THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 15/VBHN-VPQH |
Xác nhận : ngày 23 tháng 07 năm 2013
|
Loại VB : VĂN BẢN HỢP NHẤT |
Ngày có hiệu lực : ..................... |
Nguồn thu thập :ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo : .ĐÃ BIẾT |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT CHỦ NHIỆM Nguyễn Hạnh Phúc |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : HẾT HIỆU LỰC TOÀN BỘ |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Bộ luật hình sự số 15/1999/QH10 ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2000, được sửa đổi, bổ sung bởi: Luật số 37/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010[1]. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM PHẦN CHUNG CHƯƠNG I. ĐIỀU KHOẢN CƠ BẢN CHƯƠNG II. HIỆU LỰC CỦA BỘ LUẬT
HÌNH SỰ CHƯƠNG III. TỘI PHẠM CHƯƠNG IV. THỜI HIỆU TRUY CỨUTRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ. MIỄN TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ CHƯƠNG V. HÌNH PHẠT CHƯƠNG VI. CÁC BIỆN PHÁP TƯ PHÁP CHƯƠNG VII. QUYẾT ĐỊNH HÌNH PHẠT CHƯƠNG VIII. THỜI HIỆU THI HÀNH BẢN ÁN, MIỄN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT, GIẢM THỜI HẠN CHẤP HÀNH HÌNH PHẠT CHƯƠNG IX. XÓA ÁN TÍCH CHƯƠNG X. NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI PHẦN CÁC TỘI PHẠM CHƯƠNG XI. CÁC TỘI XÂM PHẠM AN
NINH QUỐC GIA CHƯƠNG XII. CÁC TỘI XÂM PHẠMTÍNH MẠNG, SỨC KHỎE, NHÂN PHẨM, DANH DỰ CỦA CON NGƯỜI CHƯƠNG XIII. CÁC TỘI XÂM PHẠM QUYỀN TỰ DO, DÂN CHỦ CỦA CÔNG DÂN - Điều 123. Tội bắt, giữ hoặc
giam người trái pháp luật
- Điều 124. Tội xâm phạm chỗ ở của công
dân
- Điều 125. Tội xâm phạm bí mật hoặc an
toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác
- Điều 126. Tội xâm phạm quyền bầu cử,
quyền ứng cử của công dân
- Điều 127. Tội làm sai lệch kết quả bầu
cử
- Điều 128. Tội buộc người lao động,
cán bộ, công chức thôi việc trái pháp luật
- Điều 129. Tội xâm phạm quyền hội họp,
lập hội, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân
- Điều 130. Tội xâm phạm quyền bình đẳng
của phụ nữ
- Điều 131.[7] (được bãi bỏ)
- Điều 132. Tội xâm phạm quyền khiếu nại,
tố cáo
CHƯƠNG XIV. CÁC TỘI XÂM PHẠM SỞ HỮU CHƯƠNG XV. CÁC TỘI XÂM PHẠM CHẾ ĐỘ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CHƯƠNG XVI. CÁC TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ KINH TẾ - Điều 153. Tội buôn lậu
- Điều 154. Tội vận chuyển trái phép
hàng hóa, tiền tệ qua biên giới
- Điều 155. Tội sản xuất, tàng trữ, vận
chuyển, buôn bán hàng cấm
- Điều 156. Tội sản xuất, buôn bán hàng
giả
- Điều 157. Tội sản xuất, buôn bán hàng
giả là lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
- Điều 158. Tội sản xuất, buôn bán hàng
giả là thức ăn dùng để chăn nuôi, phân bón, thuốc
- thú y, thuốc bảo vệ thực vật, giống
cây trồng, vật nuôi
- Điều 159. Tội kinh doanh trái
phép
- Điều 160. Tội đầu cơ
- Điều 161. Tội trốn thuế[23]
- Điều 162. Tội lừa dối khách
hàng
- Điều 163. Tội cho vay lãi nặng
- Điều 164. Tội làm tem giả, vé giả, tội
buôn bán tem giả, vé giả
- Điều 164a. Tội in, phát hành, mua bán
trái phép hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước[24]
- Điều 164b. Tội vi phạm quy định về bảo
quản, quản lý hóa đơn, chứng từ thu nộp ngân sách nhà nước[25]
- Điều 165. Tội cố ý làm trái quy định
của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 166. Tội lập quỹ trái phép
- Điều 167. Tội báo cáo sai trong quản
lý kinh tế (không còn là tội phạm theo BLHS 2015)
- Điều 168. Tội quảng cáo gian dối
- Điều 169. Tội cố ý làm trái quy định
về phân phối tiền, hàng cứu trợ
- Điều 170. Tội vi phạm quy định về cấp
văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (không còn là tội phạm theo BLHS 2015)
- Điều 170a. Tội xâm phạm quyền tác giả,
quyền liên quan[26]
- Điều 171. Tội xâm phạm quyền sở hữu
công nghiệp[27]
- Điều 172. Tội vi phạm các quy định về
nghiên cứu, thăm dò, khai thác tài nguyên
- Điều 173. Tội vi phạm các quy định về
sử dụng đất đai
- Điều 174. Tội vi phạm các quy định về
quản lý đất đai[28]
- Điều 175. Tội vi phạm các quy định về
khai thác và bảo vệ rừng
- Điều 176. Tội vi phạm các quy định về
quản lý rừng
- Điều 177. Tội vi phạm các quy định về
cung ứng điện
- Điều 178. Tội sử dụng trái phép quỹ dự
trữ bổ sung vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (không còn là tội phạm theo BLHS 2015)
- Điều 179. Tội vi phạm quy định về cho
vay trong hoạt động của các tổ chức tín dụng
- Điều 180. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển,
lưu hành tiền giả, ngân phiếu giả, công trái giả
- Điều 181. Tội làm, tàng trữ, vận chuyển,
lưu hành séc giả, các giấy tờ có giá giả khác
- Điều 181a. Tội cố ý công bố thông tin
sai lệch hoặc che giấu sự thật trong hoạt động chứng khoán[30]
- Điều 181b. Tội sử dụng thông tin nội
bộ để mua bán chứng khoán[31]
- Điều 181c. Tội thao túng giá chứng
khoán[32]
CHƯƠNG XVII. CÁC TỘI PHẠM VỀ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG XVIII. CÁC TỘI PHẠM VỀ MA TUÝ - Điều 192. Tội trồng cây thuốc phiện
hoặc các loại cây khác có chứa chất ma tuý
- Điều 193. Tội sản xuất trái phép chất
ma túy
- Điều 194. Tội tàng trữ, vận chuyển,
mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy
- Điều 195. Tội tàng trữ, vận chuyển,
mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma
túy
- Điều 196. Tội sản xuất, tàng trữ, vận
chuyển, mua bán các phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng
trái phép chất ma túy
- Điều 197. Tội tổ chức sử dụng trái
phép chất ma túy
- Điều 198. Tội chứa chấp việc sử dụng
trái phép chất ma tuý
- Điều 199.[43] (được bãi bỏ)
- Điều 200. Tội cưỡng bức, lôi kéo người
khác sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 201. Tội vi phạm quy định
về quản lý, sử dụng thuốc gây nghiện hoặc các chất ma túy khác
CHƯƠNG XIX. CÁC TỘI XÂM PHẠM AN TOÀN CÔNG CỘNG, TRẬT TỰ CÔNG CỘNG - Điều 202. Tội vi phạm quy định về điều
khiển phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 203. Tội cản trở giao thông đường
bộ
- Điều 204. Tội đưa vào sử dụng các
phương tiện giao thông đường bộ không bảo đảm an toàn
- Điều 205. Tội điều động hoặc giao cho
người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường bộ
- Điều 206. Tội tổ chức đua xe trái
phép
- Điều 207. Tội đua xe trái phép
- Điều 208. Tội vi phạm quy định về điều
khiển phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 209. Tội cản trở giao thông đường
sắt
- Điều 210. Tội đưa vào sử dụng các
phương tiện giao thông đường sắt không bảo đảm an toàn
- Điều 211. Tội điều động hoặc giao cho
người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường sắt
- Điều 212. Tội vi phạm quy định về điều
khiển phương tiện giao thông đường thủy
- Điều 213. Tội cản trở giao thông đường
thủy
- Điều 214. Tội đưa vào sử dụng các
phương tiện giao thông đường thủy không bảo đảm an toàn
- Điều 215. Tội điều động hoặc giao cho
người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường thủy
- Điều 216. Tội vi phạm quy định điều
khiển tàu bay
- Điều 217. Tội cản trở giao thông đường
không
- Điều 218. Tội đưa vào sử dụng phương
tiện giao thông đường không không bảo đảm an toàn
- Điều 219. Tội điều động hoặc giao cho
người không đủ điều kiện điều khiển các phương tiện giao thông đường không
- Điều 220. Tội vi phạm quy định về duy
tu, sửa chữa, quản lý các công trình giao thông
- Điều 221. Tội chiếm đoạt tàu bay, tàu
thủy
- Điều 222. Tội điều khiển tàu bay vi
phạm các quy định về hàng không của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
- Điều 223. Tội điều khiển phương tiện
hàng hải vi phạm các quy định về hàng hải của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
- Điều 224. Tội phát tán vi rút, chương
trình tin học có tính năng gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn
thông, mạng Internet, thiết bị số[46]
- Điều 225. Tội cản trở hoặc gây rối loạn
hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, mạng Internet, thiết bị số[47]
- Điều 226. Tội đưa hoặc sử dụng trái
phép thông tin trên mạng máy tính, mạng viễn thông, mạng Internet[48]
- Điều 226a. Tội truy cập bất hợp pháp
vào mạng máy tính, mạng viễn thông, mạng Internet hoặc thiết bị số của người
khác[49]
- Điều 226b. Tội sử dụng mạng máy tính,
mạng viễn thông, mạng Internet hoặc thiết bị số thực hiện hành vi chiếm đoạt
tài sản[50]
- Điều 227. Tội vi phạm quy định về an
toàn lao động, vệ sinh lao động, về an toàn ở những nơi đông người
- Điều 228. Tội vi phạm quy định về sử
dụng lao động trẻ em
- Điều 229. Tội vi phạm quy định về xây
dựng gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 230. Tội chế tạo, tàng trữ, vận
chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện
kỹ thuật quân sự
- Điều 230a. Tội khủng bố[51]
- Điều 230b. Tội tài trợ khủng bố[52]
- Điều 231. Tội phá hủy công trình,
phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia
- Điều 232. Tội chế tạo, tàng trữ, vận
chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
- Điều 233. Tội chế tạo, tàng trữ, vận
chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí thô sơ hoặc
công cụ hỗ trợ
- Điều 234. Tội vi phạm quy định về quản
lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
- Điều 235. Tội thiếu trách nhiệm trong
việc giữ vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ gây hậu quả nghiêm trọng
- Điều 236. Tội sản xuất, tàng trữ, vận
chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất phóng xạ
- Điều 237. Tội vi phạm quy định về quản
lý chất phóng xạ
- Điều 238. Tội sản xuất, tàng trữ, vận
chuyển, sử dụng hoặc mua bán trái phép chất cháy, chất độc
- Điều 239. Tội vi phạm quy định về quản
lý chất cháy, chất độc
- Điều 240. Tội vi phạm quy định về
phòng cháy, chữa cháy
- Điều 241. Tội vi phạm quy định về an
toàn vận hành công trình điện
- Điều 242. Tội vi phạm quy định về
khám bệnh, chữa bệnh, sản xuất, pha chế thuốc, cấp phát thuốc, bán thuốc hoặc dịch
vụ y tế khác
- Điều 243. Tội phá thai trái
phép
- Điều 244. Tội vi phạm quy định về vệ
sinh an toàn thực phẩm
- Điều 245. Tội gây rối trật tự công cộng
- Điều 246. Tội xâm phạm thi thể, mồ mả,
hài cốt
- Điều 247. Tội hành nghề mê tín, dị
đoan
- Điều 248. Tội đánh bạc[53]
- Điều 249. Tội tổ chức đánh bạc hoặc
gá bạc
- Điều 250. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ
tài sản do người khác phạm tội mà có
- Điều 251. Tội rửa tiền[55]
- Điều 252. Tội dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa
chấp người chưa thành niên phạm pháp
- Điều 253. Tội truyền bá văn hóa phẩm
đồi truỵ
- Điều 254. Tội chứa mại dâm
- Điều 255. Tội môi giới mại dâm
- Điều 256. Tội mua dâm người chưa
thành niên
CHƯƠNG XX. CÁC TỘI XÂM PHẠM TRẬT TỰ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH - Điều 257. Tội chống người thi hành
công vụ
- Điều 258. Tội lợi dụng các quyền tự
do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức,
công dân
- Điều 259. Tội trốn tránh nghĩa vụ
quân sự
- Điều 260. Tội không chấp hành lệnh gọi
quân nhân dự bị nhập ngũ
- Điều 261. Tội làm trái quy định về việc
thực hiện nghĩa vụ quân sự
- Điều 262. Tội cản trở việc thực hiện
nghĩa vụ quân sự
- Điều 263. Tội cố ý làm lộ bí mật nhà
nước; tội chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy tài liệu bí mật
- nhà nước
- Điều 264. Tội vô ý làm lộ bí mật nhà
nước, tội làm mất tài liệu bí mật nhà nước
- Điều 265. Tội giả mạo chức vụ, cấp bậc
- Điều 266. Tội sửa chữa, sử dụng giấy
chứng nhận và các tài liệu của cơ quan, tổ chức
- Điều 267. Tội làm giả con dấu, tài liệu
của cơ quan, tổ chức
- Điều 268. Tội chiếm đoạt, mua bán,
tiêu hủy con dấu, tài liệu của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội
- Điều 269. Tội không chấp hành các quyết
định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đưa vào cơ sở giáo dục,
cơ sở chữa bệnh, quản chế hành chính (không còn là tội phạm theo BLHS 2015)
- Điều 270. Tội vi phạm các quy định về
quản lý nhà ở
- Điều 271. Tội vi phạm các quy định về
xuất bản, phát hành sách, báo, đĩa âm thanh, băng âm thanh, đĩa hĩnh, băng hình
hoặc các ấn phẩm khác
- Điều 272. Tội vi phạm các quy định về
bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh gây hậu quả
nghiêm trọng
- Điều 273. Tội vi phạm quy chế về
khu vực biên giới
- Điều 274. Tội xuất cảnh, nhập cảnh
trái phép; tội ở lại Việt Nam trái phép[56]
- Điều 275. Tội tổ chức, cưỡng ép người
khác trốn đi nước ngoài hoặc ở lại nước ngoài trái
- phép
- Điều 276. Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc
huy
CHƯƠNG XXI. CÁC TỘI PHẠM VỀ CHỨC
VỤ Mục A. CÁC TỘI PHẠM VỀ THAM NHŨNG Mục B. CÁC TỘI PHẠM KHÁC VỀ CHỨCVỤ CHƯƠNG XXII. CÁC TỘI XÂM PHẠM HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP - Điều 292. Khái niệm tội xâm phạm
hoạt động tư pháp
- Điều 293. Tội truy cứu trách nhiệm
hình sự người không có tội
- Điều 294. Tội không truy cứu trách
nhiệm hình sự người có tội
- Điều 295. Tội ra bản án trái pháp luật
- Điều 296. Tội ra quyết định trái pháp
luật
- Điều 297. Tội ép buộc nhân viên tư
pháp làm trái pháp luật
- Điều 298. Tội dùng nhục hình
- Điều 299. Tội bức cung
- Điều 300. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ
án
- Điều 301. Tội thiếu trách nhiệm để
người bị giam, giữ trốn
- Điều 302. Tội tha trái pháp luật người
đang bị giam, giữ
- Điều 303. Tội lợi dụng chức vụ, quyền
hạn giam, giữ người trái pháp luật
- Điều 304. Tội không chấp hành
án
- Điều 305. Tội không thi hành án
- Điều 306. Tội cản trở việc thi hành
án
- Điều 307. Tội khai báo gian dối hoặc
cung cấp tài liệu sai sự thật
- Điều 308. Tội từ chối khai báo, từ chối
kết luận giám định hoặc từ chối cung cấp tài liệu
- Điều 309. Tội mua chuộc hoặc cưỡng ép
người khác khai báo gian dối, cung cấp tài liệu sai sự thật
- Điều 310. Tội vi phạm việc niêm
phong, kê biên tài sản
- Điều 311. Tội trốn khỏi nơi giam, giữ
hoặc trốn khi đang bị dẫn giải, đang bị xét xử
- Điều 312. Tội đánh tháo người bị
giam, giữ, người đang bị dẫn giải, người đang bị xét xử
- Điều 313. Tội che giấu tội phạm
- Điều 314. Tội không tố giác tội phạm
CHƯƠNG XXIII. CÁC TỘI XÂM PHẠM NGHĨA VỤ, TRÁCH NHIỆM CỦA QUÂN NHÂN - Điều 315. Những người phải chịu trách
nhiệm hình sự về các tội xâm phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của quân nhân
- Điều 316. Tội chống mệnh lệnh
- Điều 317. Tội chấp hành không nghiêm
chỉnh mệnh lệnh
- Điều 318. Tội cản trở đồng đội thực
hiện nghĩa vụ, trách nhiệm
- Điều 319. Tội làm nhục, hành hung người
chỉ huy hoặc cấp trên
- Điều 320. Tội làm nhục hoặc dùng nhục
hình đối với cấp dưới
- Điều 321. Tội làm nhục, hành hung đồng
đội
- Điều 322. Tội đầu hàng địch
- Điều 323. Tội khai báo hoặc tự nguyện
làm việc cho địch khi bị bắt làm tù binh
- Điều 324. Tội bỏ vị trí chiến đấu
- Điều 325. Tội đào ngũ
- Điều 326. Tội trốn tránh nhiệm vụ
- Điều 327. Tội cố ý làm lộ bí mật
công tác quân sự; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy tài liệu bí mật công
tác quân sự
- Điều 328. Tội vô ý làm lộ bí mật công
tác quân sự; tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự
- Điều 329. Tội báo cáo sai
- Điều 330. Tội vi phạm các quy định về
trực chiến, trực chỉ huy, trực ban
- Điều 331. Tội vi phạm các quy định về
bảo vệ
- Điều 332. Tội vi phạm các quy định về
bảo đảm an toàn trong chiến đấu hoặc trong huấn luyện
- Điều 333. Tội vi phạm các quy định về
sử dụng vũ khí quân dụng
- Điều 334. Tội hủy hoại vũ khí quân dụng,
phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 335. Tội làm mất hoặc vô ý làm
hư hỏng vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự
- Điều 336. Tội vi phạm chính sách đối
với thương binh, tử sĩ trong chiến đấu
- Điều 337. Tội chiếm đoạt hoặc hủy hoại
chiến lợi phẩm
- Điều 338. Tội quấy nhiễu nhân
dân
- Điều 339. Tội lạm dụng nhu cầu
quân sự trong khi thực hiện nhiệm vụ
- Điều 340. Tội ngược đãi tù binh, hàng
binh
CHƯƠNG XXIV. CÁC TỘI PHÁ HOẠI HÒA BÌNH, CHỐNG LOÀI NGƯỜI VÀ TỘI PHẠM CHIẾN TRANH B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét