THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 01/2022/UBTVQH15 |
Ngày ban hành : 24/03/2022
|
Loại VB : PHÁP LỆNH |
Ngày có hiệu lực : 24/03/2022 |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : Ủy ban thường vụ Quốc hội |
Chủ tịch Vương Đình Huệ |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực :Còn hiệu lực |
THÔNG TIN ÁP DỤNG : Điều 48. Hiệu lực thi hành Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua. Pháp lệnh này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, phiên họp thứ 9 thông qua ngày 24 tháng 3 năm 2022. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành>>>Xem
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc
- Điều 3. Thẩm quyền xem xét, quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc
- Điều 4. Kiểm sát việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong việc xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 6. Trách nhiệm quản lý công tác xem xét, quyết định
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 7. Chi phí, lệ phí trong việc xem xét, quyết định
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 8. Thời hạn xem xét, quyết định đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc
- Điều 9. Nhận, thụ lý hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc
- Điều 10. Phân công Thẩm phán xem xét, quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 11. Những trường hợp phải từ chối, thay đổi Thẩm
phán, Thư ký phiên họp
- Điều 12. Thông báo về việc thụ lý hồ sơ
- Điều 13. Kiểm tra hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện
bắt buộc
- Điều 14. Quyền cung cấp tài liệu của người bị đề nghị
- Điều 15. Yêu cầu bổ sung tài liệu
- Điều 16. Đình chỉ, tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 17. Quyết định mở phiên họp xem xét, quyết định
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 18. Thành phần phiên họp
- Điều 19. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia phiên họp
- Điều 20. Tham gia phiên họp xem xét, quyết định đưa
vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 21. Phiên họp xem xét, quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc
- Điều 22. Biên bản phiên họp
- Điều 23. Nội dung quyết định đưa hoặc không đưa vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc; quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ việc xem xét, quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 24. Hiệu lực các quyết định của Tòa án
- Điều 25. Việc gửi quyết định của Tòa án
- Điều 26. Quản lý hồ sơ xem xét, quyết định đưa vào cơ
sở cai nghiện bắt buộc
Chương III TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH VIỆC HOÃN, MIỄN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH ĐƯA
VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẶC MIỄN CHẤP HÀNH THỜI GIAN CÒN LẠI
TRONG QUYẾT ĐỊNH ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC - Điều 27. Hoãn, miễn chấp hành quyết định đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc
- Điều 28. Người có quyền đề nghị hoãn, miễn chấp hành
quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 29. Nhận, thụ lý đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành
quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 30. Hủy bỏ quyết định hoãn chấp hành quyết định
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 31. Tạm đình chỉ hoặc miễn chấp hành thời gian
còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 32. Thẩm quyền đề nghị tạm đình chỉ hoặc miễn chấp
hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 33. Nhận, thụ lý hồ sơ đề nghị tạm đình chỉ hoặc
miễn chấp hành thời gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt
buộc
- Điều 34. Hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ chấp hành quyết
định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Chương IV KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ, KHÁNG NGHỊ; GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, KIẾN NGHỊ, KHÁNG NGHỊ
TRONG VIỆC ĐƯA VÀO CƠ SỞ CAI NGHIỆN BẮT BUỘC - Điều 35. Các quyết định của Tòa án có thể bị khiếu nại,
kiến nghị, kháng nghị
- Điều 36. Người có quyền khiếu nại, kiến nghị, kháng
nghị đối với quyết định của Tòa án
- Điều 37. Thời hạn khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quyết
định của Tòa án
- Điều 38. Thủ tục khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị quyết
định của Tòa án
- Điều 39. Thủ tục giải quyết khiếu nại, kiến nghị,
kháng nghị quyết định của Tòa án
- Điều 40. Phiên họp xem xét, giải quyết khiếu nại, kiến
nghị, kháng nghị đối với quyết định của Tòa án
- Điều 41. Thẩm quyền của Thẩm phán giải quyết khiếu nại,
kiến nghị, kháng nghị
- Điều 42. Nội dung và hiệu lực của quyết định giải quyết
khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị
- Điều 43. Hành vi có thể bị khiếu nại trong việc xem
xét, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 44. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại
- Điều 45. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Điều 46. Thời hạn khiếu nại
- Điều 47. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại
- Điều 48. Hiệu lực thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét