THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 10/2017/QH14 |
Ngày ban hành : 20/06/2017 |
Loại VB : Luật / Bộ Luật |
Ngày có hiệu lực : 01/07/2018 |
Nguồn thu thập :..................... |
Ngày đăng công báo :..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực :..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : Quốc Hội |
Chủ tịch Quốc Hội : Nguyễn Thị Kim Ngân. |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : Còn hiệu lực |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Điều 76. Án phí, lệ phí,
các loại phí khác và thuế trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường
- Cơ quan giải quyết bồi
thường không thu các khoản án phí, lệ phí và các loại phí khác đối với nội dung
yêu cầu bồi thường thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định
của Luật này.
- Người bị thiệt hại không
phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp đối với số tiền bồi
thường được nhận.
Điều 77. Hiệu lực thi
hành - Luật này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
- Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước số 35/2009/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi
hành.
Điều 78. Quy định chuyển
tiếp - Các trường hợp yêu cầu bồi
thường đã được cơ quan giải quyết bồi thường thụ lý trước thời điểm Luật này có
hiệu lực thi hành nhưng chưa giải quyết hoặc đang giải quyết thì tiếp tục áp dụng
quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12 để giải
quyết.
- Kể từ ngày Luật này có hiệu
lực thi hành, các trường hợp được bồi thường theo quy định của Luật Trách nhiệm
bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12 mà còn thời hiệu theo quy định của Luật
Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước số 35/2009/QH12 nhưng chưa yêu cầu Nhà nước
bồi thường hoặc đã yêu cầu nhưng chưa được thụ lý giải quyết thì áp dụng quy định
của Luật này để giải quyết.
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng được bồi thường
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc bồi thường của Nhà nước
- Điều 5. Quyền yêu cầu bồi thường
- Điều 6. Thời hiệu yêu cầu bồi thường
- Điều 7. Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà
nước
- Điều 8. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt
động quản lý hành chính
- Điều 9. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt
động tố tụng hình sự
- Điều 10. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong
hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 11. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong
hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 12. Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong
hoạt động thi hành án dân sự
- Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của người yêu cầu bồi thường
- Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của người thi hành công vụ
gây thiệt hại
- Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan giải quyết bồi thường
- Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm trong việc giải quyết
yêu cầu bồi thường
- Điều 17. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động quản lý hành chính
- Điều 18. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 19. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 20. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động thi hành án hình sự
- Điều 21. Phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
trong hoạt động thi hành án dân sự
- Điều 22. Xác định thiệt hại
- Điều 23. Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm
- Điều 24. Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị
giảm sút
- Điều 25. Thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại
chết
- Điều 26. Thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm
- Điều 27. Thiệt hại về tinh thần
- Điều 28. Các chi phí khác được bồi thường
- Điều 29. Khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp khác đối với
người bị thiệt hại
- Điều 30. Trả lại tài sản
- Điều 31. Phục hồi danh dự
- Điều 32. Các thiệt hại Nhà nước không bồi thường
- Điều 33. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động
quản lý hành chính
- Điều 34. Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ
tiến hành một số hoạt động điều tra giải quyết bồi thường trong hoạt động tố tụng
hình sự
- Điều 35. Viện kiểm sát giải quyết bồi thường trong hoạt
động tố tụng hình sự
- Điều 36. Tòa án giải quyết bồi thường trong hoạt động
tố tụng hình sự
- Điều 37. Tòa án giải quyết bồi thường trong hoạt động
tố tụng dân sự, tố tụng hành chính
- Điều 38. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động
thi hành án hình sự
- Điều 39. Cơ quan giải quyết bồi thường trong hoạt động
thi hành án dân sự
- Điều 40. Xác định cơ quan giải quyết bồi thường trong
một số trường hợp cụ thể
Chương V THỦ TỤC GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG - Điều 41. Hồ sơ yêu cầu bồi thường
- Điều 42. Thủ tục tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Điều 43. Thụ lý hồ sơ và cử người giải quyết bồi thường
- Điều 44. Tạm ứng kinh phí bồi thường
- Điều 45. Xác minh thiệt hại
- Điều 46. Thương lượng việc bồi thường
- Điều 47. Quyết định giải quyết bồi thường
- Điều 48. Hủy, sửa chữa, bổ sung quyết định giải quyết
bồi thường
- Điều 49. Hoãn giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 50. Tạm đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 51. Đình chỉ giải quyết yêu cầu bồi thường
Mục 2. GIẢI QUYẾT VỤ ÁN DÂN SỰ VỀ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG, GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH TỐ TỤNG HÌNH SỰ, TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH TẠI TÒA ÁN - Điều 52. Khởi kiện và thủ tục giải quyết yêu cầu bồi
thường tại Tòa án
- Điều 53. Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ
án dân sự về yêu cầu bồi thường
- Điều 54. Thi hành bản án, quyết định của Tòa án về giải
quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 55. Giải quyết yêu cầu bồi thường trong quá trình
tố tụng hình sự, tố tụng hành chính tại Tòa án
Mục 3. PHỤC HỒI DANH DỰ - Điều 56. Hình thức phục hồi danh dự
- Điều 57. Chủ động phục hồi danh dự
- Điều 58. Trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai
- Điều 59. Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai
- Điều 60. Kinh phí bồi thường
- Điều 61. Lập dự toán kinh phí bồi thường
- Điều 62. Cấp phát kinh phí bồi thường và chi trả tiền
bồi thường
- Điều 63. Quyết toán kinh phí bồi thường
- Điều 64. Nghĩa vụ hoàn trả của người thi hành công vụ
- Điều 65. Xác định mức hoàn trả, giảm mức hoàn trả
- Điều 66. Thẩm quyền, thủ tục xác định trách nhiệm hoàn
trả
- Điều 67. Quyết định hoàn trả, quyết định giảm mức hoàn
trả
- Điều 68. Thực hiện việc hoàn trả
- Điều 69. Xử lý tiền đã hoàn trả, trách nhiệm hoàn trả
trong trường hợp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường không còn là căn cứ yêu
cầu bồi thường
- Điều 70. Trách nhiệm thu tiền hoàn trả trong trường hợp
người thi hành công vụ chuyển sang cơ quan, tổ chức khác
- Điều 71. Trách nhiệm thu tiền hoàn trả trong trường hợp
người thi hành công vụ gây thiệt hại đã nghỉ hưu, nghỉ việc
- Điều 72. Trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp người
thi hành công vụ gây thiệt hại chết
- Điều 73. Trách nhiệm quản lý nhà nước về công tác bồi
thường nhà nước
- Điều 74. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện
kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 75. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
- Điều 76. Án phí, lệ phí, các loại phí khác và thuế
trong quá trình giải quyết yêu cầu bồi thường
- Điều 77. Hiệu lực thi hành
- Điều 78. Quy định chuyển tiếp
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
|
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét