Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Tư, 27 tháng 8, 2025

【Review】Nghị định 145/2025/NĐ-CP Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn.

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : .....................

Ngày ban hành : .....................

Loại VB : THÔNG TƯ

Ngày có hiệu lực : .....................

Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo :  ĐÃ BIẾT

Ngành: ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực :  ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO

Chánh án:

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :  ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương IV

ĐIU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến khi Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn được sửa đổi, bổ sung và có hiệu lực thi hành, các quy định tại điu, khoản, điểm sau đây của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn được thực hiện như sau:

1. Không tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chung huyện theo quy định tại khoản 4 Điều 3, Điều 28 và điểm b khoản 2 Điều 41.

2. Không thực hiện tổ chức lập, phê duyệt quy hoạch chung thị trấn, quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị trấn theo quy định tại khoản 4 Điều 3, điểm a khoản 5 Điều 17, Điều 24 và điểm b khoản 2 Điều 41.

3. Không tổ chức lập, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn đối với đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của từ 02 tỉnh trở lên theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 và điểm khoản 1 Điều 41.

4. Không thực hiện lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu vực thuộc quy hoạch chung huyện đã được phê duyệt theo quy định tại điếm a khoản 6 Điều 3, Điều 30, khoản 3 Điều 38, khoản 3 Điều 41.

5. Không thực hiện lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Xây dựng đối với quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 37, trừ trường hợp quy hoạch chung đô thị là trung tâm chính trị - hành chính của tỉnh.

6. Không thực hiện lấy ý kiến thống nhất bng văn bản của Bộ Xây dựng đối với quy định quản lý theo quy hoạch do y ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định tại khoản 1 Điều 49.

7. “Thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương, thị xã, đô thị mới” quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3 và các tại điều, khoản, điểm của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn là “đô thị thuộc tỉnh”.

8. “Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thị xã và quy hoạch chung đô thị mới dự kiến trở thành thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” quy định tại Điều 23 là “quy hoạch chung đô thị thuộc tỉnh”.

9. “Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch y ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện” quy định tại điểm khoản 1 Điều 39 là “Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã”.

10. “Huyện, xã” quy định tại khoản 2 Điều 45 và điểm a, điểm b khoản 1 Điều 46 là “nông thôn”.

11. “y ban nhân dân cấp huyện” quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37, khoản 3 Điều 48, khoản 2 Điều 55 và khoản 7 Điều 59 là “y ban nhân dân cấp xã”.

12. “Thành phố”, “thị xã” trong Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn là đô thị thuộc tỉnh.

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Nghị định này hết hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2027 trừ các trường hợp sau:

a) Bộ, cơ quan ngang bộ báo cáo Chính ph đề xuất và được Quốc hội quyết định kéo dài thời gian áp dụng toàn bộ hoặc một phần Nghị định này;

b) Luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của y ban Thường vụ Quốc hội, nghị định, nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ có quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định này được thông qua hoặc ban hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025, có hiệu lực trước ngày 01 tháng 3 năm 2027 và các quy định tương ứng trong Nghị định này hết hiệu lực tại thời điểm các văn bản quy phạm pháp luật đó có hiệu lực.

3. Trong thời gian các quy định của Nghị định này có hiệu lực, nếu quy định về thẩm quyền, trách nhiệm quản lý nhà nước, trình tự, thủ tục trong Nghị định này khác với các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.

Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp

1. Quy hoạch đô thị và nông thôn đang được y ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập, chưa được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch thì trách nhiệm lập, thm định và thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn.

2. Quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, đang được y ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập thì ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã được cấp có thm quyền quyết định và tình hình thực tiễn để quyết định việc điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch hoặc tiếp tục thực hiện trách nhiệm, thẩm quyền t chức lập, thm định và phê duyệt quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024 và quy định tại Nghị định này.

3. Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, thiết kế đô thị riêng do y ban nhân dân cấp huyện tổ chức lập và đã được phê duyệt trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục có hiệu lực đến hết thời hạn hiệu lực của quy hoạch theo quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn năm 2024.

4. Quy hoạch đô thị và nông thôn đang được y ban nhân dân cấp xã trước thời điểm sắp xếp đơn vị hành chính tổ chức lập, thuộc thẩm quyền phê duyệt của y ban nhân dân cấp huyện thì y ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch hoặc ủy quyền cho y ban nhân dân cấp xã mới sau sáp nhập phê duyệt quy hoạch theo quy định./

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Nguyên tắc phân định thẩm quyền và phân quyền, phân cấp
  • Điều 3. Về phí, lệ phí

PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI
TỔ CHỨC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH ĐÔ THỊ VÀ NÔNG THÔN

  • Điều 4. Phân định trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
  • Điều 5. Phân định trách nhiệm tổ chức thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
  • Điều 6. Phân định thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
  • Điều 7. Phân định trách nhiệm trong tổ chức quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn

  • Điều 8. Phân quyền trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
  • Điều 9. Phân quyền trách nhiệm tổ chức thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
  • Điều 10. Phân quyền, phân cấp thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn

Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 11. Tổ chức thực hiện
  • Điều 12. Hiệu lực thi hành
  • Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét