THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Luật số: 58/2024/QH15 |
Ngày ban hành : ngày 29 tháng 11 năm 2024. |
Loại VB : LUẬT
|
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 01 năm 2025. |
Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT |
Ngành: ĐÃ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :QUỐC HỘI |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI Trần Thanh Mẫn |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 102. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. 2. Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14, Luật số 03/2022/QH15, Luật số 27/2023/QH15 và Luật số 38/2024/QH15 (sau đây gọi là Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14) hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 103 của Luật này. 3. Đối với các địa phương thực hiện thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù hoặc áp dụng mô hình chính quyền đô thị, thực hiện theo quy định của Luật này và Nghị quyết của Quốc hội. Trường hợp có quy định khác nhau giữa Luật này và Nghị quyết của Quốc hội về cùng một vấn đề thì việc áp dụng do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. 4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 67 của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 43/2024/QH15 như sau: “a) Đã có quyết định đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;”. 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2017/QH14, Luật số 47/2019/QH14, Luật số 31/2024/QH15, Luật số 34/2024/QH15 và Luật số 43/2024/QH15 như sau: a) Bổ sung khoản 9 vào sau khoản 8 Điều 21 như sau: “9. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”; b) Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 28 như sau: “7. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”; c) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 35 như sau: “4. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”; d) Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 49 như sau: “6. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”; đ) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 63 như sau: “4. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”; e) Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 70 như sau: “4. Quyết định chủ trương đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công.”. 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thủ đô số 39/2024/QH15 như sau: a) Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 37 như sau: “b) Dự án đầu tư công, dự án PPP không giới hạn tổng mức vốn đầu tư công, trừ dự án quy định tại điểm a khoản này, dự án ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định của pháp luật về đầu tư công và đầu tư theo phương thức đối tác công tư.”; b) Bỏ cụm từ “và điểm d” tại điểm a khoản 1 Điều 12; c) Bãi bỏ điểm b khoản 5 Điều 9, điểm d khoản 3 Điều 11. Điều 103. Quy định chuyển tiếp 1. Đối với chương trình, dự án đầu tư công đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư trước ngày 01 tháng 01 năm 2015, đã được bố trí vốn nhưng chưa hoàn thành thì được tiếp tục thực hiện. Trường hợp điều chỉnh dự án thì thực hiện điều chỉnh dự án theo quy định của Luật này, không phải thực hiện việc quyết định hoặc điều chỉnh chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh dự án. Đối với dự án đầu tư sử dụng vốn ODA không hoàn lại đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trường hợp điều chỉnh dự án, người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền và chịu trách nhiệm điều chỉnh quyết định đầu tư, không phải thực hiện điều chỉnh chủ trương đầu tư. 2. Đối với các dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, việc phân loại dự án áp dụng theo quy định tại Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14. 3. Chương trình, dự án đã hoàn thành thủ tục lập, thẩm định, đã trình cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14. 4. Đối với trường hợp điều chỉnh chủ trương đầu tư các dự án đã được quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư theo phân cấp tại Luật này quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án và chịu trách nhiệm về quyết định của mình, dự án quan trọng quốc gia đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư thì Quốc hội quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án. 5. Đối với các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh gia hạn thời gian bố trí vốn thực hiện dự án trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà phải tiếp tục gia hạn thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 57 của Luật này. 6. Chỉ bố trí vốn kế hoạch đầu tư công để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015. Chính phủ rà soát nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định. ___________________________________________________________________ Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2024. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Áp dụng Luật Đầu tư công, điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Đối tượng đầu tư công
- Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công
- Điều 7. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công
- Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia
- Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
- Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
- Điều 11. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C
- Điều 12. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư
công
- Điều 13. Nguyên tắc quản lý đầu tư công
- Điều 14. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công
- Điều 15. Công khai, minh bạch trong đầu tư công
- Điều 16. Chi phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra,
đánh giá, kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ, dự án đầu tư công
- Điều 17. Các hành vi bị nghiêm cấm trong đầu tư công
Chương II CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG Mục 1 LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ - Điều 18. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án
- Điều 19. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương
trình, dự án
- Điều 20. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 21. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương
trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 22. Thủ tục và nội dung thẩm tra chủ trương đầu
tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia
- Điều 23. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư chương trình đầu tư công thuộc thẩm quyền của Chính phủ
- Điều 24. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 25. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Điều 26. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự
án nhóm A, nhóm B, nhóm C thuộc thẩm quyền của người đứng đầu Bộ, cơ quan trung
ương
- Điều 27. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư chương trình đầu tư công do địa phương quản lý
- Điều 28. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu
tư dự án nhóm B, nhóm C thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 29. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự
án nhóm A, nhóm B, nhóm C sử dụng vốn đầu tư công do doanh nghiệp nhà nước quản
lý
- Điều 30. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự
án thực hiện trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
- Điều 31. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự
án thực hiện trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trở lên
- Điều 32. Nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục quyết
định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công tại nước ngoài, dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư, dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ
- Điều 33. Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
chương trình đầu tư công
- Điều 34. Nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự
án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A
- Điều 35. Nội dung báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự
án nhóm B, nhóm C
- Điều 36. Phân cấp thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
chương trình, dự án
- Điều 37. Điều chỉnh, dừng chủ trương đầu tư
Mục 2 LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG - Điều 38. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự
án
- Điều 39. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình, dự án
- Điều 40. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 41. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 42. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư
chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 43. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự
án
- Điều 44. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt chi phí chuẩn bị
dự án, dự toán nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư và dự toán nhiệm vụ quy hoạch
- Điều 45. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư đối với dự án
đầu tư công khẩn cấp
- Điều 46. Điều chỉnh chương trình, dự án
- Điều 47. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi chương
trình, dự án
- Điều 48. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định, quyết định
chương trình, dự án
Chương III LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG - Điều 49. Phân loại kế hoạch đầu tư công
- Điều 50. Căn cứ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm
- Điều 51. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hằng năm
- Điều 52. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 53. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng
năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Điều 54. Nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công
trung hạn và hằng năm cho chương trình, dự án
- Điều 55. Điều kiện để chương trình, dự án, nhiệm vụ và
đối tượng đầu tư công khác được đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn
- Điều 56. Điều kiện để chương trình, dự án, nhiệm vụ và
đối tượng đầu tư công khác được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm
- Điều 57. Thời gian bố trí vốn thực hiện dự án
- Điều 58. Vốn thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ
quy hoạch và vốn thực hiện dự án
- Điều 59. Trình tự lập, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 60. Trình tự lập, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công
hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 61. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án, dự kiến mức vốn
bố trí cho từng chương trình, nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung
hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 62. Lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch vốn trung
hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập dành để đầu tư
Chương IV LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN ĐẦU TƯ CÔNG SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI, QUẢN LÝ KẾ HOẠCH VỐN
ĐẦU TƯ NGUỒN VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI - Điều 63. Đề xuất chương trình, dự án đầu tư công sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 64. Chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công
sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 65. Quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn
ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài
- Điều 66. Trình tự, thủ tục dừng sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu
đãi nước ngoài
- Điều 67.
Chương V THỰC HIỆN VÀ THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ
ÁN ĐẦU TƯ CÔNG Mục 1 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG - Điều 68. Tổ chức điều hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 69. Chấp hành kế hoạch đầu tư công
- Điều 70. Triển khai kế hoạch đầu tư công
- Điều 71. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công
- Điều 72. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch
đầu tư công hằng năm
Mục 2 THEO DÕI, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ, GIÁM SÁT KẾ HOẠCH, CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG - Điều 73. Theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công
- Điều 74. Đánh giá kế hoạch đầu tư công
- Điều 75. Theo dõi, kiểm tra chương trình, dự án
- Điều 76. Đánh giá chương trình, dự án
- Điều 77. Nội dung đánh giá chương trình, dự án
- Điều 78. Giám sát đầu tư của cộng đồng
- Điều 79. Trình tự, thủ tục, quy trình giám sát đầu tư
của cộng đồng
- Điều 80. Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh
giá kế hoạch, chương trình, dự án
Chương VI NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG
ĐẦU TƯ CÔNG - Điều 81. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội
- Điều 82. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 83. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ
- Điều 84. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 85. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 86. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính
- Điều 87. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ, cơ quan trung
ương
- Điều 88. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các
cấp
- Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 90. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã
- Điều 91. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam
- Điều 92. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân trong việc đề xuất chủ trương đầu tư
- Điều 93. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư
- Điều 94. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ
đầu tư liên quan đến lập chương trình, dự án
- Điều 95. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 96. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến tư vấn thiết kế chương trình, dự án
- Điều 97. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến thẩm định chương trình, dự án
- Điều 98. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ
đầu tư trong quản lý, thực hiện chương trình, dự án
- Điều 99. Quyền và trách nhiệm của Ban quản lý chương
trình, dự án
- Điều 100. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức,
cá nhân thực hiện theo dõi, đánh giá và kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án
- Điều 101. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu
tư công
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Điều 102. Hiệu lực thi hành
- Điều 103. Quy định chuyển tiếp
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét