Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Tư, 16 tháng 10, 2024

【Review】Nghị định 116/2021/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 116/2021/NĐ-CP

Ngày ban hành : 21/12/2021

Loại VB :   NGHỊ ĐỊNH

Ngày có hiệu lực : 01/01/2022

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Chính Phủ

Phó Thủ tướng     Vũ Đức Đam

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : Còn hiệu lực

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Điều 86. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:

- Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.

- Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh.

- Nghị định số 94/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy về quản lý sau cai nghiện ma túy.

- Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.

- Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.

- Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

- Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;

- Chương III của Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 87. Điều khoản chuyển tiếp

1. Giấy phép hoạt động đã được cấp cho cơ sở cai nghiện tự nguyện trước khi Nghị định này có hiệu lực thì còn giá trị cho đến hết thời hạn của giấy phép. Sau khi hết thời hạn, cơ sở cai nghiện tự nguyện phải thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động theo quy định của Nghị định này.

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, người phụ trách y tế của cơ sở cai nghiện ma túy quy định tại điểm b, Khoản 1, Điều 8 Nghị định này phải là bác sĩ đã được đào tạo, tập huấn về xác định tình trạng nghiện, điều trị và cai nghiện ma túy.

Điều 88. Biểu mẫu sử dụng trong cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy

1. Ban hành kèm theo Nghị định này danh mục trang thiết bị phục vụ công tác cai nghiện ma túy (Phụ lục I) và Danh mục các mẫu, biểu để sử dụng thống nhất trong việc tổ chức thực hiện công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy (Phụ lục II).

2. Các trang thiết bị trong danh mục tại Phụ lục I Nghị định này là tối thiểu, căn cứ quy mô tiếp nhận của cơ sở cai nghiện ma túy công lập, điều kiện thực tế của địa phương để bố trí phù hợp, bảo đảm yêu cầu của công tác cai nghiện ma túy.

Điều 89. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ
  • Điều 4. Nguyên tắc tổ chức cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện ma túy
  • Điều 5. Bảo đảm an ninh trật tự, phòng, chống dịch bệnh và điều trị bệnh tại cơ sở cai nghiện

Chương II
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP; THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN; THỦ TỤC CÔNG BỐ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG

  • Điều 6. Điều kiện cơ sở vật chất
  • Điều 7. Điều kiện trang thiết bị của cơ sở
  • Điều 8. Điều kiện nhân sự

  • Điều 9. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện
  • Điều 10. Thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động
  • Điều 11. Hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp giấy phép hoạt động
  • Điều 12. Điều kiện, hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy
  • Điều 13. Đình chỉ hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện có thời hạn
  • Điều 14. Thu hồi giấy phép hoạt động

THỦ TỤC CÔNG BỐ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY
TỰ NGUYỆN TẠI GIA ĐÌNH, CỘNG ĐỒNG

  • Điều 15. Phạm vi dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
  • Điều 16. Điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
  • Điều 17. Hồ sơ, trình tự đăng ký, công bố tổ chức, cá nhân đủ điều kiện cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
  • Điều 18. Đình chỉ việc cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
  • Điều 19. Điều kiện, hồ sơ, trình tự công bố lại đối với tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
  • Điều 20. Trình tự đăng ký, công bố đối với cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập
  • Điều 21. Đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng cho đơn vị sự nghiệp công lập

  • Điều 22. Tiếp nhận, phân loại
  • Điều 23. Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác
  • Điều 24. Giáo dục, tư vấn phục hồi hành vi, nhân cách
  • Điều 25. Lao động trị liệu, học nghề
  • Điều 26. Chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng
  • Điều 27. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình cai nghiện

Chương IV
CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN

  • Điều 28. Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
  • Điều 29. Tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện
  • Điều 30. Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hoặc quyết định điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế
  • Điều 31. Thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
  • Điều 32. Nội dung quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của Ủy ban nhân dân cấp xã
  • Điều 33. Xử lý đối với các trường hợp vi phạm pháp luật về điều trị, cai nghiện ma túy tự nguyện
  • Điều 34. Điều kiện đảm bảo cho việc tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và chế độ hỗ trợ người cai nghiện tự nguyện

  • Điều 35. Thủ tục tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
  • Điều 36. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
  • Điều 37. Thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
  • Điều 38. Kết thúc hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
  • Điều 39. Chế độ, chính sách đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy

Chương V
CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC

  • Điều 40. Lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (sau đây gọi tắt là hồ sơ đề nghị)
  • Điều 41. Thành phần hồ sơ đề nghị
  • Điều 42. Thông báo về việc lập hồ sơ, chuyển hồ sơ đề nghị
  • Điều 43. Trình tự xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

  • Điều 44. Đối tượng quản lý
  • Điều 45. Hình thức quản lý
  • Điều 46. Quyết định quản lý
  • Điều 47. Thi hành quyết định quản lý
  • Điều 48. Trách nhiệm của gia đình, cơ sở quản lý và người nghiện ma túy trong thời gian quản lý
  • Điều 49. Bảo đảm cơ sở vật chất, nhân sự cho việc quản lý người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, trung tâm, cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội, chế độ đối với người bị quản lý

  • Điều 50. Lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Điều 51. Thành phần hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Điều 52. Thông báo về việc lập hồ sơ, chuyển hồ sơ đề nghị
  • Điều 53. Trình tự xem xét, quyết định việc chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

  • Điều 54. Đưa người phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi (sau đây gọi chung là quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc)
  • Điều 55. Thủ tục tiếp nhận người bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Điều 56. Truy tìm đối tượng bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc bỏ trốn
  • Điều 57. Hoãn hoặc miễn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Điều 58. Đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Điều 59. Tạm thời đưa người cai nghiện ra khỏi cơ sở cai nghiện bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự
  • Điều 60. Lập hồ sơ đưa vào cơ sở giáo dục đối với người bị áp dụng biện pháp hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc vi phạm pháp luật tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Điều 61. Giải quyết trường hợp người cai nghiện chết trong thời gian chấp hành quyết định tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Điều 62. Hết thời hạn đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Điều 63. Thủ tục chuyển người chấp hành xong biện pháp cai nghiện bắt buộc vào cơ sở bảo trợ xã hội

  • Điều 64. Chế độ quản lý
  • Điều 65. Chế độ ăn, mặc và đồ dùng sinh hoạt cá nhân
  • Điều 66. Chế độ cai nghiện ma túy
  • Điều 67. Chế độ khám, chữa bệnh
  • Điều 68. Chế độ lao động, lao động trị liệu
  • Điều 69. Chế độ thăm gặp người thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà của người cai nghiện
  • Điều 70. Chế độ chịu tang
  • Điều 71. Chế độ khen thưởng, kỷ luật

  • Điều 72. Chế độ quản lý; ăn, mặc và đồ dùng sinh hoạt cá nhân; cai nghiện, hỗ trợ phục hồi; khám, chữa bệnh; thăm gặp người thân, nhận, gửi thư, nhận tiền, quà; chế độ chịu tang; khen thưởng, kỷ luật
  • Điều 73. Chế độ học văn hoá
  • Điều 74. Chế độ lao động trị liệu

  • Điều 75. Điều kiện bảo đảm cho việc áp dụng, thi hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
  • Điều 76. Chế độ đối với viên chức, người lao động làm việc tại các Cơ sở cai nghiện bắt buộc

  • Điều 77. Lập hồ sơ, thủ tục đề nghị quản lý sau cai nghiện ma túy
  • Điều 78. Quyết định quản lý sau cai nghiện tại nơi cư trú
  • Điều 79. Chế độ quản lý sau cai nghiện ma túy
  • Điều 80. Chính sách hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy
  • Điều 81. Hết thời hạn quản lý sau cai nghiện
  • Điều 82. Điều kiện bảo đảm cho việc quản lý sau cai nghiện

  • Điều 83. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Điều 84. Trách nhiệm của các bộ, ngành liên quan
  • Điều 85. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  • Điều 86. Hiệu lực thi hành
  • Điều 87. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 88. Biểu mẫu sử dụng trong cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy
  • Điều 89. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Phụ lục I

DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN TỐI THIỂU CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY CÔNG LẬP

(Kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

_____________

Phụ lục II

CÁC MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÔNG TÁC CAI NGHIỆN, QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY

(Kèm theo Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ)

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét