Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Hai, 1 tháng 7, 2024

【Review】Luật 08/2007/QH12 Tương trợ tư pháp【Luật Tương trợ tư pháp năm 2007】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 08/2007/QH12

Ngày ban hành : 21/11/2007

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực : 01/07/2008

Nguồn thu thậpCông báo số 81+82, năm 2008

Ngày đăng công báo : 30/01/2008

Ngành:ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Chủ tịch Quốc Hội : Nguyễn Phú Trọng

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 71. Hiệu lực thi hành

Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2008.

Điều 72. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này



XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ: https://vbpl.vn/ và luatvietnam.vn)

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Áp dụng pháp luật
  • Điều 4. Nguyên tắc tương trợ tư pháp
  • Điều 5. Ngôn ngữ trong tương trợ tư pháp
  • Điều 6. Uỷ thác tư pháp và hình thức thực hiện tương trợ tư pháp
  • Điều 7. Hợp pháp hóa lãnh sự và việc công nhận giấy tờ, tài liệu ủy thác tư pháp
  • Điều 8. Triệu tập và bảo vệ người làm chứng, người giám định
  • Điều 9. Việc giao nhận tài liệu, đồ vật và tiền

  • Điều 10. Phạm vi tương trợ tư pháp về dân sự
  • Điều 11. Hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự
  • Điều 12. Văn bản ủy thác tư pháp về dân sự
  • Điều 13. Yêu cầu nước ngoài tương trợ tư pháp về dân sự
  • Điều 14. Thủ tục yêu cầu nước ngoài tương trợ tư pháp về dân sự
  • Điều 15. Thủ tục tiếp nhận và xử lý ủy thác tư pháp về dân sự của nước ngoài
  • Điều 16. Chi phí thực hiện tương trợ tư pháp về dân sự

  • Điều 17. Phạm vi tương trợ tư pháp về hình sự
  • Điều 18. Hồ sơ ủy thác tư pháp về hình sự
  • Điều 19. Văn bản ủy thác tư pháp về hình sự
  • Điều 20. Yêu cầu nước ngoài tương trợ tư pháp về hình sự
  • Điều 21. Từ chối hoặc hoãn thực hiện ủy thác tư pháp về hình sự của nước ngoài
  • Điều 22. Thủ tục ủy thác tư pháp về hình sự cho nước ngoài
  • Điều 23. Thủ tục tiếp nhận và xử lý ủy thác tư pháp về hình sự của nước ngoài
  • Điều 24. Tống đạt giấy triệu tập người làm chứng, người giám định
  • Điều 25. Dẫn giải người đang chấp hành hình phạt tù để cung cấp chứng cứ
  • Điều 26. Cung cấp thông tin
  • Điều 27. Việc sử dụng thông tin, chứng cứ trong tương trợ tư pháp về hình sự
  • Điều 28. Yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự; giao hồ sơ, vật chứng của vụ án cho nước ngoài
  • Điều 29. Xử lý yêu cầu của nước ngoài về truy cứu trách nhiệm hình sự công dân Việt Nam tại Việt Nam
  • Điều 30. Thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài về điều tra đối với công dân nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 31. Chi phí thực hiện tương trợ tư pháp về hình sự

  • Điều 32. Dẫn độ để truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành án
  • Điều 33. Trường hợp bị dẫn độ
  • Điều 34. Không truy cứu trách nhiệm hình sự, dẫn độ cho nước thứ ba
  • Điều 35. Từ chối dẫn độ cho nước ngoài
  • Điều 36. Hồ sơ yêu cầu dẫn độ
  • Điều 37. Văn bản yêu cầu dẫn độ và tài liệu kèm theo
  • Điều 38. Tiếp nhận yêu cầu dẫn độ
  • Điều 39. Xem xét yêu cầu dẫn độ của nhiều nước đối với một người
  • Điều 40. Quyết định dẫn độ
  • Điều 41. Các biện pháp ngăn chặn để dẫn độ
  • Điều 42. Thi hành quyết định dẫn độ
  • Điều 43. Áp giải người bị dẫn độ
  • Điều 44. Hoãn thi hành quyết định dẫn độ và dẫn độ tạm thời
  • Điều 45. Dẫn độ lại
  • Điều 46. Chuyển giao đồ vật, vật chứng liên quan đến vụ án
  • Điều 47. Quá cảnh
  • Điều 48. Chi phí về dẫn độ

  • Điều 49. Căn cứ chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
  • Điều 50. Điều kiện tiếp nhận, chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
  • Điều 51. Từ chối chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
  • Điều 52. Hồ sơ yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
  • Điều 53. Văn bản yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù và tài liệu kèm theo
  • Điều 54. Tiếp nhận yêu cầu chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
  • Điều 55. Quyết định chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù tại Việt Nam cho nước ngoài
  • Điều 56. Thẩm quyền quyết định tiếp nhận người đang chấp hành hình phạt tù ở nước ngoài về Việt Nam
  • Điều 57. Thi hành quyết định chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù
  • Điều 58. Tiếp tục chấp hành hình phạt tại Việt Nam
  • Điều 59. Áp giải người được chuyển giao
  • Điều 60. Chi phí về chuyển giao người đang chấp hành hình phạt tù

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRONG
HOẠT ĐỘNG TƯƠNG TRỢ TƯ PHÁP

  • Điều 61. Trách nhiệm của Chính phủ trong hoạt động tương trợ tư pháp
  • Điều 62. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
  • Điều 63. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao
  • Điều 64. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao
  • Điều 65. Trách nhiệm của Bộ Công an
  • Điều 66. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
  • Điều 67. Trách nhiệm của cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
  • Điều 68. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
  • Điều 69. Trách nhiệm của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
  • Điều 70. Trách nhiệm của cơ quan điều tra

Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 71. Hiệu lực thi hành
  • Điều 72. Hướng dẫn thi hành

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét