THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 26/2023/QH15 |
Ngày ban hành : 27/11/2023 |
Loại VB : LUẬT |
Ngày có hiệu lực : 01/07/2024 |
Nguồn thu thập : ĐẪ BIẾT |
Ngày đăng công báo : ĐẪ BIẾT |
Ngành: ĐẪ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐẪ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : QUỐC HỘI |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ĐẪ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 44. Sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15 và Luật số 20/2023/QH15 Thay thế cụm từ “kinh doanh dịch vụ định danh và xác thực điện tử” bằng cụm từ “kinh doanh dịch vụ xác thực điện tử” tại điểm 131 Phụ lục IV - Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15 và Luật số 20/2023/QH15. Điều 45. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Quy định tại khoản 3 Điều 46 của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01 năm 2024. 3. Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 68/2020/QH14 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Điều 46. Quy định chuyển tiếp 1. Thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước. 2. Chứng minh nhân dân còn hạn sử dụng đến sau ngày 31 tháng 12 năm 2024 thì có giá trị sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, căn cước công dân được giữ nguyên giá trị sử dụng; cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh thông tin về chứng minh nhân dân, căn cước công dân trong giấy tờ đã cấp. 3. Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024. 4. Quy định về việc sử dụng căn cước công dân, chứng minh nhân dân trong các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được áp dụng như đối với thẻ căn cước quy định tại Luật này cho đến khi văn bản quy phạm pháp luật đó được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.  XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam và người
gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch về căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan quản lý căn cước
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm
Chương II CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ, CƠ SỞ DỮ LIỆU CĂN CƯỚC - Điều 8. Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư
- Điều 9. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư
- Điều 10. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết
nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 11. Mối quan hệ giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trung tâm dữ
liệu quốc gia, cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính
- Điều 12. Số định danh cá nhân của công dân Việt Nam
- Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan trong việc cung cấp, thu thập, cập nhật, điều chỉnh thông tin, tài liệu
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
- Điều 14. Yêu cầu xây dựng và quản lý Cơ sở dữ liệu căn
cước
- Điều 15. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 16. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết
nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp, cập nhật, điều chỉnh thông tin, tài liệu
vào Cơ sở dữ liệu căn cước
- Điều 18. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
- Điều 19. Người được cấp thẻ căn cước
- Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ căn cước
- Điều 21. Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
- Điều 22. Tích hợp thông tin vào thẻ căn cước và sử dụng,
khai thác thông tin được tích hợp
- Điều 23. Trình tự, thủ tục cấp thẻ căn cước
- Điều 24. Các trường hợp cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
- Điều 25. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
- Điều 26. Thời hạn cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
- Điều 27. Nơi làm thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn
cước
- Điều 28. Thẩm quyền cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
- Điều 29. Thu hồi, giữ thẻ căn cước
- Điều 30. Giấy chứng nhận căn cước và quản lý về căn cước
đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch được cấp giấy chứng nhận
căn cước
- Điều 31. Căn cước điện tử
- Điều 32. Kết nối, chia sẻ, khai thác, sử dụng thông
tin trong hệ thống định danh và xác thực điện tử
- Điều 33. Giá trị sử dụng của căn cước điện tử
- Điều 34. Khóa, mở khóa căn cước điện tử
- Điều 35. Bảo đảm cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện
tử
- Điều 36. Người làm công tác quản lý căn cước
- Điều 37. Bảo đảm kinh phí và cơ sở vật chất phục vụ hoạt
động quản lý căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước,
hệ thống định danh và xác thực điện tử
- Điều 38. Phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và lệ phí cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy
chứng nhận căn cước
- Điều 39. Bảo vệ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ
sở dữ liệu căn cước
- Điều 40. Trách nhiệm quản lý nhà nước về căn cước, Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, định danh và xác thực điện
tử
- Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 42. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ
- Điều 43. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Điều 44. Sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư số 61/2020/QH14
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 72/2020/QH14, Luật số
03/2022/QH15, Luật số 05/2022/QH15, Luật số 08/2022/QH15, Luật số 09/2022/QH15
và Luật số 20/2023/QH15
- Điều 45. Hiệu lực thi hành
- Điều 46. Quy định chuyển tiếp
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét