Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Bảy, 3 tháng 5, 2025

【Review】Nghị định 82/2018/NĐ-CP quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế.

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Số: 82/2018/NĐ-CP

Ngày ban hành : 

ngày 22 tháng 5 năm 2018


Loại VB : NGHỊ ĐỊNH

Ngày có hiệu lực : ngày 10 tháng 7 năm 2018.

Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo :  ĐÃ BIẾT

Ngành: ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực :  ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :CHÍNH PHỦ

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG



Nguyễn Xuân Phúc

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 66. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các khu công nghiệp, khu kinh tế đã hoàn thành các thủ tục quy hoạch, đầu tư, thành lập theo quy định pháp luật trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định này thì không phải thực hiện thêm các thủ tục quy hoạch, đầu tư, thành lập theo quy định của Nghị định này.

2. Việc điều chỉnh và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển khu công nghiệp, quy hoạch phát triển khu kinh tế ven biển, quy hoạch phát triển khu kinh tế cửa khẩu và các quy hoạch khu công nghiệp, khu kinh tế khác đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiếp tục thực hiện theo các quy hoạch đã được phê duyệt và theo quy định tại Nghị định này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020, trừ trường hợp quy hoạch khu công nghiệp, khu kinh tế của địa phương có quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được phê duyệt theo Luật quy hoạch trước thời điểm này.

3. Việc tổ chức lập quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, quy hoạch phát triển các khu kinh tế ven biển, quy hoạch phát triển các khu kinh tế cửa khẩu và các quy hoạch khu công nghiệp, khu kinh tế khác sau ngày 31 tháng 12 năm 2020 thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý quy hoạch.

Điều 67. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2018.

2. Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế, Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 29/2008/NĐ-CP, Nghị định số 114/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 21 Nghị định số 29/2008/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ khi Nghị định này có hiệu lực.

Điều 68. Tổ chức thực hiện

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. 

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
  • Điều 2. Giải thích từ ngữ

Chương II
QUY HOẠCH, ĐẦU TƯ, THÀNH LẬP KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ

Mục 1. QUY HOẠCH, ĐẦU TƯ, THÀNH LẬP KHU CÔNGNGHIỆP

  • Điều 3. Quy hoạch phát triển khu công nghiệp
  • Điều 4. Trình tự quy hoạch, thành lập, mở rộng khu công nghiệp
  • Điều 5. Điều kiện bổ sung khu công nghiệp mới, khu công nghiệp mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp
  • Điều 6. Hồ sơ bổ sung khu công nghiệp mới và mở rộng vào quy hoạch phát triển khu công nghiệp
  • Điều 7. Thẩm định bổ sung quy hoạch phát triển khu công nghiệp
  • Điều 8. Điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp, đưa khu công nghiệp ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp
  • Điều 9. Hồ sơ điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp, đưa khu công nghiệp ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp
  • Điều 10. Thẩm định điều chỉnh giảm diện tích khu công nghiệp, đưa khu công nghiệp ra khỏi quy hoạch phát triển khu công nghiệp
  • Điều 11. Điều chỉnh lần đầu, điều chỉnh diện tích khu công nghiệp do đo đạc và đổi tên khu công nghiệp
  • Điều 12. Điều kiện xem xét, quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng
  • Điều 13. Quyết định thành lập khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng

Mục 2. QUY HOẠCH, THÀNH LẬP KHU KINH TẾ

  • Điều 14. Quy hoạch phát triển khu kinh tế
  • Điều 15. Trình tự quy hoạch, thành lập, mở rộng khu kinh tế
  • Điều 16. Điều kiện bổ sung mới, mở rộng khu kinh tế trong quy hoạch phát triển khu kinh tế
  • Điều 17. Hồ sơ bổ sung mới và mở rộng khu kinh tế vào quy hoạch phát triển khu kinh tế
  • Điều 18. Thẩm định bổ sung quy hoạch phát triển khu kinh tế
  • Điều 19. Hồ sơ điều chỉnh quy mô diện tích khu kinh tế trong quy hoạch phát triển khu kinh tế
  • Điều 20. Thẩm định điều chỉnh quy mô diện tích khu kinh tế trong quy hoạch phát triển khu kinh tế
  • Điều 21. Hồ sơ thành lập, mở rộng khu kinh tế
  • Điều 22. Thẩm định thành lập, mở rộng khu kinh tế
  • Điều 23. Thẩm quyền thành lập, mở rộng khu kinh tế

  • Điều 24. Ưu đãi đầu tư đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
  • Điều 25. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp
  • Điều 26. Phương thức huy động các nguồn vốn để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội khu kinh tế
  • Điều 27. Xuất cảnh, nhập cảnh, đi lại và cư trú ở khu kinh tế
  • Điều 28. Quy định về tài chính và tín dụng đối với khu kinh tế
  • Điều 29. Tạm trú trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
  • Điều 30. Quy định riêng áp dụng đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
  • Điều 31. Quyền hạn và nghĩa vụ của doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế và nhà đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế
  • Điều 32. Phát triển nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho người lao động khu công nghiệp, khu kinh tế

Chương IV
MỘT SỐ LOẠI HÌNH KHU CÔNG NGHIỆP

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 33. Phát triển khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp sinh thái

Mục 2. KHU CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

  • Điều 34. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp hỗ trợ
  • Điều 35. Chính sách khuyến khích phát triển khu công nghiệp hỗ trợ

MỤC 3. KHU CÔNG NGHIỆP - ĐÔ THỊ - DỊCH VỤ

  • Điều 36. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
  • Điều 37. Trình tự, thủ tục quy hoạch khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
  • Điều 38. Trình tự, thủ tục đầu tư khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ
  • Điều 39. Ưu đãi đầu tư vào khu công nghiệp - đô thị - dịch vụ

Mục 4. KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

  • Điều 40. Mục tiêu phát triển khu công nghiệp sinh thái
  • Điều 41. Chính sách khuyến khích phát triển khu công nghiệp sinh thái
  • Điều 42. Tiêu chí xác định khu công nghiệp sinh thái
  • Điều 43. Ưu đãi đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp sinh thái
  • Điều 44. Trình tự, thủ tục đăng ký chứng nhận khu công nghiệp sinh thái

  • Điều 45. Nội dung quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
  • Điều 46. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu kinh tế
  • Điều 47. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Điều 48. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
  • Điều 49. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
  • Điều 50. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
  • Điều 51. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
  • Điều 52. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Điều 53. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
  • Điều 54. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
  • Điều 55. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công an
  • Điều 56. Quyền hạn, trách nhiệm của Bộ Quốc phòng
  • Điều 57. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
  • Điều 58. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
  • Điều 59. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của các bộ quản lý ngành
  • Điều 60. Quyền hạn, trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  • Điều 61. Chức năng của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
  • Điều 62. Phân cấp, ủy quyền cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế thực hiện các chức năng, nhiệm vụ chuyên ngành trong phạm vi khu công nghiệp, khu kinh tế
  • Điều 63. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế
  • Điều 64. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban quản lý khu kinh tế
  • Điều 65. Cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế

Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 66. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 67. Hiệu lực thi hành
  • Điều 68. Tổ chức thực hiện

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét