Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Ba, 31 tháng 12, 2024

【Review】Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động vận tải đường bộ

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Số: 158/2024/NĐ-CP

Ngày ban hành : 18 tháng 12 năm 2024

Loại VB : NGHỊ ĐỊNH

Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 01 năm 2025

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG


Trần Hồng Hà

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : .....................

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nếu chưa đủ điều kiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định này thì phải thực hiện cấp lại trước ngày 01 tháng 01 năm 2026.

2. Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có Giấy phép kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Cam kết gia nhập WTO của Việt Nam có hiệu lực, trong đó có ngành nghề kinh doanh vận tải đường bộ được tiếp tục tham gia hoạt động kinh doanh vận tải theo giấy phép kinh doanh đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực.

3. Quy định việc chuyển tiếp về cấp và sử dụng phù hiệu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải

a) Đối với xe tuyến cố định, xe buýt, xe taxi, xe tải, xe công-ten-nơ, xe đầu kéo, xe hợp đồng đã được cấp phù hiệu trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện cấp lại cho đến khi hết hiệu lực hoặc đến khi thực hiện cấp lại;

b) Trường hợp xe ô tô có sức chứa dưới 09 chỗ (kể cả người lái xe) đã được cấp phù hiệu xe hợp đồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành (sử dụng phần mềm tính tiền quy định tại khoản 4 Điều 6 của Nghị định này) nếu có nhu cầu thực hiện theo loại hình xe taxi phải thực hiện cấp lại phù hiệu xe taxi để hoạt động kinh doanh theo quy định.

4. Các xe ô tô buýt hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa phù hợp với quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 của Nghị định này được phép hoạt động đến khi hết niên hạn sử dụng theo quy định.

5. Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ của lái xe kinh doanh vận tải được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực được phép sử dụng cho đến khi hết hiệu lực hoặc đến khi thực hiện cấp lại.

6. Biển hiệu “XE Ô TÔ VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH” đã cấp cho phương tiện của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành theo quy định của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch còn giá trị sử dụng thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết giá trị sử dụng ghi trên biển hiệu hoặc đến khi thực hiện cấp lại.

7. Các đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này được tiếp tục hoạt động đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 phải đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này.

8. Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe ô tô tham gia hoạt động thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong các đô thị bằng xe ô tô thoáng nóc, hoạt động thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách kết nối trung tâm đô thị và trung tâm du lịch đến cảng hàng không bằng xe ô tô đã thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực được hoạt động theo tuyến xe buýt kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện quản lý tuyến xe buýt và hoàn thành việc cấp phù hiệu “XE BUÝT” cho các phương tiện đã tham gia thí điểm (phương tiện tham gia thí điểm trước ngày 01 tháng 01 năm 2025) xong trước ngày 01 tháng 3 năm 2025.

9. Đơn vị, hộ kinh doanh sử dụng xe bốn bánh có gắn động cơ tham gia hoạt động thí điểm trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục hoạt động đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025, kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 phải đáp ứng quy định của Nghị định này.

Điều 77. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

2. Nghị định này bãi bỏ các nghị định sau:

Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới; Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Điều 2, Điều 3 Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ, dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ

Chương II
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TRONG NƯỚC

Mục 1
QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ,
BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ

  • Điều 4. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định
  • Điều 5. Kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
  • Điều 6. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
  • Điều 7. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng
  • Điều 8. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
  • Điều 9. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
  • Điều 10. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
  • Điều 11. Quy định về công tác bảo đảm an toàn trong hoạt động vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
  • Điều 12. Tổ chức tập huấn nghiệp vụ vận tải cho lái xe kinh doanh vận tải

Mục 2
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ, BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ

  • Điều 13. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
  • Điều 14. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
  • Điều 15. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
  • Điều 16. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ

Mục 3
QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG VẬN TẢI

  • Điều 17. Quy định chung về Hợp đồng vận tải
  • Điều 18. Quy định về thực hiện hợp đồng vận tải bằng hợp đồng điện tử

Mục 4
QUY ĐỊNH VỀ CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ, BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ; CẤP, THU HỒI PHÙ HIỆU; ĐĂNG KÝ KHAI THÁC, NGỪNG HOẠT ĐỘNG, THU HỒI KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH

  • Điều 19. Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
  • Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
  • Điều 21. Thủ tục cấp, cấp lại và thu hồi Giấy phép kinh doanh bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
  • Điều 22. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác, thu hồi đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định
  • Điều 23. Quy định về quản lý sử dụng, cấp, cấp lại và thu hồi phù hiệu

Mục 5
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI NỘI BỘ

  • Điều 24. Quy định đối với vận tải người nội bộ bằng xe ô tô
  • Điều 25. Quy định đối với vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe ô tô
  • Điều 26. Quy định đối với vận tải người nội bộ bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
  • Điều 27. Quy định đối với vận tải hàng hóa nội bộ bằng xe bốn bánh có gắn động cơ

Chương III
QUY ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ

Mục 1
QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 28. Phạm vi hoạt động của phương tiện
  • Điều 29. Quy định chung về giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và giấy phép liên vận

Mục 2
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN

  • Điều 30. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
  • Điều 31. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
  • Điều 32. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN
  • Điều 33. Thu hồi Giấy phép liên vận ASEAN
  • Điều 34. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận tải đường bộ qua biên giới

Mục 3
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS

  • Điều 35. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
  • Điều 36. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
  • Điều 37. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
  • Điều 38. Thu hồi Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD
  • Điều 39. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS

Mục 4
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA

  • Điều 40. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
  • Điều 41. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
  • Điều 42. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
  • Điều 43. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mục 5
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC

  • Điều 44. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
  • Điều 45. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam
  • Điều 46. Giới thiệu đề nghị cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Việt Nam
  • Điều 47. Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc loại D cho phương tiện của Trung Quốc
  • Điều 48. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc
  • Điều 49. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc
  • Điều 50. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

Mục 6
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

  • Điều 51. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
  • Điều 52. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
  • Điều 53. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
  • Điều 54. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào
  • Điều 55. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào
  • Điều 56. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện, điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mục 7
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

  • Điều 57. Cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
  • Điều 58. Thu hồi Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia
  • Điều 59. Cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
  • Điều 60. Thu hồi Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia
  • Điều 61. Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Campuchia
  • Điều 62. Quy trình đăng ký, ngừng khai thác tuyến, bổ sung hoặc thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia
  • Điều 63. Quản lý, tổ chức thực hiện việc in ấn Ký hiệu phân biệt quốc gia và các loại giấy phép

Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

  • Điều 64. Bộ Giao thông vận tải
  • Điều 65. Bộ Công an
  • Điều 66. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • Điều 67. Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Điều 68. Bộ Thông tin và Truyền thông
  • Điều 69. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
  • Điều 70. Bộ Tài chính
  • Điều 71. Bộ Công Thương
  • Điều 72. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Điều 73. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Điều 74. Đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bằng xe bốn bánh có gắn động cơ
  • Điều 75. Đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải

Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 76. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 77. Hiệu lực thi hành
  • Điều 78. Trách nhiệm thi hành

Phụ lục I

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI)
 GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

Phụ lục II

MẪU GIẤY PHÉP KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ,
BẰNG XE BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
 ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

Phụ lục III

MẪU ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
 ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

Phụ lục IV

MẪU THÔNG BÁO ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ KHAI THÁC TUYẾN THÀNH CÔNG
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

Phụ lục V

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP (CẤP LẠI) PHÙ HIỆU
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

Phụ lục VI

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
 ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

--------------

Phụ lục VII

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
 ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
 ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

 

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

Mẫu số 02

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN

Mẫu số 03

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận ASEAN

Mẫu số 04

Giấy phép liên vận ASEAN

Mẫu số 05

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam


----------------------------

Phụ lục VIII

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN
TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GMS VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GMS
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
 ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

Mẫu số 02

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS

Mẫu số 03

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận GMS/s TAD

Mẫu số 04

Giấy phép liên vận GMS

Mẫu số 05

Sổ theo dõi Tạm nhập Phương tiện vận tải (sổ TAD)

Mẫu số 06

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

----------------------------

Phụ lục IX

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
 
LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
 ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

___________

 

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại

Mẫu số 02

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

Mẫu số 03

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện thương mại

Mẫu số 04

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

Mẫu số 05

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mẫu số 06

Giấy đề nghị đăng ký khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 07

Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 08

Thông báo khai thác tuyến, bổ sung, thay thế phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 09

Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 10

Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 11

Thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 12

Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia

Mẫu số 13

Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định gia Việt Nam, Lào và Campuchia

----------------------------------------------

Phụ lục X

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI

ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

 

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với phương tiện thương mại)

Mẫu số 02

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Trung Quốc (đối với xe công vụ)

Mẫu số 03

Giấy phép vận tải loại A

Mẫu số 04

Giấy phép vận tải loại B

Mẫu số 05

Giấy phép vận tải loại C

Mẫu số 06

Giấy phép vận tải loại D

Mẫu số 07

Giấy phép vận tải loại E

Mẫu số 08

Giấy phép vận tải loại F

Mẫu số 09

Giấy phép vận tải loại G

Mẫu số 10

Giấy đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép vận tải loại D

Mẫu số 11

Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D

Mẫu số 12

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mẫu số 13

Giấy đề nghị đăng ký/thay thế/bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

Mẫu số 14

Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

Mẫu số 15

Thông báo khai thác/ngừng hoạt động tuyến/thay thế/bổ sung/ngừng phương tiện hoạt động tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

Mẫu số 16

Giấy đề nghị ngừng hoạt động tuyến, ngừng hoạt động của phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc

 --------------------------------------------------------

Phụ lục XI

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP

VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN

GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO

(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

 

Mẫu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 02

Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 03

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 04

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện thương mại

Mẫu số 05

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào cho phương tiện phi thương mại và phương tiện phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào

Mẫu số 06

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 07

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mẫu số 08

Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế/ngừng phương tiện và ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 09

Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 10

Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 11

Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 12

Thông báo bổ sung, thay thế, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 13

Thông báo ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 14

Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

Mẫu số 15

Văn bản Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Lào

 ---------------------------------------------

Phụ lục XII

CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP

VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY PHÉP LIÊN VẬN

GIỮA VIỆT NAM VÀ CAMPUCHIA

(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

 

Mu số 01

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 02

Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 03

Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 04

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại

Mu số 05

Giấy đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

Mu số 06

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện thương mại

Mu số 07

Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia cho phương tiện phi thương mại

Mu số 08

Giấy đề nghị gia hạn thời gian lưu hành của phương tiện tại Việt Nam

Mu số 09

Giấy đăng ký/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 10

Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 11

Thông báo khai thác/bổ sung/thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 12

Lệnh vận chuyển dùng cho phương tiện vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 13

Giấy đề nghị ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 14

Thông báo ngừng khai thác tuyến, ngừng phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 15

Giấy đề nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

Mu số 16

Thông báo điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam và Campuchia

------------------------------------

PHỤ LỤC XIII

PHÙ HIỆU XE Ô TÔ KINH DOANH VẬN TẢI, XE BỐN BÁNH

CÓ GẮN ĐỘNG CƠ, CÁC CỤM TỪ NIÊM YẾT TRÊN XE

(Kèm theo Nghị định số 158/2024/NĐ-CP

ngày 18 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ)

_____________

 

Mu số 01

Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định

Mu số 02

Phù hiệu xe ô tô để vận tải trung chuyển hành khách

Mu số 03

Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

Mu số 04

Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi

Mu số 05

Mẫu cụm từ “XE TAXI” niêm yết (dán cố định) trên xe taxi

Mu số 06

Phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

Mu số 07

Mẫu cụm từ “XE HỢP ĐỒNG” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng

Mu số 08

Mẫu cụm từ “TAXI TẢI” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải

Mu số 09

Phù hiệu xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải

Mu số 10

Phù hiệu kinh doanh vận tải hành khách bằng xe bốn bánh có gắn động cơ

Mu số 11

Phù hiệu kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe bốn bánh có gắn động cơ

Mu số 12

Mẫu cụm từ “XE NỘI BỘ” niêm yết (dán cố định) trên xe ô tô vận tải người nội bộ hoặc vận tải hàng hóa nội bộ


B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét