SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC & HIỆU
LỰC VĂN BẢN :
Luật số: 64/2014/QH13 có hiệu lực từ
ngày 1/7/2015. Nội dung gồm có 48 sửa đổi, bổ sung & bãi bb so với Luật Thi hành án dân sự năm 2008 : Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thi hành án dân sự:
- 1.Sửa
đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
- 2.Sửa
đổi, bổ sung điểm đ và điểm e; bổ sung điểm g khoản 1 Điều 2 như sau:
- 3.Bổ
sung khoản 9 Điều 3 như sau:
- 4.Sửa
đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
- 5.Bổ
sung Điều 7a và Điều 7b vào sau Điều 7 như sau:
- 6.Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
- 7.Sửa
đổi, bổ sung khoản 7 Điều 14 như sau:
- 8.Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:
- 9.Sửa
đổi, bổ sung khoản 7 Điều 16 như sau:
- 10.Sửa
đổi, bổ sung các khoản 5, 6 và 7 Điều 18 như sau:
- 11.Sửa
đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 Điều 28 như sau:
- 12.Sửa
đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
- 13.Sửa
đổi, bổ sung Điều 31 như sau:
- 14.Sửa
đổi, bổ sung điểm c khoản 1, khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 35 như sau:
- 15.Sửa
đổi, bổ sung Điều 36 như sau:
- 16.Sửa
đổi, bổ sung Điều 38 như sau:
- 17.Sửa
đổi, bổ sung Điều 44 như sau:
- 18.Bổ
sung Điều 44a vào sau Điều 44 như sau:
- 19.Sửa
đổi, bổ sung Điều 45 như sau:
- 20.Sửa
đổi, bổ sung Điều 47 như sau:
- 21.Sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều 48 như sau:
- 22.Sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều 50 như sau:
- 23.Sửa
đổi, bổ sung Điều 52 như sau:
- 24.Sửa
đổi, bổ sung điểm d và điểm e khoản 1 Điều 54 như sau:
- 25.Sửa
đổi, bổ sung Điều 61 như sau:
- 26.Sửa
đổi, bổ sung Điều 68 như sau:
- 27.Sửa
đổi, bổ sung Điều 69 như sau:
- 28.Sửa
đổi, bổ sung Điều 72 như sau:
- 29.Sửa
đổi, bổ sung điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 73 như sau:
- 30.Sửa
đổi, bổ sung Điều 74 như sau:
- 31.Sửa
đổi, bổ sung Điều 75 như sau:
- 32.Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 1 và bổ sung khoản 3 Điều 99 như sau:
- 33.Sửa
đổi, bổ sung Điều 102 như sau:
- 34.Sửa
đổi, bổ sung Điều 103 như sau:
- 35.Sửa
đổi, bổ sung Điều 104 như sau:
- 36.Sửa
đổi, bổ sung các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 106 như sau:
- 37.Sửa
đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 114 như sau:
- 38.Sửa
đổi, bổ sung Điều 116 như sau:
- 39.Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 137 như sau:
- 40.Bổ
sung khoản 5 Điều 146 như sau:
- 41.Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điểm a khoản 2
và khoản 3 Điều 161 như sau:
- 42.Sửa
đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 167 như sau:
- 43.Sửa
đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 168 như sau:
- 44.Sửa
đổi, bổ sung Điều 170 như sau:
- 45.Sửa
đổi, bổ sung Điều 173 như sau:
- 46.Sửa
đổi, bổ sung Điều 174 như sau:
- 47.Trong
Luật thi hành án dân sự số 26/2008/QH12, cụm từ “Tòa án cấp tỉnh” được thay bằng
cụm từ “Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”; cụm từ “Tòa án
cấp huyện” được thay bằng cụm từ “Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh và tương đương”.
- 48.Bãi bỏ các điều 32, 33, 34, 51, 138 và 139, điểm b khoản 1 Điều 163, khoản 3 và
khoản 4 Điều 179 của Luật thi hành án dân sự số 26/2008/QH12.
Điều 2: 1. Đối với các việc thi hành án đã
được thi hành xong trước thời điểm Luật này có hiệu lực mà sau khi Luật này có
hiệu lực đương sự còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật thi hành án dân sự
số 26/2008/QH12 để giải quyết.
Đối với các việc thi hành án đến thời
điểm Luật này có hiệu lực mà chưa được thi hành hoặc chưa thi hành xong thì áp
dụng các quy định của Luật này để thi hành; các quyết định, hành vi của cơ quan
thi hành án dân sự, Chấp hành viên đã được thực hiện theo quy định của Luật thi
hành án dân sự số 26/2008/QH12 có giá trị thi hành.
2. Đối với trường hợp đã trả đơn
yêu cầu thi hành án trước ngày Luật này có hiệu lực thì cơ quan thi hành án dân
sự ra quyết định thi hành án khi đương sự yêu cầu theo quy định của Luật này.
3. Người có đủ điều kiện quy định tại
khoản 1 và điểm a khoản 2 hoặc điểm a khoản 3 Điều 18 của Luật thi hành án dân
sự số 26/2008/QH12, cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở biên giới,
hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được tuyển chọn,
bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp hoặc Chấp hành viên trung cấp không qua thi
tuyển.
Thời hạn thực hiện việc bổ nhiệm Chấp
hành viên không qua thi tuyển theo quy định tại khoản này là 05 năm, kể từ ngày
Luật này có hiệu lực thi hành.
Chính phủ quy định danh sách các cơ
quan thi hành án dân sự thuộc địa bàn được tuyển chọn, bổ nhiệm Chấp hành viên
không qua thi tuyển theo quy định tại khoản này.
4. Đối với người phải thi hành án là
người bị kết án thuộc trường hợp quy định tại điểm c mục 3 Nghị quyết số
32/1999/QH10 của Quốc hội và điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2009/QH12 của
Quốc hội thì được miễn nghĩa vụ thi hành án phí trong bản án hình sự mà người
đó phải chấp hành.
Điều 3: 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2015.
2. Chính phủ, Tòa án nhân dân tối
cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn
của mình quy định chi tiết thi hành các điều, khoản được giao trong Luật này.
B. TÓM TẮT NỘI DUNG
VĂN BẢN:
(đang cập nhật)
C. CÂU HỎI LIÊN QUAN:
(đang cập nhật) Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét