THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 23/2018/QH14 |
Ngày ban hành : 12/06/2018 |
Loại VB : LUẬT |
Ngày có hiệu lực : 01/07/2019 |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : Quốc Hội |
Chủ tịch Quốc Hội : Nguyễn Thị Kim Ngân |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : Còn hiệu lực |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Điều 117. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2019. 2. Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Điều 118. Điều khoản chuyển tiếp Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh theo quy định của Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 được tiếp tục xem xét, giải quyết như sau: 1. Hành vi vi phạm đang bị điều tra, xử lý mà được xác định không vi phạm quy định của Luật này thì được đình chỉ điều tra, xử lý; 2. Hành vi vi phạm đang bị điều tra, xử lý, giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh mà vẫn bị xác định vi phạm quy định của Luật này thì tiếp tục bị điều tra, xử lý, giải quyết khiếu nại theo quy định của Luật này. Trường hợp hình thức xử lý hoặc mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm theo quy định của Luật này cao hơn quy định của Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11 thì áp dụng quy định của Luật Cạnh tranh số 27/2004/QH11. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật về cạnh tranh
- Điều 5. Quyền và nguyên tắc cạnh tranh trong kinh
doanh
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước về cạnh tranh
- Điều 7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về cạnh tranh
- Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm có liên quan
đến cạnh tranh
- Điều 9. Xác định thị trường liên quan
- Điều 10. Xác định thị phần và thị phần kết hợp
- Điều 11. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 12. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 13. Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động
hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
- Điều 14. Miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh
tranh bị cấm
- Điều 15. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 16. Thụ lý hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với
thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 17. Yêu cầu bổ sung thông tin, tài liệu đề nghị
hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 18. Tham vấn trong quá trình xem xét hồ sơ đề nghị
hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 19. Rút hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ đối với
thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 20. Thẩm quyền và thời hạn ra quyết định về việc
hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 21. Quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận
hạn chế cạnh tranh bị cấm
- Điều 22. Thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh đối với
các trường hợp được hưởng miễn trừ
- Điều 23. Bãi bỏ quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
LẠM DỤNG VỊ TRÍ THỐNG LĨNH THỊ TRƯỜNG, LẠM DỤNG VỊ TRÍ ĐỘC QUYỀN - Điều 24. Doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp có vị trí thống
lĩnh thị trường
- Điều 25. Doanh nghiệp có vị trí độc quyền
- Điều 26. Xác định sức mạnh thị trường đáng kể
- Điều 27. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường,
lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm
- Điều 28. Kiểm soát doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
độc quyền nhà nước
- Điều 29. Các hình thức tập trung kinh tế
- Điều 30. Tập trung kinh tế bị cấm
- Điều 31. Đánh giá tác động hoặc khả năng gây tác động
hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể của việc tập trung kinh tế
- Điều 32. Đánh giá tác động tích cực của việc
tập trung kinh tế
- Điều 33. Thông báo tập trung kinh tế
- Điều 34. Hồ sơ thông báo tập trung kinh tế
- Điều 35. Tiếp nhận hồ sơ thông báo tập trung kinh tế
- Điều 36. Thẩm định sơ bộ việc tập trung kinh tế
- Điều 37. Thẩm định chính thức việc tập trung kinh tế
- Điều 38. Bổ sung thông tin về tập trung kinh tế
- Điều 39. Tham vấn trong quá trình thẩm định tập
trung kinh tế
- Điều 40. Trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu của
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thẩm định tập trung kinh tế
- Điều 41. Quyết định về việc tập trung kinh tế
- Điều 42. Tập trung kinh tế có điều kiện
- Điều 43. Thực hiện tập trung kinh tế
- Điều 44. Các hành vi vi phạm quy định về tập trung
kinh tế
- Điều 45. Các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
bị cấm
- Điều 46. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 47. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 48. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 49. Tiêu chuẩn của thành viên Ủy
ban Cạnh tranh Quốc gia
- Điều 50. Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 51. Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh
tranh
- Điều 52. Điều tra viên vụ việc cạnh tranh
- Điều 53. Tiêu chuẩn của điều tra viên vụ việc
cạnh tranh
Chương VIII TỐ TỤNG CẠNH TRANH - Điều 54. Nguyên tắc tố tụng cạnh tranh
- Điều 55. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng cạnh
tranh
- Điều 56. Chứng cứ
- Điều 57. Trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ trong giải
quyết vụ việc cạnh tranh
CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG CẠNH TRANH, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG CẠNH TRANH - Điều 58. Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh,
người tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban
Cạnh tranh Quốc gia khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 60. Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng xử lý vụ việc
hạn chế cạnh tranh, Chủ tịch và các thành viên của Hội đồng
- Điều 62. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng Cơ quan điều
tra vụ việc cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của điều tra viên vụ việc
cạnh tranh khi tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của thư ký phiên điều
trần
- Điều 65. Thay đổi người tiến hành tố tụng cạnh tranh
- Điều 66. Người tham gia tố tụng cạnh tranh
- Điều 67. Quyền và nghĩa vụ của bên khiếu nại,
bên bị khiếu nại, bên bị điều tra
- Điều 68. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của bên khiếu nại, bên bị khiếu nại, bên bị điều tra, người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 69. Người làm chứng
- Điều 70. Người giám định
- Điều 71. Người phiên dịch
- Điều 72. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 73. Từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị
thay đổi người giám định, người phiên dịch Việc từ chối giám định, phiên dịch
hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch phải được lập thành văn
bản trong đó nêu rõ lý do.
- Điều 74. Quyết định việc thay đổi người giám định, người
phiên dịch
- Điều 75. Cung cấp thông tin về hành vi vi phạm
- Điều 76. Tiếp nhận, xác minh và đánh giá thông tin về
hành vi vi phạm
- Điều 77. Khiếu nại vụ việc cạnh tranh
- Điều 78. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ khiếu nại
- Điều 79. Trả hồ sơ khiếu nại
- Điều 80. Quyết định điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 81. Thời hạn điều tra vụ việc cạnh tranh
- Điều 82. Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý
vi phạm hành chính trong điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 83. Lấy lời khai
- Điều 84. Triệu tập người làm chứng trong quá
trình điều tra
- Điều 85. Chuyển hồ sơ trong trường hợp phát hiện hành
vi có dấu hiệu của tội phạm
- Điều 86. Đình chỉ điều tra
- Điều 87. Khôi phục điều tra
- Điều 88. Báo cáo điều tra
- Điều 89. Xử lý vụ việc vi phạm quy định về tập
trung kinh tế
- Điều 90. Xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh
- Điều 91. Xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh
- Điều 92. Đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh
- Điều 93. Phiên điều trần
- Điều 94. Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 95. Hiệu lực của quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH - Điều 96. Khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 97. Đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh
tranh
- Điều 98. Thụ lý đơn khiếu nại quyết định xử lý vụ
việc cạnh tranh
- Điều 99. Hậu quả của việc khiếu nại quyết định xử
lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 100. Giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc
cạnh tranh
- Điều 101. Quyết định giải quyết khiếu nại quyết định xử
lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 102. Hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 103. Khởi kiện quyết định giải quyết khiếu nại
- Điều 104. Các quyết định phải được công bố công khai
- Điều 105. Nội dung không công bố
- Điều 106. Đăng tải nội dung quyết định phải được công
bố
- Điều 107. Công bố và đăng tải báo cáo kết quả hoạt động
hằng năm của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia công bố
và đăng tải báo cáo kết quả hoạt động hằng năm trên trang thông tin điện tử của
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
- Điều 108. Hợp tác quốc tế trong quá trình tố tụng cạnh
tranh
- Điều 109. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong quá trình tố
tụng cạnh tranh
- Điều 110. Nguyên tắc xử lý vi phạm, hình thức xử
lý vi phạm và biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm pháp luật về cạnh tranh
- Điều 111. Phạt tiền đối với hành vi vi phạm pháp luật
về cạnh tranh
- Điều 112. Chính sách khoan hồng
- Điều 113. Thẩm quyền và hình thức xử lý vi phạm pháp
luật về cạnh tranh
- Điều 114. Thi hành quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 115. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại quyết
định xử lý vụ việc cạnh tranh
- Điều 116. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định
trong một số luật khác
- Điều 117. Hiệu lực thi hành
- Điều 118. Điều khoản chuyển tiếp
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét