THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : SỐ 29/2008/NĐ-CP |
Ngày ban hành : NGÀY 14 THÁNG 03 NĂM 2008 |
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH
|
Ngày có hiệu lực : sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. |
Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT |
Ngành: ĐÃ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 40. Hiệu lực của Nghị định 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. 2. Nghị định này bãi bỏ: a) Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2001 về chính sách đối với khu kinh tế cửa khẩu biên giới và Quyết định số 273/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2001/QĐ-TTg. b) Các quy định khác về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trái với quy định của Nghị định này. Điều 41. Trách nhiệm thi hành Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./. Lưu ý: Văn bản HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ bởi Nghị định 82/2018/NĐ-CP XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Áp dụng pháp luật
chuyên ngành và điều ước quốc tế
Chương II TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC THÀNH LẬP KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ - Điều 4. Quy hoạch tổng thể
phát triển khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 5. Điều kiện thành lập, mở
rộng khu công nghiệp
- Điều 6. Điều kiện bổ sung khu
công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp
- Điều 7. Điều kiện thành lập, mở
rộng khu kinh tế
- Điều 8. Trình tự thành lập, mở
rộng khu công nghiệp
- Điều 9. Trình tự thành lập, mở
rộng khu kinh tế
- Điều 10. Hồ sơ thành lập, mở rộng
khu công nghiệp
- Điều 11. Hồ sơ thành lập, mở rộng
khu kinh tế
- Điều 12. Hồ sơ bổ sung khu
công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp
- Điều 13. Thẩm định bổ sung quy
hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp và thành lập khu kinh tế
- Điều 14. Mở rộng lần đầu và điều
chỉnh diện tích khu công nghiệp
- Điều 15. Thẩm quyền thành lập,
mở rộng khu công nghiệp, khu kinh tế
Chương III CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU KINH TẾ - Điều 16. Ưu đãi đầu tư đối với
khu công nghiệp, khu kinh tế
- Điều 17. Phương thức huy động
các nguồn vốn để đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội khu kinh tế
- Điều 18. Xuất cảnh, nhập cảnh,
đi lại và cư trú, tạm trú ở khu kinh tế
- Điều 19. Quy định về tài chính
và tín dụng đối với khu kinh tế
- Điều 20. Lưu trú, tạm trú
trong khu công nghiệp, khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
- Điều 21. Quy định riêng áp dụng
đối với khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất
Chương IV QUẢN LÝ NHÀ NUỚC ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU KINH TẾ - Điều 22. Nội dung quản lý nhà
nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 23. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 24. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 25. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- Điều 26. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- Điều 27. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- Điều 28. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
- Điều 29. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Điều 30. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Điều 31. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 32. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Công an
- Điều 33. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Điều 34. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của các Bộ quản lý ngành
- Điều 35. Quyền hạn, trách nhiệm
quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Chương V CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUAN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT VÀ KHU KINH TẾ - Điều 36. Chức năng của Ban Quản
lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 37. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của
Ban Quản lý khu kinh tế
- Điều 39. Cơ cấu tổ chức bộ máy
và biên chế của Ban quản lý
Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Điều 40. Hiệu lực của Nghị định
- Điều 41. Trách nhiệm thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét