SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
nhiệm vụ của Luật Tố tụng hành chính
- Điều 2. Đối tượng áp dụng và
hiệu lực của Luật Tố tụng hành chính
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Tuân thủ pháp luật
trong tố tụng hành chính
- Điều 5. Quyền yêu cầu Tòa án
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
- Điều 6. Xem xét, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, hành vi hành chính có liên quan
trong vụ án hành chính
- Điều 7. Giải quyết vấn đề bồi
thường thiệt hại trong vụ án hành chính
- Điều 8. Quyền quyết định và
tự định đoạt của người khởi kiện
- Điều 9. Cung cấp tài liệu,
chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính
- Điều 10. Nghĩa vụ cung cấp
tài liệu, chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
- Điều 11. Bảo đảm chế độ xét
xử sơ thẩm, phúc thẩm
- Điều 12. Hội thẩm nhân dân
tham gia xét xử vụ án hành chính
- Điều 13. Thẩm phán, Hội thẩm
nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
- Điều 14. Bảo đảm sự vô tư,
khách quan trong tố tụng hành chính
- Điều 15. Tòa án xét xử tập
thể
- Điều 16. Tòa án xét xử kịp
thời, công bằng, công khai
- Điều 17. Bình đẳng về quyền
và nghĩa vụ trong tố tụng hành chính
- Điều 18. Bảo đảm tranh tụng
trong xét xử
- Điều 19. Bảo đảm quyền bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 20. Đối thoại trong tố
tụng hành chính
- Điều 21. Tiếng nói và chữ
viết dùng trong tố tụng hành chính
- Điều 22. Trách nhiệm của cơ
quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
- Điều 23. Bảo đảm hiệu lực của
bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 24. Giám đốc việc xét xử
- Điều 25. Kiểm sát việc tuân
theo pháp luật trong tố tụng hành chính
- Điều 26. Trách nhiệm chuyển
giao tài liệu, giấy tờ của Tòa án
- Điều 27. Việc tham gia tố
tụng hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân
- Điều 28. Bảo đảm quyền khiếu
nại, tố cáo trong tố tụng hành chính
- Điều 29. Án phí, lệ phí và
chi phí tố tụng
Chương II. THẨM QUYỀN CỦA TÒA
ÁN>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 30. Khiếu kiện thuộc
thẩm quyền giải quyết của Tòa án
- Điều 31. Thẩm quyền của Tòa
án cấp huyện
- Điều 32. Thẩm quyền của Tòa
án cấp tỉnh
- Điều 33. Xác định thẩm quyền
trong trường hợp vừa có đơn khiếu nại, vừa có đơn khởi kiện
- Điều 34. Chuyển vụ án cho Tòa
án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
- Điều 35. Nhập hoặc tách vụ án
hành chính
Chương III. CƠ QUAN TIẾN HÀNH
TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 36. Cơ quan tiến hành tố
tụng, người tiến hành tố tụng
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Chánh án Tòa án
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Thẩm phán
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Hội thẩm nhân dân
- Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Thẩm tra viên
- Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Thư ký Tòa án
- Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Viện trưởng Viện kiểm sát
- Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Kiểm sát viên
- Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Kiểm tra viên
- Điều 45. Những trường hợp
phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng
- Điều 46. Những trường hợp
Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
- Điều 47. Những trường hợp Thư
ký Tòa án, Thẩm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
- Điều 48. Thủ tục từ chối tiến
hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên,
Thư ký Tòa án
- Điều 49. Quyết định việc thay
đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án
- Điều 50. Những trường hợp
Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
- Điều 51. Thủ tục từ chối tiến
hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
- Điều 52. Quyết định việc thay
đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
Chương IV. NGƯỜI THAM GIA TỐ
TỤNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 53. Người tham gia tố
tụng
- Điều 54. Năng lực pháp luật
tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính của đương sự
- Điều 55. Quyền, nghĩa vụ của
đương sự
- Điều 56. Quyền, nghĩa vụ của
người khởi kiện
- Điều 57. Quyền, nghĩa vụ của
người bị kiện
- Điều 58. Quyền, nghĩa vụ của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 59. Kế thừa quyền, nghĩa
vụ tố tụng hành chính
- Điều 60. Người đại diện
- Điều 61. Người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 62. Người làm chứng
- Điều 63. Người giám định
- Điều 64. Người phiên dịch
- Điều 65. Thủ tục từ chối
người giám định, người phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người
phiên dịch
Chương V. CÁC BIỆN PHÁP KHẨN
CẤP TẠM THỜI>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 66. Quyền yêu cầu áp
dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 67. Thẩm quyền quyết
định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 68. Các biện pháp khẩn
cấp tạm thời
- Điều 69. Tạm đình chỉ việc
thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định
xử lý vụ việc cạnh tranh, kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước
- Điều 70. Tạm dừng việc thực
hiện hành vi hành chính
- Điều 71. Cấm hoặc buộc thực
hiện hành vi nhất định
- Điều 72. Trách nhiệm trong
việc yêu cầu, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 73. Thủ tục áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 74. Thay đổi, hủy bỏ
biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 75. Hiệu lực của quyết
định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 76. Khiếu nại, kiến nghị
việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 77. Giải quyết khiếu
nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Chương VI. CHỨNG MINH VÀ
CHỨNG CỨ>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 78. Nghĩa vụ cung cấp
chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính
- Điều 79. Những tình tiết, sự
kiện không phải chứng minh
- Điều 80. Chứng cứ
- Điều 81. Nguồn chứng cứ
- Điều 82. Xác định chứng cứ
- Điều 83. Giao nộp tài liệu,
chứng cứ
- Điều 84. Xác minh, thu thập
tài liệu, chứng cứ
- Điều 85. Lấy lời khai của
đương sự
- Điều 86. Lấy lời khai của
người làm chứng
- Điều 87. Đối chất
- Điều 88. Xem xét, thẩm định
tại chỗ
- Điều 89. Trưng cầu giám định,
yêu cầu giám định
- Điều 90. Trưng cầu giám định
chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
- Điều 91. Định giá tài sản,
thẩm định giá tài sản
- Điều 92. Ủy thác thu thập tài
liệu, chứng cứ
- Điều 93. Yêu cầu cơ quan, tổ
chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ
- Điều 94. Bảo quản tài liệu,
chứng cứ
- Điều 95. Đánh giá chứng cứ
- Điều 96. Công bố và sử dụng
chứng cứ
- Điều 97. Bảo vệ chứng cứ
- Điều 98. Quyền tiếp cận, trao
đổi tài liệu, chứng cứ
Chương VII. CẤP, TỐNG ĐẠT,
THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 99. Nghĩa vụ cấp, tống
đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 100. Các văn bản tố tụng
phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo
- Điều 101. Những người thực
hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 102. Các phương thức
cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 103. Tính hợp lệ của
việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 104. Thủ tục cấp, tống
đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
- Điều 105. Thủ tục cấp, tống
đạt hoặc thông báo bằng phương tiện điện tử
- Điều 106. Thủ tục cấp, tống
đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cá nhân
- Điều 107. Thủ tục cấp, tống
đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
- Điều 108. Thủ tục niêm yết
công khai
- Điều 109. Thủ tục thông báo
trên phương tiện thông tin đại chúng
- Điều 110. Thông báo kết quả
việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Chương VIII. PHÁT HIỆN VÀ
KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG QUÁ
TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 111. Phát hiện và kiến
nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 112. Thẩm quyền kiến
nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 113. Trách nhiệm giải
quyết đề nghị về việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm
pháp luật
- Điều 114. Trách nhiệm thực
hiện kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
Chương IX. KHỞI KIỆN, THỤ LÝ
VỤ ÁN>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 115. Quyền khởi kiện vụ
án
- Điều 116. Thời hiệu khởi kiện
- Điều 117. Thủ tục khởi kiện
- Điều 118. Đơn khởi kiện
- Điều 119. Gửi đơn khởi kiện
đến Tòa án
- Điều 120. Xác định ngày khởi
kiện vụ án hành chính
- Điều 121. Nhận và xem xét đơn
khởi kiện
- Điều 122. Yêu cầu sửa đổi, bổ
sung đơn khởi kiện
- Điều 123. Trả lại đơn khởi
kiện
- Điều 124. Khiếu nại, kiến
nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện
- Điều 125. Thụ lý vụ án
- Điều 126. Thông báo về việc
thụ lý vụ án
- Điều 127. Phân công Thẩm phán
giải quyết vụ án
- Điều 128. Quyền, nghĩa vụ của
người được thông báo
- Điều 129. Quyền yêu cầu độc
lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Chương X. THỦ TỤC ĐỐI THOẠI
VÀ CHUẨN BỊ XÉT XỬ>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 130. Thời hạn chuẩn bị
xét xử
- Điều 131. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Thẩm phán trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
- Điều 132. Lập hồ sơ vụ án
hành chính
- Điều 133. Giao nộp tài liệu,
chứng cứ
- Điều 134. Nguyên tắc đối
thoại
- Điều 135. Những vụ án hành
chính không tiến hành đối thoại được
- Điều 136. Thông báo về phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
- Điều 137. Thành phần phiên
họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
- Điều 138. Trình tự phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
- Điều 139. Biên bản phiên họp
kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; biên bản đối thoại
- Điều 140. Xử lý kết quả đối
thoại
- Điều 141. Tạm đình chỉ giải
quyết vụ án
- Điều 142. Hậu quả của việc
tạm đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 143. Đình chỉ giải quyết
vụ án
- Điều 144. Hậu quả của việc
đình chỉ giải quyết vụ án
- Điều 145. Thẩm quyền ra quyết
định tạm đình chỉ, quyết định tiếp tục giải quyết vụ án, quyết định đình chỉ
giải quyết vụ án
- Điều 146. Quyết định đưa vụ
án ra xét xử
- Điều 147. Gửi hồ sơ cho Viện
kiểm sát
Chương XI. PHIÊN TÒA SƠ THẨM>>>XEM CHI TIẾT
Mục 1. YÊU CẦU CHUNG VỀ PHIÊN
TÒA SƠ THẨM - Điều 148. Yêu cầu chung đối
với phiên tòa sơ thẩm
- Điều 149. Thời hạn mở phiên
tòa
- Điều 150. Địa điểm tổ chức
phiên tòa
- Điều 151. Hình thức bố trí
phòng xử án
- Điều 152. Xét xử trực tiếp,
bằng lời nói
- Điều 153. Nội quy phiên tòa
- Điều 154. Thành phần Hội đồng
xét xử sơ thẩm
- Điều 155. Sự có mặt của thành
viên Hội đồng xét xử và Thư ký Tòa án
- Điều 156. Sự có mặt của Kiểm
sát viên
- Điều 157. Sự có mặt của đương
sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
- Điều 158. Xét xử trong trường
hợp đương sự vắng mặt tại phiên tòa
- Điều 159. Sự có mặt của người
làm chứng
- Điều 160. Sự có mặt của người
giám định
- Điều 161. Sự có mặt của người
phiên dịch
- Điều 162. Hoãn phiên tòa
- Điều 163. Thời hạn, quyết
định và thẩm quyền hoãn phiên tòa
- Điều 164. Thủ tục ra bản án,
quyết định của Tòa án tại phiên tòa
- Điều 165. Tạm đình chỉ, đình
chỉ giải quyết vụ án tại phiên tòa
- Điều 166. Biên bản phiên tòa
- Điều 167. Chuẩn bị khai mạc
phiên tòa
- Điều 168. Thủ tục xét xử vắng
mặt tất cả những người tham gia tố tụng
Mục 2. THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN
TÒA - Điều 169. Khai mạc phiên tòa
- Điều 170. Giải quyết yêu cầu
thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
- Điều 171. Bảo đảm tính khách
quan của người làm chứng
- Điều 172. Hỏi đương sự về
việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
- Điều 173. Xem xét việc thay
đổi, bổ sung, rút yêu cầu
- Điều 174. Thay đổi địa vị tố
tụng
Mục 3. TRANH TỤNG TẠI PHIÊN
TÒA - Điều 175. Nội dung và phương
thức tranh tụng tại phiên tòa
- Điều 176. Trình bày của đương
sự
- Điều 177. Thứ tự và nguyên
tắc hỏi tại phiên tòa
- Điều 178. Hỏi người khởi kiện
- Điều 179. Hỏi người bị kiện
- Điều 180. Hỏi người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan
- Điều 181. Hỏi người làm chứng
- Điều 182. Công bố các tài
liệu của vụ án
- Điều 183. Nghe băng ghi âm,
đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình, thiết bị khác lưu trữ âm thanh,
hình ảnh
- Điều 184. Xem xét vật chứng
- Điều 185. Hỏi người giám định
- Điều 186. Kết thúc việc hỏi
tại phiên tòa
- Điều 187. Tạm ngừng phiên tòa
- Điều 188. Trình tự phát biểu
khi tranh luận
- Điều 189. Phát biểu khi tranh
luận và đối đáp
- Điều 190. Phát biểu của Kiểm
sát viên
- Điều 191. Nghị án
- Điều 192. Trở lại việc hỏi và
tranh luận
- Điều 193. Thẩm quyền của Hội
đồng xét xử
- Điều 194. Bản án sơ thẩm
- Điều 195. Tuyên án
- Điều 196. Cấp, gửi trích lục
bản án, bản án
- Điều 197. Sửa chữa, bổ sung
bản án, quyết định của Tòa án
Chương XII. THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT KHIẾU KIỆN DANH SÁCH CỬ TRI BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI, DANH SÁCH CỬ TRI
BẦU CỬ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, DANH SÁCH CỬ TRI TRƯNG CẦU Ý DÂN>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 198. Nhận đơn khởi kiện
và thụ lý vụ án
- Điều 199. Thời hạn giải quyết
vụ án
- Điều 200. Sự có mặt của đương
sự, đại diện Viện kiểm sát
- Điều 201. Áp dụng các quy
định khác của Luật này
- Điều 202. Hiệu lực của bản
án, quyết định đình chỉ vụ án của Tòa án
Chương XIII. THỦ TỤC PHÚC
THẨM>>>XEM CHI TIẾT
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ
TỤC PHÚC THẨM - Điều 203. Tính chất của xét
xử phúc thẩm
- Điều 204. Người có quyền
kháng cáo
- Điều 205. Đơn kháng cáo
- Điều 206. Thời hạn kháng cáo
- Điều 207. Kiểm tra đơn kháng
cáo
- Điều 208. Kháng cáo quá hạn
và xem xét kháng cáo quá hạn
- Điều 209. Thông báo nộp tiền
tạm ứng án phí phúc thẩm
- Điều 210. Thông báo về việc
kháng cáo
- Điều 211. Kháng nghị của Viện
kiểm sát
- Điều 212. Quyết định kháng
nghị của Viện kiểm sát
- Điều 213. Thời hạn kháng nghị
- Điều 214. Thông báo về việc
kháng nghị
- Điều 215. Hậu quả của việc
kháng cáo, kháng nghị
- Điều 216. Gửi hồ sơ vụ án và
kháng cáo, kháng nghị
- Điều 217. Thụ lý vụ án để xét
xử phúc thẩm
- Điều 218. Thay đổi, bổ sung,
rút kháng cáo, kháng nghị
- Điều 219. Bổ sung chứng cứ
mới
- Điều 220. Phạm vi xét xử phúc
thẩm
- Điều 221. Thời hạn chuẩn bị
xét xử phúc thẩm
- Điều 222. Thành phần Hội đồng
xét xử phúc thẩm
- Điều 223. Sự có mặt của thành
viên Hội đồng xét xử phúc thẩm và Thư ký phiên tòa
- Điều 224. Sự có mặt của Kiểm
sát viên
- Điều 225. Sự có mặt của đương
sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người giám định, người
phiên dịch và người làm chứng
- Điều 226. Trường hợp Hội đồng
xét xử phúc thẩm không phải mở phiên tòa, không phải triệu tập đương sự
- Điều 227. Giao nộp tài liệu,
chứng cứ tại Tòa án cấp phúc thẩm
- Điều 228. Tạm đình chỉ xét xử
phúc thẩm vụ án
- Điều 229. Đình chỉ xét xử
phúc thẩm vụ án
- Điều 230. Quyết định áp dụng,
thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
- Điều 231. Chuyển hồ sơ vụ án
cho Viện kiểm sát
- Điều 232. Hoãn phiên tòa phúc
thẩm
Mục 2. THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN
TÒA PHÚC THẨM - Điều 233. Thủ tục xét xử phúc
thẩm
- Điều 234. Người khởi kiện rút
đơn khởi kiện trước khi mở phiên tòa hoặc tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 235. Người bị kiện sửa
đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết
định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, quyết định
giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước[21], dừng, khắ
Mục 3. TRANH TỤNG TẠI PHIÊN
TÒA PHÚC THẨM - Điều 236. Nội dung và phương
thức tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 237. Trình bày của đương
sự, Kiểm sát viên tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 238. Tạm ngừng phiên tòa
phúc thẩm
- Điều 239. Tranh luận tại
phiên tòa phúc thẩm
- Điều 240. Phát biểu của Kiểm
sát viên tại phiên tòa phúc thẩm
- Điều 241. Thẩm quyền của Hội
đồng xét xử phúc thẩm
- Điều 242. Bản án phúc thẩm
- Điều 243. Thủ tục phúc thẩm
đối với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị
- Điều 244. Gửi bản án, quyết
định phúc thẩm
Chương XIV. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN
HÀNH CHÍNH THEO THỦ TỤC RÚT GỌN TẠI TÒA ÁN>>>XEM CHI TIẾT
Mục 1. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH
CHÍNH THEO THỦ TỤC RÚT GỌN TẠI TÒA ÁN CẤP SƠ THẨM - Điều 245. Phạm vi áp dụng thủ
tục rút gọn
- Điều 246. Điều kiện áp dụng
thủ tục rút gọn
- Điều 247. Quyết định đưa vụ
án ra giải quyết theo thủ tục rút gọn
- Điều 248. Khiếu nại, kiến
nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định đưa vụ án ra giải quyết
theo thủ tục rút gọn
- Điều 249. Phiên tòa theo thủ
tục rút gọn
- Điều 250. Hiệu lực của bản
án, quyết định theo thủ tục rút gọn
Mục 2. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH
CHÍNH THEO THỦ TỤC RÚT GỌN TẠI TÒA ÁN CẤP PHÚC THẨM - Điều 251. Thời hạn kháng cáo,
kháng nghị đối với bản án, quyết định theo thủ tục rút gọn
- Điều 252. Thời hạn chuẩn bị
xét xử phúc thẩm
- Điều 253. Thủ tục phúc thẩm
đối với bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết theo thủ tục rút
gọn bị kháng cáo, kháng nghị
Chương XV. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC
THẨM>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 254. Tính chất của giám
đốc thẩm
- Điều 255. Căn cứ, điều kiện
để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 256. Phát hiện bản án,
quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 257. Đơn đề nghị xem xét
bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc
thẩm
- Điều 258. Thủ tục nhận và xem
xét đơn đề nghị, thông báo, kiến nghị xem xét bản án, quyết định của Tòa án đã
có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 259. Bổ sung, xác minh
tài liệu, chứng cứ trong thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 260. Người có thẩm quyền
kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 261. Hoãn, tạm đình chỉ
thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
- Điều 262. Quyết định kháng
nghị giám đốc thẩm
- Điều 263. Thời hạn kháng nghị
theo thủ tục giám đốc thẩm
- Điều 264. Gửi quyết định
kháng nghị giám đốc thẩm
- Điều 265. Thay đổi, bổ sung,
rút kháng nghị
- Điều 266. Thẩm quyền giám đốc
thẩm
- Điều 267. Những người tham
gia phiên tòa giám đốc thẩm
- Điều 268. Thời hạn mở phiên
tòa giám đốc thẩm
- Điều 269. Chuẩn bị phiên tòa
giám đốc thẩm
- Điều 270. Thủ tục phiên tòa
giám đốc thẩm
- Điều 271. Phạm vi giám đốc
thẩm
- Điều 272. Thẩm quyền của Hội
đồng giám đốc thẩm
- Điều 273. Hủy bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định
đúng pháp luật của Tòa án cấp dưới đã bị hủy hoặc bị sửa
- Điều 274. Hủy bản án, quyết
định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử
phúc thẩm lại
- Điều 275. Hủy bản án, quyết
định của Tòa án đã giải quyết vụ án và đình chỉ việc giải quyết vụ án
- Điều 276. Sửa một phần hoặc
toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật
- Điều 277. Quyết định giám đốc
thẩm
- Điều 278. Hiệu lực của quyết
định giám đốc thẩm
- Điều 279. Gửi quyết định giám
đốc thẩm
Chương XVI. THỦ TỤC TÁI THẨM>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 280. Tính chất của tái
thẩm
- Điều 281. Căn cứ để kháng
nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 282. Thông báo và xác
minh những tình tiết mới được phát hiện
- Điều 283. Người có thẩm quyền
kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
- Điều 284. Thời hạn kháng nghị
theo thủ tục tái thẩm
- Điều 285. Thẩm quyền của Hội
đồng tái thẩm
- Điều 286. Áp dụng các quy
định của thủ tục giám đốc thẩm
Chương XVII. THỦ TỤC ĐẶC BIỆT
XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 287. Yêu cầu, kiến nghị,
đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 288. Gửi văn bản, hồ sơ
vụ án, thông báo liên quan đến thủ tục xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 289. Thời hạn mở phiên
họp và thông báo mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị
- Điều 290. Thành phần tham dự
phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị,
đề nghị
- Điều 291. Trình tự tiến hành
phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị,
đề nghị
- Điều 292. Thông báo kết quả
phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 293. Tổ chức nghiên cứu
hồ sơ vụ án
- Điều 294. Mở phiên họp xem
xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 295. Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao tham dự phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 296. Thẩm quyền xem xét
lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 297. Thông báo kết quả
phiên họp Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại quyết định của
Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Chương XVIII. THỦ TỤC GIẢI
QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 298. Nguyên tắc áp dụng
- Điều 299. Quyền, nghĩa vụ tố
tụng của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện
của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ chức
quốc tế tại Việt Nam
- Điều 300. Năng lực pháp luật
tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính của người nước ngoài
- Điều 301. Năng lực pháp luật
tố tụng hành chính của cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại
diện của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện của tổ
chức quốc tế tại Việt Nam
- Điều 302. Bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của đương sự là người nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, chi
nhánh, văn phòng đại diện của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế, cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam
- Điều 303. Các phương thức
tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài
- Điều 304. Thông báo về việc
thụ lý, ngày mở phiên họp, phiên tòa
- Điều 305. Xử lý kết quả tống
đạt văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự ở nước ngoài
- Điều 306. Công nhận giấy tờ,
tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận hoặc do cá
nhân cư trú ở nước ngoài gửi cho Tòa án Việt Nam qua dịch vụ bưu chính
- Điều 307. Thời hạn kháng cáo
bản án, quyết định của Tòa án xét xử vụ án hành chính có yếu tố nước ngoài
- Điều 308. Tống đạt, thông báo
văn bản tố tụng và xử lý kết quả tống đạt, thông báo văn bản tố tụng của Tòa án
cấp phúc thẩm cho đương sự ở nước ngoài
Chương XIX. THỦ TỤC THI HÀNH
BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN VỀ VỤ ÁN HÀNH CHÍNH>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 309. Những bản án, quyết
định của Tòa án về vụ án hành chính được thi hành
- Điều 310. Giải thích bản án,
quyết định của Tòa án
- Điều 311. Thi hành bản án,
quyết định của Tòa án
- Điều 312. Yêu cầu, quyết định
buộc thi hành bản án, quyết định của Tòa án
- Điều 313. Quản lý nhà nước về
thi hành án hành chính
- Điều 314. Xử lý vi phạm trong
thi hành án hành chính
- Điều 315. Kiểm sát việc thi
hành bản án, quyết định của Tòa án
Chương XX. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI
CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 316. Xử lý hành vi vi
phạm nội quy phiên tòa
- Điều 317. Xử lý hành vi xúc
phạm uy tín của Tòa án, danh dự, nhân phẩm, sức khỏe của những người tiến hành
tố tụng hoặc những người khác thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu của Tòa án
- Điều 318. Xử lý hành vi cản
trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của Tòa án
- Điều 319. Xử lý hành vi cố ý
không có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án
- Điều 320. Xử lý hành vi can
thiệp vào việc giải quyết vụ án
- Điều 321. Trách nhiệm của Tòa
án, Viện kiểm sát trong trường hợp Tòa án khởi tố vụ án hình sự
- Điều 322. Xử lý hành vi cản
trở việc giao, nhận, cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng của Tòa án
- Điều 323. Xử lý hành vi cản
trở đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia tố tụng theo yêu cầu của
Tòa án
- Điều 324. Xử lý hành vi đưa
tin sai sự thật nhằm cản trở việc giải quyết vụ án của Tòa án
- Điều 325. Xử lý hành vi của
cơ quan, tổ chức, cá nhân không thi hành quyết định của Tòa án về việc cung cấp
tài liệu, chứng cứ cho Tòa án
- Điều 326. Hình thức xử phạt,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục, xử phạt
Chương XXI. KHIẾU NẠI, TỐ CÁO
TRONG TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 327. Quyết định, hành vi
trong tố tụng hành chính có thể bị khiếu nại
- Điều 328. Quyền, nghĩa vụ của
người khiếu nại
- Điều 329. Quyền, nghĩa vụ của
người bị khiếu nại
- Điều 330. Thời hiệu khiếu nại
- Điều 331. Hình thức khiếu nại
- Điều 332. Thẩm quyền giải
quyết khiếu nại đối với quyết định, hành vi của người tiến hành tố tụng
- Điều 333. Thời hạn giải quyết
khiếu nại
- Điều 334. Nội dung quyết định
giải quyết khiếu nại lần đầu
- Điều 335. Thủ tục giải quyết
khiếu nại lần hai
- Điều 336. Giải quyết khiếu
nại về hoạt động giám định trong tố tụng hành chính
- Điều 337. Người có quyền tố
cáo
- Điều 338. Quyền, nghĩa vụ của
người tố cáo
- Điều 339. Quyền, nghĩa vụ của
người bị tố cáo
- Điều 340. Thẩm quyền và thời
hạn giải quyết tố cáo
- Điều 341. Thủ tục giải quyết
tố cáo
- Điều 342. Trách nhiệm của
người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
- Điều 343. Kiểm sát việc tuân
theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính
Chương XXII. ÁN PHÍ, LỆ PHÍ
VÀ CÁC CHI PHÍ TỐ TỤNG KHÁC>>>XEM CHI TIẾT
Mục 1. ÁN PHÍ, LỆ PHÍ
- Điều 344. Tiền tạm ứng án
phí, án phí, lệ phí
- Điều 345. Xử lý tiền tạm ứng
án phí, án phí, lệ phí thu được
- Điều 346. Chế độ thu, chi trả
tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí
- Điều 347. Nghĩa vụ nộp tiền
tạm ứng án phí
- Điều 348. Nghĩa vụ nộp án phí
sơ thẩm
- Điều 349. Nghĩa vụ chịu án
phí phúc thẩm
- Điều 350. Nghĩa vụ nộp lệ phí
- Điều 351. Quy định cụ thể về
án phí, lệ phí
Mục 2. CÁC CHI PHÍ TỐ TỤNG
KHÁC
- Điều 352. Tiền tạm ứng chi
phí ủy thác tư pháp, chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 353. Nghĩa vụ nộp tiền
tạm ứng chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 354. Nghĩa vụ chịu chi
phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 355. Xử lý tiền tạm ứng
chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
- Điều 356. Tiền tạm ứng chi
phí xem xét, thẩm định tại chỗ và chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 357. Nghĩa vụ nộp tiền
tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 358. Nghĩa vụ chịu chi
phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 359. Xử lý tiền tạm ứng
chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ
- Điều 360. Tiền tạm ứng chi
phí giám định, chi phí giám định
- Điều 361. Nghĩa vụ nộp tiền
tạm ứng chi phí giám định
- Điều 362. Nghĩa vụ chịu chi
phí giám định
- Điều 363. Xử lý tiền tạm ứng
chi phí giám định đã nộp
- Điều 364. Tiền tạm ứng chi
phí định giá tài sản, chi phí định giá tài sản
- Điều 365. Nghĩa vụ nộp tiền
tạm ứng chi phí định giá tài sản
- Điều 366. Nghĩa vụ chịu chi
phí định giá tài sản, thẩm định giá tài sản
- Điều 367. Xử lý tiền tạm ứng
chi phí định giá tài sản
- Điều 368. Chi phí cho người
làm chứng
- Điều 369. Chi phí cho người
phiên dịch, luật sư
- Điều 370. Quy định cụ thể về
các chi phí tố tụng khác
Chương XXIII. ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH>>>XEM CHI TIẾT
- Điều 371. Hiệu lực thi hành
- Điều 372. Quy định chi tiết
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét