THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 22/2015/NĐ-CP |
Ngày ban hành : ngày 16 tháng 02 năm 2015
|
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH |
Ngày có hiệu lực : ngày 06 tháng 4 năm 2015. |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
(Đã ký)
Nguyễn Tấn Dũng
|
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp 1. Đối với yêu cầu mở thủ tục phá sản đã được Tòa án nhân dân thụ lý trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 mà đã thành lập Tổ quản lý, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Phá sản số 21/2004/QH11, nếu đến ngày 01 tháng 01 năm 2015 mà Tổ quản lý, thanh lý tài sản chưa thực hiện xong nhiệm vụ, quyền hạn của mình thì Tổ quản lý, thanh lý tài sản tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với vụ việc phá sản đó. Trường hợp Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản chỉ định được Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Phá sản số 51/2014/QH13 và Nghị định này đối với yêu cầu mở thủ tục phá sản nêu trên thì Tổ quản lý, thanh lý tài sản chấm dứt hoạt động và bị giải thể theo quy định của Luật Phá sản số 21/2004/QH11. Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tiếp tục thực hiện nhiệm vụ quản lý, thanh lý tài sản đối với vụ việc phá sản đó, trừ phần công việc mà Tổ quản lý, thanh lý tài sản đã thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Phá sản số 21/2004/QH11. Kết quả công việc do Tổ quản lý, thanh lý tài sản thực hiện được công nhận và có giá trị sử dụng theo quy định của Luật Phá sản số 51/2014/QH13. 2. Đối với yêu cầu mở thủ tục phá sản đã được Tòa án nhân dân thụ lý trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 mà chưa thành lập Tổ quản lý, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Phá sản số 21/2004/QH11, đến ngày 01 tháng 01 năm 2015, Thẩm phán tiến hành thủ tục phá sản chỉ định Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản theo quy định của Luật Phá sản số 51/2014/QH13 và Nghị định này. Điều 29. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 4 năm 2015. 2. Bãi bỏ các quy định về Tổ quản lý, thanh lý tài sản của các văn bản quy phạm pháp luật sau đây: a) Khoản 3 Điều 1, Khoản 2 Điều 2, Điều 11 và Chương III Nghị định số 67/2006/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn việc áp dụng Luật Phá sản đối với doanh nghiệp đặc biệt và tổ chức, hoạt động của Tổ quản lý, thanh lý tài sản. b) Điều 6, Điều 7, Khoản 1 Điều 17, Khoản 3 Điều 27, Khoản 3 Điều 31 và Khoản 2, Khoản 3 Điều 40 của Nghị định số 05/2010/NĐ-CP ngày 18 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Phá sản đối với các tổ chức tín dụng. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nguyên tắc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 3. Những hành vi bị nghiêm cấm đối với Quản tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 4. Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
- Điều 5. Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
- Điều 6. Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
- Điều 7. Nghĩa vụ của Quản tài viên trong hoạt động
hành nghề
- Điều 8. Hình thức hành nghề của Quản tài viên
- Điều 9. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với
tư cách cá nhân
- Điều 10. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 11. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh, chủ
doanh nghiệp tư nhân quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 12. Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối
với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 13. Nghĩa vụ của doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản trong hoạt động hành nghề
- Điều 14. Lập, công bố danh sách Quản tài viên, doanh
nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 15. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 16. Thông báo tham gia vụ việc phá sản của Quản
tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 17. Trách nhiệm báo cáo của Quản tài viên, doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản đối với Chấp hành viên; đề xuất thay đổi Quản
tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 18. Thay đổi Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản
- Điều 19. Các trường hợp Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản phải từ chối thực hiện hoạt động quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 20. Tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 21. Chi phí Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp
- Điều 23. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
- Điều 25. Xử lý vi phạm đối với các hành vi xâm phạm
quyền, lợi ích hợp pháp của Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 26. Xử lý vi phạm đối với cá nhân, tổ chức hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản bất hợp pháp
- Điều 27. Khiếu nại, tố cáo
- Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 29. Hiệu lực thi hành
- Điều 30. Trách nhiệm thi hành
Phụ lục 1
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét