Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Ba, 20 tháng 8, 2024

【Review】Luật 28/2023/QH15 Luật Tài nguyên nước【Luật Tài nguyên nước năm 2023】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Luật số: 28/2023/QH15

Ngày ban hành : ngày 27 tháng 11 năm 2023. 

Loại VB :   LUẬT

Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 7 năm 2024

Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT

Ngành:.ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :   QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI



(Đã ký)

 

Vương Đình Huệ

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 84. Sửa đổi, bổ sung một số luật có liên quan đến tài nguyên nước

1. Sửa đổi, bổ sung điểm 3 thuộc Phụ lục II - Danh mục các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành của Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 15/2023/QH15 và Luật số 16/2023/QH15 như sau:

3

Quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh

Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15

2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 35/2018/QH14, Luật số 59/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 16/2023/QH15 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 27 như sau:

“d) Khi xảy ra hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, lũ, ngập lụt, úng việc vận hành hồ chứa, liên hồ chứa thực hiện theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước.”;

b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 44 như sau:

“c) Khoan, đào, khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng;”;

c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 56 như sau:

“c) Chỉ đạo điều hòa, phân phối nước và tổ chức thực hiện xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong hệ thống công trình thủy lợi phục vụ sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế khác; phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương thực hiện việc điều tiết nước hồ chứa thủy điện phục vụ thủy lợi trong trường hợp hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn;”.

3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15,Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15 và Luật số 20/2023/QH15 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản 1 Điều 16 như sau:

“g) Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải; phát triển, tích trữ nước và phục hồi nguồn nước;”;

b) Sửa đổi, bổ sung một số điểm thuộc Phụ lục IV - Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như sau:

213

Kinh doanh dịch vụ khai thác tài nguyên nước

214

Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ra quyết định điều hòa, phân phối tài nguyên nước; dịch vụ hỗ trợ ra quyết định vận hành hồ chứa, liên hồ chứa

4. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 4 của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư số 64/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2022/QH15 như sau:

“c) Thủy lợi; cung cấp nước sạch; thoát nước và xử lý nước thải; xử lý chất thải; phát triển, tích trữ nước và phục hồi nguồn nước;”.

5. Bãi bỏ Điều 5 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14.

Điều 85. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

2. Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 08/2017/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 72/2020/QH14 (sau đây gọi chung là Luật số 17/2012/QH13) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 3 và 5 Điều 86 của Luật này.

3. Việc tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cấp cho sinh hoạt theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 69 của Luật này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

4. Việc kê khai khai thác nước dưới đất của hộ gia đình quy định tại khoản 4 Điều 52 của Luật này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2026.

Điều 86. Quy định chuyển tiếp

1. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, giấy phép về tài nguyên nước theo quy định của Luật số 17/2012/QH13 thì được tiếp tục thực hiện đến hết thời hạn ghi trong giấy phép và được gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép theo quy định của Luật này.

2. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 69 của Luật này đã được cấp giấy phép về tài nguyên nước để cấp cho sinh hoạt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho sinh hoạt theo quy định của Luật này và phải hoàn thành việc kê khai tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2025.

3. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 69 của Luật này đã được cấp giấy phép về tài nguyên nước để cấp cho nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không thuộc đối tượng nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Luật số 17/2012/QH13 thì không phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với lượng nước cấp cho nông nghiệp đến hết thời hạn ghi trong giấy phép về tài nguyên nước.

4. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 69 của Luật này được cấp, gia hạn giấy phép khai thác nước mặt để cấp cho nông nghiệp theo quy định của Luật này thì phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước theo quy định của Luật này cùng thời điểm thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khi Nhà nước không thực hiện chính sách hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định của pháp luật về thủy lợi và pháp luật về giá.

5. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất, giấy phép về tài nguyên nước trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp phép thì được thực hiện theo quy định của Luật số 17/2012/QH13, trừ trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thực hiện cấp giấy phép theo quy định của Luật này.

6. Trường hợp công trình thủy lợi đã xây dựng và khai thác trước ngày 01 tháng 01 năm 2013 mà chưa được đăng ký, cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải hoàn thành thủ tục đăng ký, cấp phép khai thác tài nguyên nước theo quy định của Luật này chậm nhất là ngày 30 tháng 6 năm 2027.

7. Quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì nội dung phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh được tiếp tục thực hiện đến khi hết thời hạn quy hoạch tỉnh hoặc đến khi nội dung này trong quy hoạch tỉnh được điều chỉnh.

8. Tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại điểm e và điểm g khoản 5 Điều 52 của Luật này có hồ, ao, kênh, mương, rạch để tạo không gian thu, trữ nước, dẫn nước, tạo cảnh quan và sử dụng mặt nước sông, suối, kênh, mương, rạch, hồ chứa để nuôi trồng thủy sảnkinh doanh, dịch vụ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì phải hoàn thành thủ tục đăng ký sử dụng tài nguyên nước theo quy định của Luật này chậm nhất là ngày 30 tháng 6 năm 2026. 
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Giải thích từ ngữ
  • Điều 3. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
  • Điều 4. Chính sách của Nhà nước về tài nguyên nước
  • Điều 5. Danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước
  • Điều 6. Phát triển khoa học, công nghệ trong quản lý, bảo vệ, điều hòa, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
  • Điều 7. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc gia
  • Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm

Chương II
ĐIỀU TRA CƠ BẢN, CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH VỀ
TÀI NGUYÊN NƯỚC

Mục 1
ĐIỀU TRA CƠ BẢN TÀI NGUYÊN NƯỚC

  • Điều 9. Hoạt động điều tra cơ bản tài nguyên nước
  • Điều 10. Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước

Mục 2
CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

  • Điều 11. Chiến lược tài nguyên nước quốc gia
  • Điều 12. Quy hoạch về tài nguyên nước
  • Điều 13. Căn cứ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
  • Điều 14. Nguyên tắc lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
  • Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
  • Điều 16. Nội dung của quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
  • Điều 17. Tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
  • Điều 18. Công bố, tổ chức thực hiện quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
  • Điều 19. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh
  • Điều 20. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trong quy hoạch tỉnh

Chương III
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ PHỤC HỒI NGUỒN NƯỚC

  • Điều 21. Bảo vệ nguồn nước mặt
  • Điều 22. Chức năng nguồn nước
  • Điều 23. Hành lang bảo vệ nguồn nước
  • Điều 24. Dòng chảy tối thiểu
  • Điều 25. Bảo đảm lưu thông của dòng chảy
  • Điều 26. Bảo vệ chất lượng nguồn nước sinh hoạt
  • Điều 27. Bảo vệ chất lượng nguồn nước trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, khai thác khoáng sản và các hoạt động khác
  • Điều 28. Bảo vệ nguồn nước có chức năng bảo vệ, bảo tồn hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng, giá trị văn hóa, đa dạng sinh học và phát triển du lịch
  • Điều 29. Bảo vệ và phát triển nguồn sinh thủy
  • Điều 30. Ngưỡng khai thác nước dưới đất
  • Điều 31. Bảo vệ nước dưới đất
  • Điều 32. Phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước
  • Điều 33. Phòng, chống ô nhiễm nước biển
  • Điều 34. Phục hồi nguồn nước bị suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm và ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước

Chương IV
ĐIỀU HÒA, PHÂN PHỐI VÀ KHAI THÁC, SỬ DỤNG
TÀI NGUYÊN NƯỚC

Mục 1
ĐIỀU HÒA, PHÂN PHỐI TÀI NGUYÊN NƯỚC

  • Điều 35. Điều hòa, phân phối tài nguyên nước
  • Điều 36. Điều hoà, phân phối tài nguyên nước khi xảy ra hạn hán, thiếu nước
  • Điều 37. Chuyển nước lưu vực sông
  • Điều 38. Quy trình vận hành hồ chứa, liên hồ chứa
  • Điều 39. Bổ sung nhân tạo nước dưới đất
  • Điều 40. Gây mưa nhân tạo

Mục 2
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC

  • Điều 41. Quy định chung về khai thác, sử dụng tài nguyên nước
  • Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên nước
  • Điều 43. Khai thác tài nguyên nước cho sinh hoạt
  • Điều 44. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất nông nghiệp
  • Điều 45. Khai thác tài nguyên nước cho thủy điện
  • Điều 46. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất muối và nuôi trồng thủy sản
  • Điều 47. Khai thác tài nguyên nước cho sản xuất công nghiệp, khai thác, chế biến khoáng sản và mục đích khác
  • Điều 48. Sử dụng nguồn nước cho giao thông thủy
  • Điều 49. Sử dụng nguồn nước cho các mục đích khác
  • Điều 50. Đập, hồ chứa và việc khai thác, sử dụng nước liên quan đến đập, hồ chứa
  • Điều 51. Quan trắc, giám sát khai thác tài nguyên nước

Mục 3
KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ, CẤP PHÉP VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

  • Điều 52. Quy định chung về việc kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
  • Điều 53. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục kê khai, đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
  • Điều 54. Thời hạn của giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
  • Điều 55. Nguyên tắc đăng ký, cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước
  • Điều 56. Căn cứ cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất
  • Điều 57. Điều kiện cấp giấy phép khai thác tài nguyên nước và giấy phép thăm dò nước dưới đất

Mục 4
SỬ DỤNG NƯỚC TIẾT KIỆM, HIỆU QUẢ

  • Điều 58. Sử dụng nước tuần hoàn, tiết kiệm, hiệu quả
  • Điều 59. Sử dụng nước tuần hoàn, tái sử dụng nước
  • Điều 60. Ưu đãi đối với hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả

Chương V
PHÒNG, CHỐNG VÀ KHẮC PHỤC TÁC HẠI DO NƯỚC GÂY RA

  • Điều 61. Trách nhiệm, nghĩa vụ phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
  • Điều 62. Phòng, chống và khắc phục tác hại của nước do thiên tai gây ra
  • Điều 63. Phòng, chống hạn hán, thiếu nước, lũ, lụt, ngập úng nhân tạo
  • Điều 64. Phòng, chống xâm nhập mặn
  • Điều 65. Phòng, chống sụt, lún đất
  • Điều 66. Phòng, chống sạt lở lòng, bờ, bãi sông, hồ

Chương VI
CÔNG CỤ KINH TẾ, CHÍNH SÁCH VÀ NGUỒN LỰC CHO
TÀI NGUYÊN NƯỚC

  • Điều 67. Nguồn thu ngân sách nhà nước từ hoạt động tài nguyên nước
  • Điều 68. Thuế, phí về tài nguyên nước
  • Điều 69. Tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
  • Điều 70. Dịch vụ về tài nguyên nước
  • Điều 71. Hạch toán tài nguyên nước
  • Điều 72. Nguồn lực cho quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
  • Điều 73. Ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động quản lý, bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra
  • Điều 74. Xã hội hóa đầu tư phát triển, tích trữ nước và phục hồi nguồn nước

Chương VII
HỢP TÁC QUỐC TẾ VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

  • Điều 75. Nguyên tắc hợp tác quốc tế về tài nguyên nước
  • Điều 76. Nội dung hợp tác quốc tế về tài nguyên nước
  • Điều 77. Trách nhiệm bảo vệ quyền và lợi ích của Việt Nam đối với nguồn nước liên quốc gia
  • Điều 78. Giải quyết tranh chấp, bất đồng về nguồn nước liên quốc gia

Chương VIII
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

  • Điều 79. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
  • Điều 80. Trách nhiệm quản lý nhà nước về tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân các cấp
  • Điều 81. Điều phối, giám sát hoạt động bảo vệ, điều hoà, phân phối, phục hồi, phát triển, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục tác hại do nước gây ra trên lưu vực sông

Chương IX
THANH TRA, KIỂM TRA VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC

  • Điều 82. Thanh tra chuyên ngành về tài nguyên nước
  • Điều 83. Kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên nước

Chương X
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 84. Sửa đổi, bổ sung một số luật có liên quan đến tài nguyên nước
  • Điều 85. Hiệu lực thi hành
  • Điều 86. Quy định chuyển tiếp

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)


Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét