Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Phụ lục II HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH MỨC CHUYÊN GIA VÀ ĐỊNH MỨC NGÀY CÔNG CHUYÊN GIA THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CẤP TỈNH

 Phụ lục II

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH MỨC CHUYÊN GIA VÀ ĐỊNH MỨC NGÀY
CÔNG CHUYÊN GIA THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH, K
 HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CẤP TỈNH

(Kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024

của Bộ trưng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở)

 

I. Nguyên tắc áp dụng định mức

1. Các bng số 01, 02, 03 hướng dẫn xác định mức chuyên gia và định mức ngày công tối thiu, tối đa để thực hiện các công việc xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh của đơn vị tư vấn

2. Khi lập dự toán, các địa phương cần xác định cụ thể mức chuyên gia để thực hiện các công việc nhưng không thấp hơn mức chuyên gia yêu cầu theo hướng dẫn tại các bảng định mức.

3. Mức chuyên gia, đơn giá ngày công được chia theo 4 mức và ký hiệu như sau: chuyên gia mức 1 (CG1), chuyên gia mức 2 (CG2), chuyên gia mức 3 (CG3), chuyên gia mức 4 (CG4) được xác định tại bảng số 04 căn cứ theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước.

4. Số lượng ngày công để thực hiện các công việc do các địa phương tự xác định phù hợp với điều kiện thực tế, phù hợp với các yêu cầu cụ thể của địa phương về xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở nhưng phải đảm bảo nằm trong khoảng định mức ngày công tối thiu và định mức ngày công ti đa.

II. Định mức ngày công

1. Định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh của đơn vị tư vấn

Bảng số 01. Mức chuyên gia và định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng Chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh

STT

Công việc

Mức chuyên gia

Định mức ngày công

Tối thiểu

Tối đa

I

Chuẩn bị điều tra, khảo sát

 

 

 

1.1

Thu thập số liệu, dữ liệu ban đầu

CG1, CG2, CG3

10

40

1.2

Phân tích, đánh giá, xử lý số liệu, dữ liệu ban đu

CG1, CG2

10

20

1.3

Xây dựng biểu mẫu thu thập số liệu, dữ liệu, phiếu điều tra, ...

CG1CG2, CG3

5

10

1.4

Lập kế hoạch điều tra, khảo sát thực tế

CG1, CG2, CG3, CG4

5

10

1.5

Các công việc khác có liên quan

CG1, CG2, CG3, CG4

 

30

2

Khảo sát thực tế

 

 

 

2.1

Khảo sát thực tế hiện trạng nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)

CG1, CG2, CG3

2

4

2.2

Điều tra, khảo sát nhu cầu về nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)

CG1, CG2, CG3

2

4

2.3

Khảo sát thực tế xác định các khu vực dự kiến phát triển nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)

CG1,CG2, CG3

2

4

2.4

Các nội dung khảo sát thực tế khác có liên quan (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)

CG1, CG2, CG3

 

4

3

Thu thập bổ sung số liệu, dữ liệu

CG1, CG2, CG3

10

20

4

Tổng hợp, xử lý số liệu, dữ liệu

 

 

 

4.1

Tng hợp số liệu, dữ liệu

CG1, CG2, CG3

5

10

4.2

Xử lý số liệu, dữ liệu

CG1, CG2

15

30

5

Xây dựng dự thảo chương trình

 

 

 

5.1

Nghiên cứu các yếu tố nh hưởng đến phát triển nhà ở

CG1, CG2, CG3, CG4

20

40

5.2

Nghiên cứu phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn

CG1, CG2

30

60

5.3

Nghiên cứu đánh giá kết qu phát triển nhà ở

CG1, CG2, CG3, CG4

20

40

5.4

Nghiên cứu dự báo nhu cầu và khả năng cung ứng nhà ở

CG1, CG2, CG3

20

40

5.5

Nghiên cứu dự kiến diện tích đất ở theo dự án bao gồm: nhà ở xã hội; nhà ở cho đối tượng thuộc lực lượng vũ trang nhân dân; nhà ở để phục vụ tái định cư; nhà công vụ của cơ quan trung ương, nhà công vụ của địa phương; cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (nếu có)

CG1, CG2, CG3

20

40


5.6

Nghiên cứu xác lập các mục tiêu phát triển nhà ở

CG1, CG2, CG3

20

40

5.7

Nghiên cứu xác lập các chỉ tiêu phát triển nhà ở

CG1, CG2, CG3

20

40

5.8

Nghiên cứu xác định nhu cầu về nguồn vốn để phát triển nhà ở

CG1, CG2, CG3

20

40

5.9

Nghiên cứu đề xuất giải pháp thực hiện chương trình

CG1, CG2, CG3

40

80

5.10

Nghiên cứu xác định danh mục khu vực dự kiến phát triển nhà ở theo đơn vị hành chính cấp huyện

CG1, CG2, CG3

30

60

5.11

Nghiên cứu đ xuất trách nhiệm của các cơ quan có liên quan và tổ chức thực hiện

CG1, CG2, CG3, CG4

5

10

5.12

Các nghiên cứu khác có liên quan

CG1, CG2, CG3, CG4

 

30

5.13

Tổng hợp, hoàn thiện nội dung dự thảo chương trình

CG1, CG2, CG3, CG4

5

10

6

Báo cáo, tiếp thu, giải trình, chnh sửa nội dung dự thảo chương trình

CG1, CG2, CG3

30

60

7

Hoàn thiện sản phẩm

CG1, CG2, CG3, CG4

15

30

2. Định mức ngày công thực hiện các công việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh của đơn vị tư vấn

Bảng số 02. Mức chuyên gia và định mức ngày công thực hiện các
công việc xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh

STT

Công việc

Loại chuyên gia

Định mức ngày công

Tối thiểu

Tối đa

1

Chuẩn bị điều tra, khảo sát

 

 

 

1.1

Thu thập số liệu, dữ liệu ban đầu

CG1, CG2, CG3

10

40

1.2

Phân tích, đánh giá, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu

CG1, CG2

10

20


1.3

Xây dựng biểu mẫu thu thập số liệu, dữ liệu, phiếu điều tra, ...

CG1, CG2, CG3

5

10

1.4

Lập kế hoạch điều tra, khảo sát thực tế

CG1, CG2, CG3, CG4

5

10

1.5

Các công việc khác có liên quan

CG1, CG2, CG3, CG4

 

30

2

Khảo sát thực tế

 

 

 

2.1

Khảo sát thực tế hiện trạng nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)

CG1, CG2, CG3

2

4

0 2

Điều tra, khảo sát nhu cầu về nhà ở (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)

CG1, CG2, CG3

2

4

2.3

Khảo sát thực tế, lập danh mục dự án phát triển nhà ở đang triển khai, xác định tiến độ, khả năng hoàn thành

CG1, CG2, CG3

 

30

2.4

Khảo sát thực tế, lập danh mục khu vực dự kiến phát triển nhà ở trong kỳ kế hoạch (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)

CG1, CG2, CG3

2

4

2.5

Khảo sát thực tế nhà chung cư cần lập kế hoạch cải tạo, xây dựng lại (trường hợp có tích hợp kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà cung cư)

CG1, CG2, CG3

 

30

2.6

Các nội dung khảo sát thực tế khác có liên quan (tính cho 1 đơn vị hành chính cấp huyện)

CG1, CG2, CG3

 

4

3

Thu thập b sung số liệu, dữ liệu

CG1, CG2, CG3

10

20

4

Tổng hợp, xử lý số liệu, dữ liệu

 

 

 

4.1

Tổng hợp số liệu, dữ liệu

CG1, CG2, CG3

5

10

4.2

Xử lý số liệu, dữ liệu

CG1, CG2

15

30

5

Xây dựng dự thảo kế hoạch

 

 

 

5.1

Nghiên cứu phân tích hiện trạng nhà ở trên địa bàn

CG1, CG2

30

60

5.2

Nghiên cứu đánh giá kết quả phát triển nhà ở

CG1, CG2, CG3, CG4

20

40

5.3

Nghiên cứu xác định nhu cầu và khả năng cung ứng nhà ở trong kỳ kế hoạch

CG1, CG2

20

40

5.4

Nghiên cứu xác lập các ch tiêu phát triển nhà ở

CG1, CG2, CG3

20

40

5.5

Nghiên cứu xác định nhu cầu về nguồn vốn để phát triển nhà ở

CG1, CG2, CG3

20

40

5.6

Nghiên cứu đề xuất giải pháp thực hiện kế hoạch

CG1, CG2

40

80

5.7

Nghiên cứu xác định thời điểm chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án, tiến độ thực hiện dự án.

CG1, CG2, CG3

30

60

5.8

Nghiên cứu đề xuất kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (trường hợp có tích hợp kế hoạch cải tạo, xây dựng lại nhà cung cư)

CG1, CG2, CG3

40

80

5.9

Nghiên cứu đề xuất trách nhiệm của các cơ quan có liên quan và t chức thực hiện

CG1, CG2, CG3, CG4

5

10

5.10

Các nghiên cứu khác có liên quan

CG1, CG2, CG3, CG4

 

30

5.11

Tổng hợp, hoàn thiện nội dung dự thảo kế hoạch

CG1, CG2, CG3, CG4

5

10

6

Báo cáo, tiếp thu, giải trình, chnh sửa nội dung dự thảo kế hoạch

CG1, CG2, CG3

30

60

7

Hoàn thiện sản phẩm

CG1, CG2, CG3, CG4

15

30

3. Định mức ngày công thực hiện các công việc quản lý nghiệp vụ xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh

Bảng số 03. Mc chuyên gia và định mức ngày công thực hiện các công việc quản lý nghiệp vụ xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh

STT

Công việc

Loại chuyên gia

Định mức ngày công

Tối thiểu

Tối đa

1

Giám sát về tiến độ xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở

CG1CG2, CG3, CG4

20

40

2

Giám sát về chất lượng nội dung chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở

CG1, CG2, CG3

30

60

3

Nghiệm thu sản phẩm hoàn thành

CG1, CG2, CG3

 

5


 

III. Đơn giá ngày công chuyên gia

Bảng 04. Đơn giá ngày công chuyên gia

 

Mức chuyên gia

Yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn

Đơn giá ngày công

CG1

Có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

Hoặc có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

Hoặc đm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì t chức, điều hành gói thầu tư vấn

Không quá

1.500.000 đồng/ngày công

CG2

Có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

Hoặc có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

- Hoặc đm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.

Không quá

1.150.000 đồng/ngày công

CG3

Có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

Hoặc có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

Không quá

770.000 đồng/ngày công

CG4

Có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.

Hoặc có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn

Không quá

580.000 đồng/ngày công

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét