SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC & HIỆU LỰC VĂN BẢN : PHẦN CHUNG CHƯƠNG I ĐIỀU KHOẢN CƠ BẢN - Điều 1. Nhiệm vụ của Bộ luật hình sự
- Điều 2. Cơ sở của trách nhiệm hình sự
- Điều 3. Nguyên tắc xử lý
- Điều 4. Trách nhiệm đấu tranh phòng ngừa và chống tội
phạm
CHƯƠNG II HIỆU LỰC CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ - Điều 5. Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những
hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 6. Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những
hành vi phạm tội ở ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 7. Hiệu lực của Bộ luật hình sự về thời gian
CHƯƠNG III TỘI PHẠM - Điều 8. Khái niệm tội phạm
- Điều 9. Cố ý phạm tội
- Điều 10. Vô ý phạm tội
- Điều 11. Sự kiện bất ngờ
- Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
- Điều 13. Tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình
sự
- Điều 14. Phạm tội trong tình trạng say do dùng rượu hoặc
chất kích thích mạnh khác
- Điều 15. Phòng vệ chính đáng
- Điều 16. Tình thế cấp thiết
- Điều 17. Chuẩn bị phạm tội
- Điều 18. Phạm tội chưa đạt
- Điều 19. Tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
- Điều 20. Đồng phạm
- Điều 21. Che giấu tội phạm
- Điều 22. Không tố giác tội phạm
CHƯƠNG IV THỜI HIỆU TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ. MIỄN TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ - Điều 23. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
- Điều 24. Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm
hình sự
- Điều 25. Miễn trách nhiệm hình sự
CHƯƠNG V HÌNH PHẠT - Điều 26. Khái niệm hình phạt
- Điều 27. Mục đích của hình phạt
- Điều 28. Các hình phạt
- Điều 29. Cảnh cáo
- Điều 30. Phạt tiền
- Điều 31. Cải tạo không giam giữ
- Điều 32. Trục xuất
- Điều 33. Tù có thời hạn
- Điều 34. Tù chung thân
- Điều 35. Tử hình
- Điều 36. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
- Điều 37. Cấm cư trú
- Điều 38. Quản chế
- Điều 39. Tước một số quyền công dân
- Điều 40. Tịch thu tài sản
CHƯƠNG VI CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP - Điều 41. Tịch thu vật, tiền trực tiếp liên quan đến tội
phạm
- Điều 42. Trả lại tài sản, sửa chữa hoặc bồi thường thiệt
hại; buộc công khai xin lỗi
- Điều 43. Bắt buộc chữa bệnh
- Điều 44. Thời gian bắt buộc chữa bệnh
CHƯƠNG VII QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT - Điều 45. Căn cứ quyết định hình phạt
- Điều 46. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự
- Điều 47. Quyết định hình phạt nhẹ hơn quy định của Bộ
luật
- Điều 48. Các tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự
- Điều 49. Tái phạm, tái phạm nguy hiểm
- Điều 50. Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm
nhiều tội
- Điều 51. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án
- Điều 52. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị
phạm tội, phạm tội chưa đạt
- Điều 53. Quyết định hình phạt trong trường hợp đồng phạm
- Điều 54. Miễn hình phạt
CHƯƠNG VIII THỜI HIỆU THI HÀNH BẢN ÁN, MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT,
GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT - Điều 55. Thời hiệu thi hành bản án
- Điều 56. Không áp dụng thời hiệu thi hành bản án
- Điều 57. Miễn chấp hành hình phạt
- Điều 58. Giảm mức hình phạt đã tuyên
- Điều 59. Giảm thời hạn chấp hành hình phạt trong trường
hợp đặc biệt
- Điều 60. án treo
- Điều 61. Hoãn chấp hành hình phạt tù
- Điều 62. Tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù
CHƯƠNG IX XÓA ÁN TÍCH - Điều 63. Xoá án tích
- Điều 64. Đương nhiên được xoá án tích
- Điều 65. Xoá án tích theo quyết định của Toà án
- Điều 66. Xoá án tích trong trường hợp đặc biệt
- Điều 67. Cách tính thời hạn để xoá án tích
CHƯƠNG X NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI - Điều 68. áp dụng Bộ luật hình sự đối với người chưa
thành niên phạm tội
- Điều 69. Nguyên tắc xử lý đối với người chưa thành
niên phạm tội
- Điều 70. Các biện pháp tư pháp áp dụng đối với người
chưa thành niên phạm tội
- Điều 71. Các hình phạt được áp dụng đối với người chưa
thành niên phạm tội
- Điều 72. Phạt tiền
- Điều 73. Cải tạo không giam giữ
- Điều 74. Tù có thời hạn
- Điều 75. Tổng hợp hình phạt trong trường hợp phạm nhiều
tội
- Điều 76. Giảm mức hình phạt đã tuyên
- Điều 77. Xoá án tích
PHẦN CÁC TỘI PHẠMCHƯƠNG XI CÁC TỘI XÂM PHẠM AN NINH QUỐC GIA - Điều 78. Tội phản bội Tổ quốc
- Điều 79. Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân
dân
- Điều 80. Tội gián điệp
- Điều 81. Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ
- Điều 82. Tội bạo loạn
- Điều 83. Tội hoạt động phỉ
- Điều 84. Tội khủng bố
- Điều 85. Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 86. Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách
kinh tế - xã hội
- Điều 87. Tội phá hoại chính sách đoàn kết
- Điều 88. Tội tuyên truyền chống Nhà nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 89. Tội phá rối an ninh
- Điều 90. Tội chống phá trại giam
- Điều 91. Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước
ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân
- Điều 92. Hình phạt bổ sung
CHƯƠNG XII CÁC TỘI XÂM PHẠM TÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, NHÂN PHẨM, DANH DỰ CỦA CON NGƯỜI - Điều 93. Tội giết người
- Điều 94. Tội giết con mới đẻ
- Điều 95. Tội giết người trong trạng thái tinh thần bị
kích động mạnh
- Điều 96. Tội giết người do vựơt quá giới hạn phòng vệ
chính đáng
- Điều 97. Tội làm chết người trong khi thi hành công vụ
- Điều 98. Tội vô ý làm chết người
- Điều 99. Tội vô ý làm chết người do vi phạm quy tắc
nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
- Điều 100. Tội bức tử
- Điều 101. Tội xúi giục hoặc giúp người khác tự sát
- Điều 102. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình
trạng nguy hiểm đến tính mạng
- Điều 103. Tội đe dọa giết người
- Điều 104. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khoẻ của người khác
- Điều 105. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh
- Điều 106. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khoẻ của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng
- Điều 107. Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức
khoẻ của người khác trong khi thi hành công vụ
- Điều 108. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khỏe của người khác
- Điều 109. Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại
cho sức khoẻ của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành
chính
- Điều 110. Tội hành hạ người khác
- Điều 111. Tội hiếp dâm
- Điều 112. Tội hiếp dâm trẻ em
- Điều 113. Tội cưỡng dâm
- Điều 114. Tội cưỡng dâm trẻ em
- Điều 115. Tội giao cấu với trẻ em
- Điều 116. Tội dâm ô đối với trẻ em
- Điều 117. Tội lây truyền HIV cho người khác
- Điều 118. Tội cố ý truyền HIV cho người khác
- Điều 119. Tội mua bán phụ nữ
- Điều 120. Tội mua bán, đánh tráo hoặc chiếm đoạt trẻ
em
- Điều 121. Tội làm nhục người khác
- Điều 122. Tội vu khống
CHƯƠNG XIII CÁC TỘI XÂM PHẠM
QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CỦA CÔNG DÂN - Điều 123. Tội bắt, giữ hoặc giam người trái pháp luật
- Điều 124. Tội xâm phạm chỗ ở của công dân
- Điều 125. Tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện
thoại, điện tín của người khác
- Điều 126. Tội xâm phạm quyền bầu cử, quyền ứng cử của
công dân
- Điều 127. Tội làm sai lệch kết quả bầu cử
- Điều 128. Tội buộc người lao động, cán bộ, công chức
thôi việc trái pháp luật
- Điều 129. Tội xâm phạm quyền hội họp, lập hội, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân
- Điều 130. Tội xâm phạm quyền bình đẳng của phụ nữ
- Điều 131. Tội xâm phạm quyền tác giả
- Điều 132. Tội xâm phạm quyền khiếu nại, tố cáo
CHƯƠNG XIV CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU - Điều 133. Tội cướp tài sản
- Điều 134. Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản
- Điều 135. Tội cưỡng đoạt tài sản
- Điều 136. Tội cướp giật tài sản
- Điều 137. Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản
- Điều 138. Tội trộm cắp tài sản
- Điều 139. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- Điều 140. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
- Điều 141. Tội chiếm giữ trái phép tài sản
- Điều 142. Tội sử dụng trái phép tài sản
- Điều 143. Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản
- Điều 144. Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm
trọng đến tài sản của Nhà nước
- Điều 145. Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài
sản
CHƯƠNG XV CÁC TỘI XÂM PHẠM CHẾ ĐỘ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH - Điều 146. Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân tự
nguyện, tiến bộ
- Điều 147. Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng
- Điều 148. Tội tổ chức tảo hôn, tội tảo hôn
- Điều 149. Tội đăng ký kết hôn trái pháp luật
- Điều 150. Tội loạn luân
- Điều 151. Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ
chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình
- Điều 152. Tội từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng
CHƯƠNG XVI CÁC TỘI XÂM PHẠM
TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ - Điều 153. Tội buôn lậu
- Điều 154. Tội vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ
qua biên giới
- Điều 155. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, buôn bán
hàng cấm
- Điều 156. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả
- Điều 157. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực,
thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
- Điều 158. Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thức ăn
dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống cây trồng,
vật nuôi
- Điều 159. Tội kinh doanh trái phép
- Điều 160. Tội đầu
cơ
- Điều 161. Tội trốn thuế
- Điều 162. Tội lừa dối khách hang
- Điều 163. Tội cho vay lãi nặng
- Điều 164. Tội làm tem giả, vé giả, tội buôn bán tem giả,
vé giả
- Điều 165. Tội cố ý làm trái quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 166. Tội lập quỹ trái phép
- Điều 167. Tội báo cáo sai trong quản lý kinh tế
- Điều 168. Tội quảng cáo gian dối
- Điều 169. Tội cố ý làm trái quy định về phân phối tiền,
hàng cứu trợ
- Điều 170. Tội vi phạm quy định về cấp văn bằng bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 171. Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
- Điều 172. Tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm
dò, khai thác tài nguyên
- Điều 173. Tội vi phạm các quy định về sử dụng đất đai
- Điều 174. Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai
- Điều 175. Tội vi phạm các quy định về khai thác và bảo
vệ rừng
- Điều 176. Tội vi phạm các quy định về quản lý rừng
- Điều 177. Tội vi phạm các quy định về cung ứng điện
- Điều 178. Tội sử dụng trái phép quỹ dự trữ bổ sung vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng
- Điều 179. Tội vi phạm quy định về cho vay trong hoạt động
của các tổ chức tín dụngĐiều 180. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành tiền
giả, ngân phiếu giả, công trái giả
- Điều 181. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành séc
giả, các giấy tờ có giá giả khác
CHƯƠNG XVII CÁC TỘI PHẠM VỀ
MÔI TRƯỜNG - Điều 182. Tội gây ô nhiễm không khí
- Điều 183. Tội gây ô nhiễm nguồn nước
- Điều 184. Tội gây ô nhiễm đất
- Điều 185. Tội nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị,
phế thải hoặc các chất không bảo đảm tiêu chuẩn bảo vệ môi trường
- Điều 186. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người
- Điều 187. Tội làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho động
vật, thực vật
- Điều 188. Tội huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản
- Điều 189. Tội huỷ hoại rừng
- Điều 190. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ động vật
hoang dã quý hiếm
- Điều 191. Tội vi phạm chế độ bảo vệ đặc biệt đối với
khu bảo tồn thiên nhiên
CHƯƠNG XVIII CÁC TỘI PHẠM VỀ
MA TUÝ - Điều 192. Tội trồng cây thuốc phiện hoặc các loại cây
khác có chứa chất ma tuý
- Điều 193. Tội sản xuất trái phép chất ma túy
- Điều 194. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép
hoặc chiếm đoạt chất ma túy
- Điều 195. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm
đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy
- Điều 196. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán
các phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma
túy
- Điều 197. Tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 198. Tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma
tuý
- Điều 199. Tội sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 200. Tội cưỡng bức, lôi kéo người khác sử dụng
trái phép chất ma túy
- Điều 201. Tội vi phạm
quy định về quản lý, sử dụng thuốc gây nghiện hoặc các chất ma túy khác
CHƯƠNG XIX CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG - Điều 202. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện
giao thông đường bộ
- Điều 203. Tội cản trở giao thông đường bộ
- Điều 204. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao
thông đường bộ không bảo đảm an toàn
- Điều 205. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ
điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 206. Tội tổ chức đua xe trái phép
- Điều 207. Tội đua xe trái phép
- Điều 208. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện
giao thông đường sắt
- Điều 209. Tội cản trở giao thông đường sắt
- Điều 210. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao
thông đường sắt không bảo đảm an toàn
- Điều 211. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ
điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 212. Tội vi phạm quy định về điều khiển phương tiện
giao thông đường thuỷ
- Điều 213. Tội cản trở giao thông đường thuỷ
- Điều 214. Tội đưa vào sử dụng các phương tiện giao
thông đường thuỷ không bảo đảm an toàn
- Điều 215. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ
điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thuỷ
- Điều 216. Tội vi phạm quy định điều khiển tàu bay
- Điều 217. Tội cản trở giao thông đường không
- Điều 218. Tội đưa vào sử dụng phương tiện giao thông
đường không không bảo đảm an toàn
- Điều 219. Tội điều động hoặc giao cho người không đủ
điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường không
- Điều 220. Tội vi phạm quy định về duy tu, sửa chữa, quản
lý các công trình giao thông
- Điều 221. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu thuỷ
- Điều 222. Tội điều khiển tàu bay vi phạm các quy định
về hàng không của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 223. Tội điều khiển phương tiện hàng hải vi phạm
các quy định về hàng hải của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Điều 224. Tội tạo ra và lan truyền, phát tán các
chương trình vi - rút tin học
- Điều 225. Tội vi phạm các quy định về vận hành, khai
thác và sử dụng mạng máy tính điện tử
- Điều 226. Tội sử dụng trái phép thông tin trên mạng và
trong máy tính
- Điều 227. Tội vi phạm quy định về an toàn lao động, vệ
sinh lao động, về an toàn ở những nơi đông người
- Điều 228. Tội vi phạm quy định về sử dụng lao động trẻ em
- Điều 229. Tội vi phạm quy định về xây dựng gây hậu quả
nghiêm trọng
- Điều 230. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng,
mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 231. Tội phá huỷ công trình, phương tiện quan trọng
về an ninh quốc gia
- Điều 232. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng,
mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
- Điều 233. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng,
mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí
thô sơ hoặc công cụ hỗ trợ
- Điều 234. Tội vi phạm quy định về quản lý vũ khí, vật
liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 235. Tội thiếu trách nhiệm trong việc giữ vũ khí,
vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả
nghiêm trọng
- Điều 236. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng,
mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ
- Điều 237. Tội vi phạm quy định về quản lý chất phóng xạ
- Điều 238. Tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng
hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc
- Điều 239. Tội
vi phạm quy định về quản lý chất cháy, chất độc
- Điều 240. Tội vi phạm quy định về phòng cháy, chữa
cháy
- Điều 241. Tội vi phạm quy định về an toàn vận hành công trình điện
- Điều 242. Tội vi phạm quy định về khám bệnh, chữa bệnh,
sản xuất, pha chế thuốc, cấp phát thuốc, bán thuốc hoặc dịch vụ y tế khác
- Điều 243. Tội phá thai trái phép
- Điều 244. Tội vi phạm quy định về vệ sinh an toàn thực
phẩmĐiều 245. Tội gây rối trật tự công cộng
- Điều 246. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả, hài cốt
- Điều 247. Tội hành nghề mê tín, dị đoan
- Điều 248. Tội đánh bạc
- Điều 249. Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc
- Điều 250. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người
khác phạm tội mà có
- Điều 251. Tội hợp pháp hoá tiền, tài sản do phạm tội
mà có
- Điều 252. Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa
thành niên phạm pháp
- Điều 253. Tội truyền bá văn hoá phẩm đồi truỵ
- Điều 254. Tội chứa mại dâm
- Điều 255. Tội môi giới mại dâm
- Điều 256. Tội mua dâm người chưa thành niên
CHƯƠNG XX CÁC TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH - Điều 257. Tội chống người thi hành công vụ
- Điều 258. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm
lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân
- Điều 259. Tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự
- Điều 260. Tội không chấp hành lệnh gọi quân nhân dự bị
nhập ngũ
- Điều 261. Tội làm trái quy định về việc thực hiện
nghĩa vụ quân sự
- Điều 262. Tội cản trở việc thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 263. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm
đoạt, mua bán, tiêu huỷ tài liệu bí mật nhà nước
- Điều 264. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước, tội làm mất
tài liệu bí mật nhà nước
- Điều 265. Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc
- Điều 266. Tội sửa chữa, sử dụng giấy chứng nhận và các
tài liệu của cơ quan, tổ chức
- Điều 267. Tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ
chức
- Điều 268. Tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu huỷ con dấu,
tài liệu của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội
- Điều 269. Tội không chấp hành các quyết định hành
chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở
chữa bệnh, quản chế hành chính
- Điều 270. Tội vi phạm các quy định về quản lý nhà ở
- Điều 271. Tội vi phạm các quy định về xuất bản, phát hành
sách, báo, đĩa âm thanh, băng âm thanh, đĩa hĩnh, băng hình hoặc các ấn phẩm
khác
- Điều 272. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ và sử dụng
di tích lịch sử, văn hoá, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 273. Tội
vi phạm quy chế về khu vực biên giới
- Điều 274. Tội xuất cảnh, nhập cảnh trái phép; tội ở lại
nước ngoài hoặc ở lại Việt Nam trái phép
- Điều 275. Tội tổ chức, cưỡng ép người khác trốn đi nước
ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái phép
- Điều 276. Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy
CHƯƠNG XXI CÁC TỘI PHẠM VỀ CHỨC VỤ - Điều 277. Khái niệm tội phạm về chức vụ
MỤC A CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG - Điều 278. Tội tham ô tài sản
- Điều 279. Tội nhận hối lộ
- Điều 280. Tội lạm
dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
- Điều 281. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi
thi hành công vụ
- Điều 282. Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ
- Điều 283. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng
đối với người khác để trục lợi
- Điều 284. Tội giả mạo trong công tác
MỤC B CÁC TỘI PHẠM KHÁC VỀ CHỨC VỤ - Điều 285. Tội thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 286. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác; tội chiếm
đoạt, mua bán hoặc tiêu huỷ tài liệu bí
mật công tác
- Điều 287. Tội
vô ý làm lộ bí mật công tác; tội làm mất tài liệu bí mật công tác
- Điều 288. Tội đào nhiệm
- Điều 289. Tội đưa hối lộ
- Điều 290. Tội làm môi giới hối lộ
- Điều 291. Tội lợi dụng ảnh hưởng đối với người có chức
vụ quyền hạn để trục lợi
CHƯƠNG XXII CÁC TỘI XÂM PHẠM HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP - Điều 292. Khái
niệm tội xâm phạm hoạt động tư pháp
- Điều 293. Tội truy cứu trách nhiệm hình sự người không
có tội
- Điều 294. Tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người
có tội
- Điều 295. Tội ra bản án trái pháp luật
- Điều 296. Tội ra quyết định trái pháp luật
- Điều 297. Tội ép buộc nhân viên tư pháp làm trái pháp
luật
- Điều 298. Tội dùng nhục hình
- Điều 299. Tội bức cung
- Điều 300. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án
- Điều 301. Tội thiếu trách nhiệm để người bị giam, giữ
trốn
- Điều 302. Tội tha trái pháp luật người đang bị giam, giữ
- Điều 303. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn giam, giữ
người trái pháp luật
- Điều 304. Tội không chấp hành án
- Điều 305. Tội không thi hành án
- Điều 306. Tội cản trở việc thi hành án
- Điều 307. Tội khai báo gian dối hoặc cung cấp tài liệu
sai sự thật
- Điều 308. Tội từ chối khai báo, từ chối kết luận giám
định hoặc từ chối cung cấp tài liệu
- Điều 309. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép người khác khai
báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật
- Điều 310. Tội vi phạm việc niêm phong, kê biên tài sản
- Điều 311. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ hoặc trốn khi
đang bị dẫn giải, đang bị xét xử
- Điều 312. Tội đánh tháo người bị giam, giữ, người đang
bị dẫn giải, người đang bị xét xử
- Điều 313. Tội che giấu tội phạm
- Điều 314. Tội không tố giác tội phạm
CHƯƠNG XXIII CÁC TỘI XÂM PHẠM
NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA QUÂN NHÂN - Điều 315. Những người phải chịu trách nhiệm hình sự về
các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân
- Điều 316. Tội chống mệnh lệnh
- Điều 317. Tội chấp hành không nghiêm chỉnh mệnh lệnh
- Điều 318. Tội cản trở đồng đội thực hiện nghĩa vụ,
trách nhiệm
- Điều 319. Tội làm nhục, hành hung người chỉ huy hoặc cấp
trên
- Điều 320. Tội làm nhục hoặc dùng nhục hình đối với cấp
dưới
- Điều 321. Tội làm nhục, hành hung đồng đội
- Điều 322. Tội đầu hàng địch
- Điều 323. Tội khai báo hoặc tự nguyện làm vịêc cho địch
khi bị bắt làm tù binh
- Điều 324. Tội bỏ vị trí chiến đấu
- Điều 325. Tội đào ngũ
- Điều 326. Tội trốn tránh nhiệm vụ
- Điều 327. Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc
tiêu huỷ tài liệu bí mật công tác quân sự
- Điều 328. Tội vô ý làm lộ bí mật công tác quân sự; tội
làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự
- Điều 329. Tội báo cáo sai
- Điều 330. Tội vi phạm các quy định về trực chiến, trực
chỉ huy, trực ban
- Điều 331. Tội vi phạm các quy định về bảo vệ
- Điều 332. Tội vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện
- Điều 333. Tội vi phạm các quy định về sử dụng vũ khí quân dụng
- Điều 334. Tội huỷ hoại vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ
thuật quân sự
- Điều 335. Tội làm mất hoặc vô ý làm hư hỏng vũ khí
quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 336. Tội vi phạm chính sách đối với thương binh,
tử sĩ trong chiến đấu
- Điều 337. Tội chiếm đoạt hoặc huỷ hoại chiến lợi phẩm
- Điều 338. Tội quấy nhiễu nhân dân
- Điều 339. Tội lạm
dụng nhu cầu quân sự trong khi thực hiện nhiệm
vụ
- Điều 340. Tội ngược đãi tù binh, hàng binh
CHƯƠNG XXIV CÁC TỘI PHÁ HOẠI HÒA BÌNH, CHỐNG LOÀI NGƯỜI VÀ TỘI PHẠM CHIẾN TRANH - Điều 341. Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm
lược
- Điều 342. Tội chống loài người
- Điều 343. Tội phạm chiến tranh
- Điều 344. Tội tuyển mộ lính đánh thuê; tội làm lính
đánh thuê
B. TÓM TẮT NỘI DUNG VĂN BẢN: (đang cập nhật) C. CÂU HỎI LIÊN QUAN: (đang cập nhật) Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét