THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Luật số: 10/2012/QH13 |
Ngày ban hành : ngày 18 tháng 6 năm 2012. |
Loại VB : LUẬT |
Ngày có hiệu lực : .ngày 01 tháng 05 năm 2013. |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : QUỐC HỘI |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Nguyễn Sinh Hùng
|
|
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ (Kể từ ngày 01/01/2021) |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
CHƯƠNG XVII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 240. Hiệu lực của Bộ luật lao động 1. Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 05 năm 2013. Bộ luật lao động ngày 23 tháng 6 năm 1994, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 35/2002/QH10, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 74/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật lao động số 84/2007/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực. 2. Kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực thi hành: a) Các hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, những thoả thuận hợp pháp khác đã giao kết và những thoả thuận có lợi hơn cho người lao động so với quy định của Bộ luật này được tiếp tục thực hiện; những thoả thuận không phù hợp với quy định của Bộ luật phải được sửa đổi, bổ sung; b) Quy định về thời gian hưởng chế độ khi sinh con tại Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 được thực hiện theo quy định của Bộ luật này. Lao động nữ nghỉ sinh con trước ngày Bộ luật này có hiệu lực, mà đến ngày 01 tháng 5 năm 2013 vẫn đang trong thời gian nghỉ sinh con theo quy định tại Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 thì thời gian hưởng chế độ khi sinh con được thực hiện theo quy định của Bộ luật này. 3. Chế độ lao động đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân, tổ chức xã hội khác và xã viên hợp tác xã do các văn bản pháp luật khác quy định nhưng tuỳ từng đối tượng mà được áp dụng một số quy định trong Bộ luật này. Chính phủ ban hành chính sách lương cụ thể để áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng quân đội nhân dân, công an nhân dân. Điều 241. Hiệu lực đối với nơi sử dụng dưới 10 người lao động Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động phải thực hiện những quy định của Bộ luật này, nhưng được giảm, miễn một số tiêu chuẩn và thủ tục theo quy định của Chính phủ. Điều 242. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Bộ luật. Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ: https://vbpl.vn/ và luatvietnam.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều
2. Đối tượng áp dụng
- Điều
3. Giải thích từ ngữ
- Điều
4. Chính sách của Nhà nước về lao động
- Điều
5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
- Điều
6. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Điều
7. Quan hệ lao động
- Điều
8. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều
9. Việc làm, giải quyết việc làm
- Điều
10. Quyền làm việc của người lao động
- Điều
11. Quyền tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động
- Điều
12. Chính sách của Nhà nước hỗ trợ phát triển việc làm
- Điều
13. Chương trình việc làm
- Điều
14. Tổ chức dịch vụ việc làm
CHƯƠNG
III HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG - Điều
15. Hợp đồng lao động
- Điều
16. Hình thức hợp đồng lao động
- Điều
17. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
- Điều
18. Nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động
- Điều
19. Nghĩa vụ cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động
- Điều
20. Những hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện
hợp đồng lao động
- Điều
21. Giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động
- Điều
22. Loại hợp đồng lao động
- Điều
23. Nội dung hợp đồng lao động
- Điều
24. Phụ lục hợp đồng lao động
- Điều
25. Hiệu lực của hợp đồng lao động
- Điều
26. Thử việc
- Điều
27. Thời gian thử việc
- Điều
28. Tiền lương trong thời gian thử việc
- Điều
29. Kết thúc thời gian thử việc
- Điều
30. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
- Điều
31. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
- Điều
32. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
- Điều
33. Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
- Điều
34. Người lao động làm việc không trọn thời gian
- Điều
35. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
- Điều
36. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều
37. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
- Điều
38. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
- Điều
39. Trường hợp người sử dụng lao động không được thực hiện quyền đơn phương chấm
dứt hợp đồng lao động
- Điều
40. Huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều
41. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
- Điều
42. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
trái pháp luật
- Điều
43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái
pháp luật
- Điều
44. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công
nghệ hoặc vì lý do kinh tế
- Điều
45. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách
doanh nghiệp, hợp tác xã
- Điều
46. Phương án sử dụng lao động
- Điều
47. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
- Điều
48. Trợ cấp thôi việc
- Điều
49. Trợ cấp mất việc làm
- Điều
50. Hợp đồng lao động vô hiệu
- Điều
51. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
- Điều
52. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
- Điều
53. Cho thuê lại lao động
- Điều
54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
- Điều
55. Hợp đồng cho thuê lại lao động
- Điều
56. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
- Điều
57. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
- Điều
58. Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại
HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ - Điều
59. Học nghề và dạy nghề
- Điều
60. Trách nhiệm của người sử dụng lao động về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề
- Điều
61. Học nghề, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
- Điều
62. Hợp đồng đào tạo nghề giữa người sử dụng lao động, người lao động và chi
phí đào tạo nghề
CHƯƠNG
V ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC, THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ, THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ - Điều
63. Mục đích, hình thức đối thoại tại nơi làm việc
- Điều
64. Nội dung đối thoại tại nơi làm việc
- Điều
65. Tiến hành đối thoại tại nơi làm việc
- Điều
66. Mục đích của thương lượng tập thể
- Điều
67. Nguyên tắc thương lượng tập thể
- Điều
68. Quyền yêu cầu thương lượng tập thể
- Điều
69. Đại diện thương lượng tập thể
- Điều
70. Nội dung thương lượng tập thể
- Điều
71. Quy trình thương lượng tập thể
- Điều
72. Trách nhiệm của tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động
và cơ quan quản lý nhà nước về lao động trong thương lượng tập thể
- Điều
73. Thỏa ước lao động tập thể
- Điều
74. Ký kết thỏa ước lao động tập thể
- Điều
75. Gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước
- Điều
76. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể
- Điều
77. Sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể
- Điều
78. Thoả ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều
79. Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều
80. Xử lý thoả ước lao động tập thể vô hiệu
- Điều
81. Thoả ước lao động tập thể hết hạn
- Điều
82. Chi phí thương lượng tập thể, ký kết thoả ước lao động tập thể
- Điều
83. Ký kết thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều
84. Thực hiện thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều
85. Thời hạn thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
- Điều
86. Thực hiện thoả ước lao động tập thể trong trường hợp chuyển quyền sở hữu,
quyền quản lý, quyền sử dụng doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh
nghiệp
- Điều
87. Ký kết thoả ước lao động tập thể ngành
- Điều
88. Quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp với thoả ước lao động tập
thể ngành
- Điều
89. Thời hạn thoả ước lao động tập thể ngành
- Điều
90. Tiền lương
- Điều
91. Mức lương tối thiểu
- Điều
92. Hội đồng tiền lương quốc gia
- Điều
93. Xây dựng thang lương, bảng lương và định mức lao động
- Điều
94. Hình thức trả lương
- Điều
95. Kỳ hạn trả lương
- Điều
96. Nguyên tắc trả lương
- Điều
97. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
- Điều
98. Tiền lương ngừng việc
- Điều
99. Trả lương thông qua người cai thầu
- Điều
100. Tạm ứng tiền lương
- Điều
101. Khấu trừ tiền lương
- Điều
102. Chế độ phụ cấp, trợ cấp, nâng bậc, nâng lương
- Điều
103. Tiền thưởng
CHƯƠNG
VII THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI - Điều
104. Thời giờ làm việc bình thường
- Điều
105. Giờ làm việc ban đêm
- Điều
106. Làm thêm giờ
- Điều
107. Làm thêm giờ trong những trường hợp đặc biệt
- Điều
108. Nghỉ trong giờ làm việc
- Điều
109. Nghỉ chuyển ca
- Điều
110. Nghỉ hằng tuần
- Điều
111. Nghỉ hằng năm
- Điều
112. Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc
- Điều
113. Tạm ứng tiền lương, tiền tàu xe đi đường ngày nghỉ hằng năm
- Điều
114. Thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ
- Điều
115. Nghỉ lễ, tết
- Điều
116. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT - Điều
117. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính
chất đặc biệt
CHƯƠNG
VIII KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT - Điều
118. Kỷ luật lao động
- Điều
119. Nội quy lao động
- Điều
120. Đăng ký nội quy lao động
- Điều
121. Hồ sơ đăng ký nội quy lao động
- Điều
122. Hiệu lực của nội quy lao động
- Điều
123. Nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động
- Điều
124. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
- Điều
125. Hình thức xử lý kỷ luật lao động
- Điều
126. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
- Điều
127. Xoá kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động
- Điều
128. Những quy định cấm khi xử lý kỷ luật lao động
- Điều
129. Tạm đình chỉ công việc
- Điều
130. Bồi thường thiệt hại
- Điều
131. Nguyên tắc và trình tự, thủ tục xử lý bồi thường thiệt hại
- Điều
132. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
CHƯƠNG
IX AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG - Điều
133. Tuân thủ pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
134. Chính sách của nhà nước về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
135. Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
136. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
137. Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
- Điều
138. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động đối với công tác an
toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
139. Người làm công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
140. Xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp
- Điều
141. Bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có
yếu tố nguy hiểm, độc hại
- Điều
142. Tai nạn lao động
- Điều
143. Bệnh nghề nghiệp
- Điều
144. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
- Điều
145. Quyền của người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Điều
146. Các hành vi bị cấm trong an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
147. Kiểm định máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Điều
148. Kế hoạch an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
149. Phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động
- Điều
150. Huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
151. Thông tin về an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Điều
152. Chăm sóc sức khỏe cho người lao động
- Điều
153. Chính sách của Nhà nước đối với lao động nữ
- Điều
154. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với lao động nữ
- Điều
155. Bảo vệ thai sản đối với lao động nữ
- Điều
156. Quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang
thai
- Điều
157. Nghỉ thai sản
- Điều
158. Bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản
- Điều
159. Trợ cấp khi nghỉ để chăm sóc con ốm, khám thai, thực hiện các biện pháp
tránh thai Thời gian nghỉ việc khi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết
lưu, phá thai bệnh lý, thực hiện các biện pháp tránh thai, chăm sóc con dưới 07
tuổi ốm đau, nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi, lao động nữ được hưởng trợ cấp bảo
hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
- Điều
160. Công việc không được sử dụng lao động nữ
CHƯƠNG
XI NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN VÀ MỘT SỐ LOẠI LAO ĐỘNG
KHÁC - Điều
161. Lao động chưa thành niên
- Điều
162. Sử dụng người lao động chưa thành niên
- Điều
163. Nguyên tắc sử dụng lao động là người chưa thành niên
- Điều
164. Sử dụng lao động dưới 15 tuổi
- Điều
165. Các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là người chưa thành
niên
- Điều
166. Người lao động cao tuổi
- Điều
167. Sử dụng người lao động cao tuổi
- Điều
168. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, lao động cho các tổ chức,
cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Điều
169. Điều kiện của lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam
- Điều
170. Điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài
- Điều
171. Giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt
Nam
- Điều
172. Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép
lao động
- Điều
173. Thời hạn của giấy phép lao động
- Điều
174. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
- Điều
175. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lao động
- Điều
176. Chính sách của Nhà nước đối với lao động là người khuyết tật
- Điều
177. Sử dụng lao động là người khuyết tật
- Điều
178. Các hành vi bị cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật
- Điều
179. Lao động là người giúp việc gia đình
- Điều
180. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
- Điều
181. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Điều
182. Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình
- Điều
183. Những hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động
- Điều
184. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao Người
làm nghề hoặc công việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao được áp dụng
một số chế độ phù hợp về tuổi học nghề; về ký kết hợp đồng lao động; về thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; về tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng, an
toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định của Chính phủ.
- Điều
185. Người lao động nhận công việc về làm tại nhà
- Điều
186. Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
- Điều
187. Tuổi nghỉ hưu
- Điều
188. Vai trò của tổ chức công đoàn trong quan hệ lao động
- Điều
189. Thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức
- Điều
190. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến
thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn
- Điều
191. Quyền của cán bộ công đoàn cơ sở trong quan hệ lao động
- Điều
192. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với tổ chức công đoàn
- Điều
193. Bảo đảm điều kiện hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
CHƯƠNG
XIV GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG - Điều
194. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
- Điều
195. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giải quyết tranh chấp lao
động
- Điều
196. Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong giải quyết tranh chấp lao động
- Điều
197. Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
lao động Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có quyền yêu cầu hai bên tranh chấp,
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ, trưng cầu
giám định, mời người làm chứng và người có liên quan.
- Điều
198. Hòa giải viên lao động
- Điều
199. Hội đồng trọng tài lao động
THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG CÁ NHÂN - Điều
200. Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
- Điều
201. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của hòa giải viên
lao động
- Điều
202. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
THẨM QUYỀN VÀ TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ - Điều
203. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập
thể
- Điều
204. Trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể tại cơ sở
- Điều
205. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện
- Điều
206. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích của Hội đồng trọng tài
lao động
- Điều
207. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
- Điều
208. Cấm hành động đơn phương trong khi tranh chấp lao động tập thể đang được
giải quyết Khi vụ việc tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn theo quy định của Bộ luật này
thì không bên nào được hành động đơn phương chống lại bên kia.
- Điều
209. Đình công
- Điều
210. Tổ chức và lãnh đạo đình công
- Điều
211. Trình tự đình công
- Điều
212. Thủ tục lấy ý kiến tập thể lao động
- Điều
213. Thông báo thời điểm bắt đầu đình công
- Điều
214. Quyền của các bên trước và trong quá trình đình công
- Điều
215. Những trường hợp đình công bất hợp pháp
- Điều
216. Thông báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc
- Điều
217. Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc
- Điều
218. Tiền lương và các quyền lợi hợp pháp khác của người lao động trong thời
gian đình công
- Điều
219. Hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công
- Điều
220. Trường hợp không được đình công
- Điều
221. Quyết định hoãn, ngừng đình công
- Điều
222. Xử lý cuộc đình công không đúng trình tự, thủ tục
- Điều
223. Yêu cầu Toà án xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
224. Thủ tục gửi đơn yêu cầu Toà án xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
225. Thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
226. Thành phần hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
227. Thủ tục giải quyết đơn yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
228. Đình chỉ việc xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
229. Những người tham gia phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
230. Hoãn phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
231. Trình tự phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
232. Quyết định về tính hợp pháp của cuộc đình công
- Điều
233. Xử lý vi phạm
- Điều
234. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định về tính hợp pháp của cuộc
đình công
- Điều
235. Nội dung quản lý nhà nước về lao động
- Điều
236. Thẩm quyền quản lý nhà nước về lao động
THANH TRA LAO ĐỘNG, XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG - Điều
237. Nhiệm vụ thanh tra nhà nước về lao động
- Điều
238. Thanh tra lao động
- Điều
239. Xử lý vi phạm trong lĩnh vực lao động
CHƯƠNG
XVII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Điều
240. Hiệu lực của Bộ luật lao động
- Điều
241. Hiệu lực đối với nơi sử dụng dưới 10 người lao động
- Điều
242. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét