________ Số: 15/2023/QĐ-TTg |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM _____________________ Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định việc áp dụng thuế suất thông
thường đối với hàng hoá nhập khẩu
____________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ
quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và
mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định việc áp dụng thuế suất
thông thường đối với hàng hoá nhập khẩu.
Quyết định này quy định việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng
hoá nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu.
1. Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ
liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
3. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác khi thực
hiện chính sách thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
Điều 3. Việc áp dụng thuế suất thông thường đối với hàng hoá nhập khẩu
1. Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông
thường đối với hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định này gồm:
a) Danh mục (mô tả hàng hóa và mã hàng 08
chữ số) của các mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi bằng 0% quy
định tại Mục I, Mục II Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 5
năm 2023 của Chính phủ quy định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu
ngoài hạn ngạch thuế quan.
b) Mức thuế suất thông thường quy định cho
từng mặt hàng tại Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường đối với hàng hóa
nhập khẩu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Hàng hóa nhập khẩu không có tên trong Danh
mục của Biểu thuế suất thuế nhập khẩu thông thường tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này và không thuộc trường hợp hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế
suất ưu đãi hoặc thuế suất ưu đãi đặc biệt theo quy định tại các điểm a, b
khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016 thì
áp dụng mức thuế suất thông thường bằng 150% mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi của
từng mặt hàng tương ứng quy định tại Phụ lục II Nghị định số 26/2023/NĐ-CP ngày
31 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ.
Điều 4. Hiệu lực và tổ chức thực hiện
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2023.
2. Bãi bỏ Quyết định số 36/2016/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc áp dụng thuế
suất thông thường đối với hàng hóa nhập khẩu; Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg ngày
16 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
36/2016/QĐ-TTg; Quyết định số 28/2019/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 45/2017/QĐ-TTg.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính
phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của
Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục,
đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, KTTH (2b) |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Minh Khái |
PHỤ LỤC ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét