THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 48/VBHN-VPQH |
Ngày ban hành : ngày 27 tháng 12 năm 2023 |
Loại VB : VĂN BẢN HỢP NHẤT |
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 7 năm 2018. |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2023 CHỦ NHIỆM
Bùi Văn Cường |
Phạm vi: địa bàn Tỉnh.... |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 14/2017/QH14 ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 được sửa đổi, bổ sung bởi: 1. Luật số 50/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2020; 2. Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021; 3. Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở số 30/2023/QH15 ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024. Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[7] Điều 75. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018. 2. Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 16/2011/UBTVQH12 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ số 07/2013/UBTVQH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Điều 76. Quy định chuyển tiếp Các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà còn thời hạn thì được tiếp tục sử dụng cho đến hết thời hạn ghi trong giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ đó./. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
trong quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ và công cụ hỗ trợ
- Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được trang bị, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền
chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 7. Điều kiện, trách nhiệm của
người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 8. Điều kiện, trách nhiệm của
người được giao quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ,
công cụ hỗ trợ
- Điều 9. Quản lý, bảo quản vũ khí, vật
liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 10. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ
quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng
chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 11. Thủ tục thu hồi vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận,
chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ
hỗ trợ
- Điều 12. Trường hợp mang vũ khí, công
cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 13. Số lượng, chủng loại vũ khí,
công cụ hỗ trợ được phép mang vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
- Điều 14. Thủ tục cấp Giấy phép mang
vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
- Điều 15. Quản lý, sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ để triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm
hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
- Điều 16. Giám định vũ khí, công cụ hỗ
trợ có tính năng, tác dụng tương tự
Chương II. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VŨ KHÍ - Điều 17. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất,
kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí
- Điều 18. Đối tượng được trang bị vũ
khí quân dụng
- Điều 19. Loại vũ khí quân dụng trang
bị cho Cơ yếu, Cơ quan điều tra của Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm lâm,
Kiểm ngư, An ninh hàng không, Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống
buôn lậu của Hải quan
- Điều 20. Thủ tục trang bị vũ khí quân
dụng
- Điều 21. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng
vũ khí quân dụng
- Điều 22. Nguyên tắc sử dụng vũ khí
quân dụng
- Điều 23. Các trường hợp nổ súng quân
dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự
- Điều 24. Đối tượng được trang bị vũ
khí thể thao
- Điều 25. Thủ tục trang bị vũ khí thể
thao
- Điều 26. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng
vũ khí thể thao
- Điều 27. Sử dụng vũ khí thể thao
- Điều 28. Đối tượng được trang bị vũ
khí thô sơ
- Điều 29. Thủ tục trang bị vũ khí thô
sơ
- Điều 30. Thủ tục khai báo vũ khí thô
sơ
- Điều 31. Sử dụng vũ khí thô sơ
- Điều 32. Thủ tục cấp Giấy phép mua vũ
khí
- Điều 33. Vận chuyển vũ khí
- Điều 34. Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa
vũ khí
Chương III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ - Điều 35. Nghiên cứu, chế tạo, sản
xuất, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ quân dụng
- Điều 36. Vận chuyển vật liệu nổ quân
dụng
- Điều 37. Nghiên cứu, sản xuất, kinh
doanh, xuất khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 38. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 39. Thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 40. Thủ tục cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 41. Sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
- Điều 42. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
- Điều 43. Dịch vụ nổ mìn
- Điều 44. Vận chuyển vật liệu nổ công
nghiệp
- Điều 45. Trách nhiệm của tổ chức,
doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
Chương IV. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TIỀN CHẤT THUỐC NỔ - Điều 46. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất,
kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
- Điều 47. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất tiền chất thuốc nổ
- Điều 48. Thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh tiền chất thuốc nổ
- Điều 49. Thủ tục cấp giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu tiền chất thuốc nổ
- Điều 50. Vận chuyển tiền chất thuốc nổ
- Điều 51. Trách nhiệm của tổ chức,
doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sử dụng tiền
chất thuốc nổ
Chương V. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÔNG CỤ HỖ TRỢ - Điều 52. Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất,
kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa công cụ hỗ trợ
- Điều 53. Thủ tục cấp Giấy phép kinh
doanh công cụ hỗ trợ
- Điều 54. Thủ tục cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ
- Điều 55. Đối tượng được trang bị công
cụ hỗ trợ
- Điều 56. Thủ tục trang bị công cụ hỗ
trợ
- Điều 57. Thủ tục cấp Giấy phép mua
công cụ hỗ trợ
- Điều 58. Thủ tục cấp Giấy phép sử dụng
công cụ hỗ trợ, Giấy xác nhận đăng ký công cụ hỗ trợ
- Điều 59. Vận chuyển công cụ hỗ trợ
- Điều 60. Thủ tục cấp Giấy phép sửa chữa
công cụ hỗ trợ
- Điều 61. Sử dụng công cụ hỗ trợ
- Điều 62. Trách nhiệm của tổ chức,
doanh nghiệp nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, vận chuyển, sửa chữa
công cụ hỗ trợ
Chương VI. TIẾP NHẬN, THU GOM, PHÂN LOẠI, BẢO QUẢN, THANH LÝ, TIÊU HỦY VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ - Điều 63. Nguyên tắc tiếp nhận, thu
gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 64. Tiếp nhận, thu gom vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 65. Đào bới, tìm kiếm vũ khí, vật
liệu nổ
- Điều 66. Thẩm quyền tiếp nhận, thu
gom, phân loại, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 67. Trình tự, thủ tục tiếp nhận,
thu gom vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 68. Tổ chức giao nhận vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 69. Bảo quản vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ tiếp nhận, thu gom
- Điều 70. Trình tự, thủ tục phân loại,
thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 71. Kinh phí bảo đảm cho việc tiếp
nhận, thu gom, phân loại, bảo quản, thanh lý, tiêu hủy vũ khí, vật liệu nổ,
công cụ hỗ trợ
Chương VII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VŨ KHÍ, VẬT LIỆU NỔ, TIỀN CHẤT THUỐC NỔ, CÔNG CỤ HỖ TRỢ - Điều 72. Nội dung quản lý nhà nước về
vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 73. Trách nhiệm quản lý nhà nước
về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 74. Cập nhật, khai thác, quản
lý, sử dụng cơ sở dữ liệu về vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ
trợ
Chương VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét