PHỤ LỤC
TIÊU
CHUẨN CỦA CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM; CÁC TIÊU CHUẨN
VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHU VỰC DỰ KIẾN
THÀNH LẬP PHƯỜNG, QUẬN; PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, TÍNH TOÁN SỐ LIỆU
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13
ngày 25 tháng 5 năm 2016)
7. Thay thế Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 bằng Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 và bổ sung Phụ lục 4 ban hành kèm theo Nghị quyết này.【Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15】
A. Phụ lục 1: Tiêu
chuẩn của các tiêu chí phân loại đô thị và phương pháp tính điểm
1. Tiêu chí 1: Vị
trí, chức năng,
vai trò, cơ cấu và trình độ phát
triển kinh
tế - xã hội (tối thiểu đạt 15 điểm, tối đa đạt 20 điểm)
Bảng
1.1 - Tiêu chuẩn vị trí, chức năng, vai trò (tối thiểu đạt 3,75
điểm, tối đa đạt 5,0 điểm)
TT |
Loại đô thị |
Tiêu chuẩn vị trí,
chức năng, vai trò |
Điểm |
1 |
Đặc
biệt |
Là Thủ
đô hoặc trung tâm tổng hợp cấp quốc gia, quốc tế về kinh tế, tài chính, văn
hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu
mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế-xã hội của cả nước. |
5,0 |
Là
trung tâm tổng hợp cấp quốc gia về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào
tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong
nước và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. |
3,75 |
||
2 |
I |
Là
trung tâm tổng hợp cấp quốc gia về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo,
y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông,
giao lưu trong nước
và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng
liên tỉnh hoặc cả nước. |
5,0 |
Là
trung tâm tổng hợp cấp
vùng hoặc cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế,
du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc
tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã
hội của một vùng liên tỉnh. |
3,75 |
||
3 |
II |
Là
trung tâm tổng hợp cấp vùng về kinh tế,
tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ,
trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có
vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng liên tỉnh. |
5,0 |
Là
trung tâm chuyên ngành cấp vùng hoặc trung tâm tổng hợp cấp tỉnh về kinh tế,
tài chính,
văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và
công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của một tỉnh, vùng liên tỉnh. |
3,75 |
||
4 |
III |
Là
trung tâm hành chính cấp tỉnh, trung tâm tổng hợp về kinh tế, tài chính, văn
hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối
giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh, vùng
liên tỉnh. |
5,0 |
Là
trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo,
y tế, du lịch, khoa học và công nghệ cấp tỉnh, đầu
mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh. |
3,75 |
||
5 |
IV |
Là
trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp tỉnh về
kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, du lịch,
khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
hoặc vùng liên huyện. |
5,0 |
Là
trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm hành chính cấp huyện hoặc trung tâm
chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế,
du lịch, khoa học và công nghệ, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã
hội của huyện hoặc vùng liên huyện. |
3,75 |
||
6 |
V |
Là
trung tâm hành chính hoặc trung tâm tổng hợp cấp huyện hoặc trung tâm chuyên
ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, y tế, đầu mối giao
thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện. |
5,0 |
Là
trung tâm chuyên ngành cấp huyện về kinh tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo,
y tế, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát
triển kinh tế - xã hội của một cụm liên xã |
3,75 |
Bảng 1.2 - Nhóm tiêu
chuẩn cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (tối
thiểu đạt 11,25 điểm, tối đa đạt 15 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
1 |
Cân đối
thu chi ngân sách |
|
Dư |
Dư |
Dư |
Dư |
Dư |
Dư |
2,0 |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
Đủ |
1,5 |
|||
2 |
Thu
nhập bình quân đầu người năm so với cả nước |
lần |
≥ 3 |
≥ 2,1 |
≥ 1,75 |
≥ 1,4 |
≥ 1,05 |
≥ 0,7 |
3,0 |
2,1 |
1,75 |
1,4 |
1,05 |
0,7 |
0,5 |
2,25 |
|||
3 |
Chuyển
dịch cơ cấu kinh tế(1) |
|
Tăng
tỷ trọng
công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông lâm thủy sản
theo mục tiêu đề ra |
3,0 |
|||||
Tăng
tỷ trọng
công nghiệp, xây dựng hoặc tăng tỷ trọng dịch vụ, giảm tỷ
trọng nông lâm thủy sản theo mục tiêu đề ra |
2,25 |
||||||||
4 |
Mức
tăng trưởng kinh tế trung bình 3 năm gần nhất |
% |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 7 |
≥ 6,5 |
≥ 6 |
≥ 5,5 |
2,0 |
9 |
7 |
6,5 |
6 |
5,5 |
5 |
1,5 |
|||
5 |
Tỷ lệ
hộ nghèo |
% |
< 5,0 |
≤ 5,5 |
≤ 6,0 |
≤ 6,5 |
≤ 7,0 |
≤ 7,5 |
2,0 |
5,0 |
6,0 |
7,0 |
8,0 |
9,0 |
10 |
1,5 |
|||
6 |
Tỷ lệ
tăng dân số hàng năm (bao gồm tăng tự nhiên và tăng cơ học) |
% |
≥ 2,2 |
≥ 2,0 |
≥ 1,8 |
≥ 1,6 |
≥ 1,4 |
≥ 1,2 |
3,0 |
1,8 |
1,6 |
1,4 |
1,2 |
1,0 |
0,8 |
2,25 |
|||
(1) Mục tiêu phát triển
kinh tế của đô thị được xác định trong Nghị quyết về phát triển
kinh tế xã hội. |
2. Tiêu chí 2. Quy mô dân số (tối thiểu đạt 6,0 điểm,
tối đa đạt 8,0 điểm)
Bảng 2 - Quy mô dân số (tối
thiểu đạt
6,0 điểm, tối đa đạt 8,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị
tính |
Loại đô thị |
Điểm |
||||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
|||||
TW |
Tỉnh |
|||||||||
1 |
Dân số
toàn đô thị |
1.000
người |
≥
6.000 |
≥
5.000 |
≥ 1.000 |
≥ 500 |
≥ 200 |
≥ 100 |
Từ
4.000 người đến 50.000 người: tối thiểu đạt 6,0 điểm, tối đa đạt 8,0 điểm. |
2,0 |
5.000 |
1.000 |
500 |
200 |
100 |
50 |
1,5 |
||||
2 |
Dân số khu
vực nội thành, nội thị |
1.000
người |
≥
4.000 |
≥ 3.000 |
≥ 500 |
≥ 200 |
≥ 100 |
≥ 50 |
6,0 |
|
3.000 |
500 |
200 |
100 |
50 |
20 |
4,5 |
3. Tiêu chí 3. Mật độ dân số (tối thiểu đạt 4,5 điểm,
tối đa đạt 6,0 điểm)
Bảng 3 - Mật độ dân số (tối
thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
1 |
Mật độ
dân số toàn đô thị |
người/km2 |
≥ 3.500 |
≥ 3.000 |
≥ 2.000 |
≥ 1.800 |
≥
1.400 |
≥ 1.200 |
1,5 |
3.000 |
2.000 |
1.800 |
1.400 |
1.200 |
1.000 |
1,0 |
|||
2 |
Mật độ
dân số khu vực nội thành, nội thị tính trên diện tích đất xây dựng đô thị (đối
với thành phố loại
đặc biệt, I, II, III; thị xã loại III, IV); mật độ dân số trên diện tích đất
xây dựng (đối với thị trấn loại
IV hoặc loại V) (2) |
người/km2 |
20.000 |
≥ 12.000 |
≥
10.000 |
≥ 8.000 |
≥ 6.000 |
≥ 4.000 |
4,5 |
12.000 |
10.000 |
8.000 |
6.000 |
4.000 |
3.000 |
3,5 |
|||
(2) Nếu
mật độ dân số vượt quá 20.000 người/km2 thì đánh giá đạt 3,0 điểm. |
4. Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6,0 điểm)
Bảng 4 - Tỷ lệ lao động
phi nông nghiệp (tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa
đạt 6,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
1 |
Tỷ lệ
lao động phi nông nghiệp toàn đô thị |
% |
≥ 75 |
≥ 75 |
≥ 70 |
≥ 70 |
≥ 65 |
Từ
55% đến
65%; tối thiểu đạt 4,5 điểm, tối đa đạt 6 điểm. |
1,5 |
70 |
65 |
65 |
60 |
55 |
1,0 |
||||
2 |
Tỷ lệ
lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 80 |
4,5 |
|
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
3,5 |
5. Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị (tối thiểu đạt 45 điểm, tối đa đạt 60 điểm)
Bảng 5.A - Nhóm các
tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực
nội thành, nội thị(3) (tối thiểu đạt 36 điểm,
tối đa đạt 48,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
I |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội |
7,5 - 10,0 |
|||||||
I.1 |
Các
tiêu chuẩn về nhà ở |
1,5
-2,0 |
|||||||
1 |
Diện
tích sàn nhà ở bình quân |
m2
sàn/người |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
≥ 29 |
1,0 |
26,5 |
26,5 |
26,5 |
26,5 |
26,5 |
26,5 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ
nhà ở kiên cố, bán kiên cố |
% |
100 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 90 |
1,0 |
90 |
90 |
90 |
90 |
85 |
85 |
0,75 |
|||
I.2 |
Các
tiêu chuẩn về công trình công cộng |
6,0 -
8,0 |
|||||||
1 |
Đất
dân dụng(4) |
m2
/người |
61 |
61 |
61 |
78 |
78 |
78 |
1,0 |
54 |
54 |
54 |
61 |
61 |
61 |
0,75 |
|||
2 |
Đất
xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị |
m2
/người |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 4 |
≥ 4 |
≥ 3,5 |
1,0 |
4 |
4 |
4 |
3 |
3 |
3 |
0,75 |
|||
3 |
Đất
xây dựng công trình công
cộng cấp đơn vị ở |
m2
/người |
≥ 2,0 |
≥ 2,0 |
≥ 2,0 |
≥ 1,5 |
≥ 1,5 |
≥ 1,5 |
1,0 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
0,75 |
|||
4 |
Cơ sở
y tế cấp đô thị |
giường/1.000 dân |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
≥ 2,8 |
1,0 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
2,4 |
0,75 |
|||
5 |
Cơ sở
giáo dục, đào tạo cấp đô thị |
cơ sở |
≥ 40 |
≥ 30 |
≥ 20 |
≥ 10 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1,0 |
30 |
20 |
10 |
4 |
2 |
1 |
0,75 |
|||
6 |
Công trình
văn hóa cấp đô thị |
công
trình |
≥ 20 |
≥ 14 |
≥ 10 |
≥ 6 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1,0 |
14 |
10 |
6 |
4 |
2 |
1 |
0,75 |
|||
7 |
Công
trình thể dục, thể thao cấp đô thị |
công
trình |
≥ 15 |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 5 |
≥ 3 |
≥ 2 |
1,0 |
10 |
7 |
5 |
3 |
2 |
1 |
0,75 |
|||
8 |
Công
trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
công
trình |
≥ 20 |
≥ 14 |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1,0 |
14 |
10 |
7 |
4 |
2 |
1 |
0,75 |
|||
II |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật |
10,5-14,0 |
|||||||
II.1 |
Các
tiêu chuẩn về giao thông |
4,5 -
6,0 |
|||||||
1 |
Đầu mối
giao thông (cảng biển, cảng hàng không, cảng đường thủy nội địa, ga
đường sắt,
bến xe
ô tô) |
cấp |
Quốc
tế |
Quốc
tế |
Quốc
gia |
Vùng
liên tỉnh |
Vùng tỉnh |
Vùng
liên huyện |
2,0 |
Quốc
gia |
Quốc
gia |
Vùng
liên tỉnh |
Vùng
tỉnh |
Vùng
liên huyện |
Huyện |
1,5 |
|||
2 |
Tỷ lệ
đất giao thông so với đất xây dựng |
% |
≥ 26 |
≥ 24 |
≥ 22 |
≥ 19 |
≥ 17 |
≥ 16 |
1,0 |
18 |
16 |
15 |
13 |
12 |
11 |
0,75 |
|||
3 |
Mật độ
đường
giao thông (tính đến đường có
chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m) |
km/km2 |
≥ 13 |
≥ 13 |
≥ 10 |
≥ 10 |
≥ 8 |
≥ 8 |
1,0 |
10 |
10 |
7 |
7 |
6 |
6 |
0,75 |
|||
4 |
Diện
tích đất giao thông tính trên dân số |
m2/người |
≥ 17 |
≥ 15 |
≥ 13 |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 7 |
1,0 |
15 |
13 |
11 |
9 |
7 |
5 |
0,75 |
|||
5 |
Tỷ lệ
vận tải hành khách công cộng |
% |
≥ 30 |
≥ 20 |
≥ 15 |
≥ 10 |
≥ 5 |
≥ 2 |
1,0 |
20 |
15 |
10 |
6 |
3 |
1 |
0,75 |
|||
II.2 |
Các
tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng |
2,25
- 3,0 |
|||||||
1 |
Cấp
điện sinh hoạt |
kwh/người/năm |
≥ 1.200 |
≥
1.000 |
≥ 850 |
≥ 700 |
≥ 500 |
≥ 350 |
1,0 |
1.000 |
850 |
700 |
500 |
350 |
250 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ
đường phố
chính được chiếu sáng |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
>95 |
>90 |
1,0 |
95 |
95 |
95 |
95 |
90 |
80 |
0,75 |
|||
3 |
Tỷ lệ
đường
khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu
sáng |
% |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 70 |
1,0 |
65 |
60 |
55 |
55 |
50 |
50 |
0,75 |
|||
II.3 |
Các
tiêu chuẩn về cấp nước |
2,25
- 3 |
|||||||
1 |
Cấp
nước sinh hoạt |
lít/người/ngày đêm |
≥ 130 |
≥ 130 |
≥ 125 |
≥ 125 |
≥ 120 |
≥ 100 |
1,0 |
120 |
120 |
110 |
110 |
100 |
80 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ
hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
≥ 95 |
≥ 95 |
2,0 |
95 |
95 |
95 |
95 |
90 |
80 |
1,5 |
|||
II.4 |
Các
tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông |
1,5 -
2,0 |
|||||||
1 |
Số
thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng
di động) |
Số
thuê bao internet/100
dân |
≥ 30 |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 25 |
≥ 20 |
≥ 20 |
1,0 |
25 |
25 |
20 |
20 |
15 |
15 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ
phủ sóng thông tin di động trên dân số |
% |
100 |
100 |
100 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
1,0 |
95 |
95 |
95 |
90 |
90 |
85 |
0,75 |
|||
III |
Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường |
10,5 - 14 |
|||||||
III.1 |
Các
tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng |
2,25 - 3,0 |
|||||||
1 |
Mật độ
đường cống
thoát nước chính |
km/km |
≥ 5 |
≥ 4,5 |
≥ 4,5 |
≥ 4 |
≥ 3,5 |
≥ 3 |
2,0 |
4,5 |
4 |
4 |
3,5 |
3 |
2,5 |
1,5 |
|||
2 |
Tỷ lệ các khu vực
ngập úng có giải pháp phòng
chống, giảm ngập úng |
% |
≥ 50 |
≥ 50 |
≥ 50 |
Đang
triển khai thực hiện |
1,0 |
||
20 |
20 |
20 |
Có giải
pháp |
0,75 |
|||||
III.2 |
Các tiêu chuẩn về
thu gom, xử lý nước thải, chất thải |
|
3,75 - 5,0 |
||||||
1 |
Tỷ lệ
chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy |
% |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
≥ 85 |
1,0 |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ
nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
% |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 15 |
1,0 |
50 |
40 |
30 |
25 |
15 |
10 |
0,75 |
|||
3 |
Tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
100 |
100 |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
1,0 |
90 |
90 |
80 |
80 |
70 |
60 |
0,75 |
|||
4 |
Tỷ lệ
chất thải
rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt,
nhà máy chế biến rác thải |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 65 |
1,0 |
80 |
80 |
70 |
70 |
65 |
60 |
0,75 |
|||
5 |
Tỷ lệ
chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn
sau xử lý, tiêu hủy |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
≥ 95 |
≥ 90 |
1,0 |
90 |
90 |
90 |
90 |
90 |
85 |
0,75 |
|||
III.3 |
Các
tiêu chuẩn về nhà tang lễ |
1,5
-2,0 |
|||||||
1 |
Nhà
tang lễ |
cơ sở |
≥ 15 |
≥ 4 |
≥ 2 |
≥ 2 |
≥ 1 |
≥ 1 |
1,0 |
10 |
2 |
1 |
1 |
Có dự
án |
Có dự
án |
0,75 |
|||
2 |
Tỷ lệ
sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 20 |
≥ 15 |
≥ 10 |
5 |
1,0 |
25 |
20 |
15 |
10 |
5 |
Có
chính sách khuyến khích |
0,75 |
|||
III.4 |
Các
tiêu chuẩn về cây xanh đô thị |
3,0 - 4,0 |
|||||||
1 |
Đất
cây xanh toàn đô thị |
m2/người |
≥ 15 |
≥ 15 |
≥ 10 |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 7 |
2,0 |
10 |
10 |
7 |
7 |
5 |
5 |
1,5 |
|||
2 |
Đất
cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị |
m2/người |
≥ 7 |
≥ 6 |
≥ 6 |
≥ 5 |
≥ 5 |
≥ 4 |
2,0 |
6 |
5 |
5 |
4 |
4 |
3 |
1,5 |
|||
IV |
Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị |
7,5 - 10,0 |
|||||||
IV.1 |
Quy
chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
Quy
chế |
Đã có
quy chế được ban hành tối thiểu 2 năm, thực hiện tốt quy chế |
2,0 |
|||||
Đã có
quy chế |
1,5 |
||||||||
IV.2 |
Tỷ lệ
tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính |
% |
≥ 60 |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
2,0 |
50 |
50 |
40 |
40 |
30 |
20 |
1,5 |
|||
IV.3 |
Số lượng
dự án cải tạo,
chỉnh trang
đô thị |
Dự án |
≥ 8 |
≥ 6 |
≥ 4 |
≥ 2 |
1 |
Có dự
án |
2,0 |
6 |
4 |
2 |
1 |
Có dự án |
Có
quy hoạch chung đô thị đã được phê
duyệt |
1,5 |
|||
IV.4 |
Số lượng
không gian công cộng của đô thị |
Khu |
≥ 10 |
≥ 7 |
≥ 6 |
≥ 5 |
≥ 4 |
≥ 2 |
2,0 |
8 |
5 |
4 |
3 |
2 |
1 |
1,5 |
|||
IV.5 |
Công
trình kiến trúc tiêu biểu |
Cấp |
Có
công trình cấp
quốc gia |
2,0 |
|||||
Có
công trình cấp tỉnh |
1,5 |
||||||||
(3) Đối
với đô thị không có khu vực ngoại thành, ngoại thị: các tiêu chuẩn về trình độ
phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị được đánh giá
trên toàn đô thị. (4) Nếu
tiêu chuẩn đất dân dụng vượt mức tối đa thì đánh giá đạt 0,75 điểm |
Bảng 5.B - Nhóm các
tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến
trúc, cảnh quan khu vực ngoại thành, ngoại thị(5) (tối
thiểu đạt 9,0 điểm, tối đa đạt 12,0 điểm)
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
Điểm |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
I |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng xã hội |
3,0 - 4,0 |
||||||
1 |
Trường học |
% |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 35 |
1,0 |
60 |
50 |
40 |
35 |
30 |
0,75 |
|||
2 |
Cơ sở
vật chất văn hóa |
% |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 45 |
≥ 35 |
≥ 30 |
1,0 |
60 |
45 |
35 |
30 |
25 |
0,75 |
|||
3 |
Chợ
nông thôn |
% |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 50 |
1,0 |
80 |
70 |
60 |
50 |
40 |
0,75 |
|||
4 |
Nhà ở
dân cư |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 60 |
≥ 50 |
1,0 |
90 |
80 |
60 |
50 |
40 |
0,75 |
|||
II |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật |
3,0 - 4,0 |
||||||
1 |
Giao
thông |
% |
≥ 70 |
≥ 60 |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
3,0 |
60 |
50 |
40 |
30 |
20 |
2,25 |
|||
2 |
Điện |
% |
≥ 95 |
≥ 90 |
≥ 85 |
≥ 80 |
≥ 75 |
1,0 |
90 |
85 |
80 |
75 |
65 |
0,75 |
|||
III |
Nhóm các tiêu chuẩn về vệ
sinh môi trường |
1,5 - 2,0 |
||||||
|
Môi
trường |
% |
≥ 85 |
≥ 70 |
≥ 65 |
≥ 40 |
≥ 30 |
2,0 |
70 |
65 |
40 |
30 |
20 |
1,5 |
|||
IV |
Nhóm các tiêu chuẩn về kiến
trúc, cảnh quan |
1,5 - 2,0 |
||||||
|
Quỹ đất
nông nghiệp, vùng cảnh quan sinh thái được phục hồi, bảo vệ |
% |
≥ 100 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 70 |
≥ 60 |
2,0 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
1,5 |
|||
(5) Đối
với đô thị không có khu vực ngoại thành, ngoại thị: nhóm tiêu chuẩn về trình
độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan khu vực ngoại
thành, ngoại thị đạt 12 điểm. |
B. Phụ
lục 2: Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng áp dụng
đối với khu vực dự kiến thành lập phường, quận
Bảng 2.1 - Các tiêu chuẩn
về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô
thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập phường
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||
1 |
Đất
công trình
giáo dục mầm non và phổ thông cơ sở |
m2/người |
≥ 2,7 |
||||
2 |
Trạm
y tế (≥ 500
m2/trạm) |
trạm/5.000
người |
≥ 1 |
||||
3 |
Sân
luyện tập (≥
3.000 m2) |
m2/người |
≥ 0,5 |
||||
4 |
Chợ
hoặc siêu thị |
Công
trình |
≥ 1 |
||||
5 |
Đất
cây xanh sử dụng công cộng |
m2/người |
≥ 2 |
||||
6 |
Diện
tích đất giao thông tỉnh
trên dân số |
km/km2 |
≥ 15 |
≥ 13 |
≥ 11 |
≥ 9 |
≥ 1 |
7 |
Cấp
điện sinh hoạt |
kwh/người/năm |
≥
1.000 |
≥ 850 |
≥ 700 |
≥ 500 |
≥ 350 |
8 |
Tỷ lệ
đường phố
chính được chiếu sáng |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
9 |
Tỷ lệ
hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 95 |
≥ 90 |
10 |
Mật độ
đường cống
thoát nước chính |
km/km2 |
≥ 4,5 |
≥ 4 |
≥ 4 |
≥ 3,5 |
≥ 3 |
11 |
Tỷ lệ
nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
% |
≥ 50 |
≥ 40 |
≥ 30 |
≥ 25 |
≥ 15 |
12 |
Tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
≥ 80 |
≥ 80 |
≥ 70 |
Bảng 2.2 - Các tiêu chuẩn về trình độ phát triển hệ thống
cơ sở hạ tầng đô thị áp dụng đối với khu vực dự kiến thành lập quận
TT |
Tiêu chuẩn |
Đơn vị tính |
Loại đô thị |
|
Đặc biệt |
I |
|||
I |
Nhóm các tiêu chuẩn về hệ thống công trình hạ tầng
xã hội |
|||
1 |
Tỷ lệ
nhà ở kiên cố, bán kiên cố |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
2 |
Đất
xây dựng các công trình dịch vụ công cộng |
m2
/người |
≥ 4 |
≥ 4 |
3 |
Đất
xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở |
m2
/người |
≥ 1,5 |
≥ 1,5 |
4 |
Cơ sở
y tế cấp đô thị |
giường/1.000
dân |
≥ 2,4 |
≥ 2,4 |
5 |
Cơ sở
giáo dục, đào tạo cấp đô thị |
cơ sở |
≥ 3 |
≥ 2 |
6 |
Công
trình văn hóa cấp đô thị |
công
trình |
≥ 1 |
≥ 1 |
7 |
Công trình
thể dục, thể thao cấp đô thị |
công
trình |
≥ 1 |
≥ 1 |
8 |
Công
trình thương mại, dịch vụ cấp đô thị |
công
trình |
≥ 1 |
≥1 |
II |
Nhóm các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|||
1 |
Mật độ
đường
giao thông đô thị |
km/km2 |
≥ 10 |
≥ 10 |
2 |
Tỷ lệ
đường đô
thị được chiếu sáng |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
3 |
Tỷ lệ
đường
khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng |
% |
≥ 65 |
≥ 60 |
4 |
Tỷ lệ
hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh |
% |
≥ 95 |
≥ 95 |
III |
Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường |
|||
1 |
Tỷ lệ
các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng |
% |
≥ 20 |
≥ 20 |
2 |
Tỷ lệ
nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật |
% |
≥ 50 |
≥ 40 |
3 |
Tỷ lệ
chất thải rắn sinh hoạt được thu gom |
% |
≥ 90 |
≥ 90 |
4 |
Tỷ lệ
sử dụng hình thức hỏa táng |
% |
≥ 25 |
≥ 20 |
5 |
Đất
cây xanh công cộng trên địa bàn quận |
m2/người |
≥ 6 |
≥ 5 |
IV |
Nhóm các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị; |
|||
1 |
Tỷ lệ
tuyến phố văn minh đô thị tính trên tổng số trục phố chính |
% |
≥ 60 |
≥ 40 |
2 |
Số lượng
dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị |
Dự án |
≥ 2 |
≥ 2 |
3 |
Số lượng
không gian công cộng của đô thị |
Khu |
>
1 |
≥ 1 |
4 |
Công
trình kiến trúc tiêu biểu |
Cấp |
Có
công trình cấp
tỉnh |
C. Phụ lục 3: Phương pháp thu thập, tính toán số liệu
1. Tiêu
chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát
triển kinh tế - xã hội
1.1. Phương pháp xác định tính chất
chuyên ngành của đô thị được căn cứ vào chỉ số chuyên
môn hóa được tính theo công thức sau:
Trong đó:
CE: Chỉ số chuyên môn
hóa (nếu CE ≥ 1 thì
đô thị đó là trung tâm chuyên ngành của ngành i);
Eij: Lao động
thuộc ngành i làm việc tại đô thị j;
Ej: Tổng số lao động
các ngành làm việc ở đô thị j;
Ei: Tổng
số lao động thuộc ngành i trong hệ thống các đô thị xét;
E: Tổng số lao động trong hệ thống
đô thị xét.
Trong trường hợp không
có đủ số liệu để tính chỉ số chuyên môn hóa CE, thì tính chất đô thị
có thể xác định
theo đồ án quy hoạch chung được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Thu nhập bình quân đầu người
được xác định theo số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền.
1.3. Tỷ trọng công nghiệp, xây dựng
và dịch vụ, tỷ trọng nông lâm thủy sản trong cơ cấu kinh tế; mức tăng trưởng
kinh tế trung bình 3 năm gần nhất được xác định theo số liệu công bố của cơ
quan có thẩm quyền.
1.4. Tỷ lệ tăng dân số hàng năm
toàn đô thị được xác định theo số liệu công bố của cơ quan có thẩm quyền.
1.5. Tỷ lệ hộ nghèo toàn đô thị
được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ hộ nghèo(%) = |
Số hộ dân có thu nhập bình quân đầu người dưới
chuẩn nghèo |
x 100 |
Tổng số hộ dân toàn đô thị |
2. Tiêu
chí 2: Quy mô dân số
2.1. Quy mô dân số toàn đô thị
bao gồm dân số thường trú
và dân số tạm trú đã quy đổi khu vực nội thành,
nội thị và ngoại thành, ngoại thị, được tính theo công thức sau:
N = N1 + N2
Trong đó:
N: Dân số toàn đô thị (người);
N1: Dân số
khu vực nội thành, nội thị (người);
N2: Dân số khu vực ngoại
thành, ngoại thị (người);
Quy mô dân số khu vực nội thành,
nội thị (N1) và
khu vực ngoại thành, ngoại thị
(N2) được xác định gồm dân số thống kê thường trú
và dân số tạm trú đã quy
đổi.
2.2. Dân số tạm trú từ 6 tháng trở
lên được tính như dân số thường trú, dưới 6 tháng
quy đổi về dân số đô thị, được tính theo công thức sau:
Trong đó:
N0: Số dân tạm trú quy
đổi về dân số đô thị (người);
Nt: Tổng số lượt khách
đến tạm trú ở khu vực nội thành, nội thị và ngoại thành, ngoại thị dưới 6 tháng
(người);
m: Số ngày tạm trú trung bình của
một khách (ngày).
3.1. Mật độ dân số toàn đô thị được
tính theo công thức sau:
Trong đó:
D: Mật độ dân số toàn đô thị
(người/km2);
N: Dân số toàn đô thị đã tính quy
đổi (người);
S: Diện
tích đất tự nhiên toàn
đô thị (km2).
3.2. Mật độ dân số khu vực
nội thành, nội thị được tính theo công thức sau:
Trong đó:
D1: Mật độ
dân số trong khu vực nội thành, nội thị (người/km2);
N1: Dân số
khu vực nội thành, nội thị đã tính quy đổi (người);
S1: Diện
tích đất xây dựng đô thị trong khu vực nội thành, nội thị không bao gồm các diện
tích tự nhiên như núi cao, mặt nước, không gian xanh (vùng sinh thái, khu dự trữ
thiên nhiên được xếp hạng về giá trị sinh học...) và các khu vực cấm không được
xây dựng (km2).
4. Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
4.1. Lao động phi nông nghiệp là
lao động thuộc các ngành kinh tế quốc dân không thuộc ngành sản xuất nông nghiệp,
ngư nghiệp (lao động làm muối, đánh bắt cá, công nhân lâm nghiệp được tính là
lao động phi nông nghiệp).
4.2. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
toàn đô thị được tính theo công thức sau:
Trong đó:
K: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
toàn đô thị (%);
E0: Số lao động phi
nông nghiệp toàn đô thị (lao động);
Et: Tổng số lao động
làm việc ở các ngành kinh tế toàn đô thị (lao động).
4.3. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp
khu vực nội thành, nội thị được tính theo công thức sau:
Trong đó:
K1: Tỷ lệ
lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị (%);
E1: Số
lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị (lao động);
Et1: Tổng số
lao động làm việc ở các ngành kinh tế trong khu vực nội thành, nội thị (lao động).
5. Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến
trúc, cảnh quan đô thị
5.1. Nhóm các tiêu chuẩn đánh giá
cho khu vực nội thành, nội thị áp dụng đối với các công trình khu vực nội
thành, nội thị đã được đầu tư xây dựng và đang hoạt động, tuân thủ quy hoạch
chung đô thị đã được phê duyệt.
5.1.1. Các tiêu chuẩn về công
trình hạ tầng xã hội
(1) Diện tích sàn nhà ở bình quân
được tính theo công thức sau:
Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2/người) = |
Tổng diện tích sàn nhà ở khu vực nội thành, nội thị (m2) |
Dân số khu vực nội thành, nội thị (người) |
(2) Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố
được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ nhà kiên cố, bán kiên cố (%) = |
Tổng số nhà kiên cố, bán kiên cố (nhà) |
x 100 |
Tổng số nhà (nhà) |
(3) Đất dân dụng bao gồm: đất ở,
đất công trình công cộng, đất
cây xanh, thể dục thể thao công cộng và đất giao thông đô thị (không bao gồm đất
giao thông đối ngoại).
(4) Đất xây dựng các công
trình công cộng dịch vụ đô thị (y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục, thể thao,
thương mại và các công trình dịch vụ đô thị khác).
(5) Số giường bệnh
các cơ sở y tế bao gồm: số giường bệnh tại các trung
tâm y tế chuyên sâu, bệnh viện đa khoa, chuyên khoa các cấp (không bao gồm trạm
y tế xã).
(6) Cơ sở giáo dục, đào
tạo cấp đô thị bao gồm: đại học, cao đẳng, trung học phổ thông, trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề.
(7) Công trình văn hóa cấp đô thị
bao gồm: thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà hát, rạp xiếc, cung văn hóa, cung
thiếu nhi và các công trình văn hóa khác.
(8) Công trình thể dục, thể thao
cấp đô thị bao gồm: sân thể thao, sân vận động, trung tâm thể dục,
thể thao, nhà thi đấu, bể
bơi,...
(9) Công trình trung tâm thương mại,
dịch vụ bao gồm: chợ, siêu thị...
5.1.2. Các tiêu chuẩn hạ tầng kỹ
thuật
(1) Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt
trung bình được tính theo công thức sau:
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt trung bình (lít/người/ngày.đêm) |
= |
Tổng số
lít nước được sử dụng trung bình trong 1 ngày đêm |
Dân số khu vực nội thành, nội thị |
(2) Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch,
hợp vệ sinh được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch,
hợp vệ sinh (%) |
= |
Số hộ dân
được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh |
x 100% |
Số hộ dân khu vực nội thành, nội thị |
5.1.3. Các tiêu chuẩn về vệ sinh
môi trường
(1) Đô thị loại đặc biệt, loại I
chỉ đạt điểm tối đa khi bảo đảm các tiêu chuẩn theo quy định và phải có khu
liên hợp xử lý
chất thải rắn.
(2) Nhà tang lễ có thể kết hợp với
nghĩa trang, công trình bệnh viện, cơ sở tôn giáo song phải bảo đảm yêu cầu về
vệ sinh, môi trường theo
quy định.
(3) Đất cây xanh đô thị bao gồm:
đất cây xanh sử dụng công cộng (quảng trường, công viên, vườn hoa,
vườn dạo...,
tính cả diện tích mặt nước nằm trong khuôn viên các công trình này và diện tích
đất cây sử dụng cho các mục đích luyện tập thể dục, thể thao, vui chơi, giải
trí, thư giãn...); đất
cây xanh đường phố
tính từ tuyến đường cấp
phân khu vực trở lên (cây xanh, thảm cỏ trồng
trong phạm vi chỉ giới đường đỏ);
đất cây xanh chuyên dụng (cây xanh cách ly, phòng hộ, nghiên cứu thực vật học,
vườn
ươm...), không bao gồm diện tích đất cây xanh tại khu vực cơ quan, xí nghiệp.
(4) Đất cây xanh công cộng khu vực
nội thành, nội thị bao gồm: công viên, vườn hoa phục vụ một hay
nhiều đơn vị ở, toàn đô thị hoặc cấp vùng (tính cả các công viên chuyên đề),
không bao gồm diện tích đất cây xanh chuyên dụng.
Diện tích mặt nước nằm trong
khuôn viên các công viên, vườn hoa, khi quy đổi ra chỉ
tiêu đất cây xanh tính trên người không chiếm quá 50% so với tổng chỉ tiêu diện
tích đất cây xanh công cộng khu vực nội thành, nội thị.
5.1.4. Các tiêu chuẩn về kiến
trúc, cảnh quan đô thị
(1) Tuyến phố được công nhận là
tuyến phố văn minh đô thị khi bảo đảm các tiêu chuẩn: văn
minh đô thị, vệ sinh môi trường, trật tự đô thị và
an toàn giao thông.
(2) Không gian công cộng của đô
thị bao gồm: không gian sinh hoạt cộng đồng, công viên, vườn hóa,
quảng trường, khu vực đi
bộ (được tổ chức là không gian mở, có điểm vui chơi, giải trí phục vụ đời sống
tinh thần của dân cư đô thị).
(3) Công trình kiến trúc tiêu biểu
là công trình lịch sử văn hóa, di sản, danh thắng có ý nghĩa quốc gia và quốc tế
hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
5.2. Nhóm các tiêu chuẩn
đánh giá cho khu vực ngoại thành, ngoại thị
(1) Áp dụng đối với các công
trình đã được đầu tư xây dựng và đang hoạt động.
(2) Các tiêu chuẩn tính bằng tỷ lệ
% so với chuẩn chỉ tiêu chung của bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Các tiêu chuẩn đạt mức tối đa được
tính điểm tối đa, đạt mức tối thiểu được tính điểm tối thiểu, đạt giữa mức tối
đa và mức tối thiểu được tính điểm nội suy giữa cận trên và cận dưới.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét