THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 16/2022/NĐ-CP |
Ngày ban hành : ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH |
Ngày có hiệu lực : ngày 28 tháng 01 năm 2022 |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Lê Văn Thành |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : Còn hiệu lực |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Điều 85. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. 2. Nghị định này thay thế Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở và Nghị định số 21/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở. 3. Bãi bỏ điểm b, điểm c khoản 5 Điều 17 Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện
pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
- Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 6. Xử phạt hành vi chống đối hoặc cản trở người
thực hiện nhiệm vụ xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định
này
Chương II HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG - Điều 7. Vi phạm quy định về lựa chọn tổ chức, cá nhân
tham gia hoạt động xây dựng
- Điều 8. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 9. Vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị
- Điều 10. Vi phạm quy định về điều chỉnh quy hoạch xây
dựng, điều chỉnh quy hoạch đô thị
- Điều 11. Vi phạm quy định về hoạt động kiến trúc
- Điều 12. Vi phạm quy định về lập, thẩm định, phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng
- Điều 13. Vi phạm quy định về thiết kế xây dựng (thiết
kế triển khai ngay sau thiết kế cơ sở, thiết kế một bước) và dự toán xây dựng
- Điều 14. Vi phạm quy định về đầu tư phát triển đô thị
- Điều 15. Vi phạm quy định về khởi công xây dựng công
trình
- Điều 16. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
- Điều 17. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công
trình
- Điều 18. Vi phạm quy định về nghiệm thu công trình xây
dựng
- Điều 19. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng áp dụng
đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án
PPP, lập quyết toán vốn đầu tư xây dựng
- Điều 20. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì, khai
thác, sử dụng công trình xây dựng
- Điều 21. Vi phạm quy định về quản lý, lưu trữ hồ sơ
- Điều 22. Vi phạm quy định khi xảy ra sự cố công trình
- Điều 23. Vi phạm quy định về quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình
- Điều 24. Vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng
- Điều 25. Vi phạm nội dung trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ
sơ hợp đồng
- Điều 26. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, tiêu chuẩn áp dụng, sử dụng số liệu, tài liệu trong hoạt động xây dựng
- Điều 27. Vi phạm quy định về khảo sát xây dựng
- Điều 28. Vi phạm quy định về lập quy hoạch xây dựng
- Điều 29. Vi phạm quy định về thẩm tra dự án đầu tư xây
dựng công trình, thiết kế, dự toán xây dựng
- Điều 30. Vi phạm quy định về thiết kế (thiết kế triển
khai ngay sau thiết kế cơ sở, thiết kế một bước) và dự toán xây dựng
- Điều 31. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng
- Điều 32. Vi phạm quy định về an toàn trong thi công
xây dựng công trình
- Điều 33. Vi phạm quy định về thi công xây dựng công
trình
- Điều 34. Vi phạm quy định về quản lý đối với máy, thiết
bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trong thi công xây dựng công
trình
- Điều 35. Vi phạm quy định về giám sát thi công xây dựng
công trình
- Điều 36. Vi phạm quy định về nghiệm thu, thanh toán khối
lượng công trình xây dựng
- Điều 37. Vi phạm quy định về hợp đồng xây dựng
- Điều 38. Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công
trình xây dựng
- Điều 39. Vi phạm quy định về lưu trữ
- Điều 40. Vi phạm quy định về kiểm định, thí nghiệm,
đào tạo trong hoạt động xây dựng
- Điều 41. Vi phạm các quy định về sản xuất vật liệu xây
dựng có sử dụng amiăng trắng nhóm serpentine (sau đây viết tắt là amiăng trắng)
Chương IV HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
TRONG QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT - Điều 42. Vi phạm quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng
khai thác nước ngầm, nguồn cấp nước phục vụ sản xuất nước sạch, hành lang an
toàn tuyến ống nước thô, đường ống truyền tải nước sạch và các công trình kỹ
thuật như sau:
- Điều 43. Vi phạm quy định về ký thỏa thuận thực hiện dịch
vụ cấp nước, kế hoạch phát triển cấp nước
- Điều 44. Vi phạm quy định về bảo vệ, sử dụng mạng lưới
cấp nước
- Điều 45. Vi phạm quy định về quy hoạch, kế hoạch cấp
nước
- Điều 46. Vi phạm quy định về hợp đồng dịch vụ cấp nước
- Điều 47. Vi phạm quy định về sử dụng hệ thống thoát nước
- Điều 48. Vi phạm về quản lý cao độ liên quan đến thoát
nước
- Điều 49. Vi phạm quy định về quản lý hệ thống hồ điều
hòa
- Điều 50. Vi phạm quy định về quy trình quản lý, vận
hành hệ thống thoát nước thải
- Điều 51. Vi phạm quy định về quản lý hệ thống thoát nước
mưa và tái sử dụng nước mưa
- Điều 52. Vi phạm về thu gom, vận chuyển và xử lý bùn
thải hệ thống thoát nước tại đô thị, khu dân cư nông thôn tập trung
- Điều 53. Vi phạm quy định về quản lý, vận hành và sử dụng
hệ thống chiếu sáng công cộng
- Điều 54. Vi phạm quy định về bảo vệ cây xanh, công
viên và vườn hoa
- Điều 55. Vi phạm quy định về xây dựng, quản lý và sử dụng
nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
- Điều 56. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng công
trình ngầm đô thị
- Điều 57. Vi phạm quy định về quản lý và sử dụng chung
công trình hạ tầng kỹ thuật
Chương V HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ
TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN, QUẢN LÝ, PHÁT TRIỂN NHÀ - Điều 58. Vi phạm quy định về kinh doanh bất động sản
- Điều 59. Vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động
sản
- Điều 60. Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng, kê khai
thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản
- Điều 61. Vi phạm quy định về đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản
- Điều 62. Vi phạm quy định về đào tạo quản lý vận hành
nhà chung cư
- Điều 63. Vi phạm quy định về phát triển nhà ở
- Điều 64. Vi phạm quy định về quản lý giao dịch nhà ở
- Điều 65. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà ở
công vụ, nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội
- Điều 66. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà biệt
thự
- Điều 67. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung
cư đối với chủ đầu tư
- Điều 68. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung
cư đối với đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư
- Điều 69. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung
cư đối với ban quản trị nhà chung cư
- Điều 70. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà chung
cư đối với người sử dụng nhà chung cư
- Điều 71. Vi phạm quy định về lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở
- Điều 72. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
- Điều 73. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng
(hoặc thanh tra viên Giao thông vận tải - Xây dựng)
- Điều 74. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra
chuyên ngành
- Điều 75. Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Sở Xây
dựng (hoặc Chánh thanh tra Sở Giao thông vận tải - Xây dựng)
- Điều 76. Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Bộ Xây
dựng
- Điều 77. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
- Điều 78. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã
- Điều 79. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện
- Điều 80. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
- Điều 81. Trình tự thủ tục thực hiện quy định tại khoản
16 Điều 16 Nghị định này
- Điều 82. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính đối với trường hợp phải thu hồi nhà ở, thu hồi chứng chỉ
hành nghề bị tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung chứng chỉ
Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Điều 83. Hành vi vi phạm hành chính về xây dựng xảy ra
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng quy định về xử phạt
vi phạm hành chính như sau:
- Điều 84. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các quy
định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 79 Nghị định số 139/2017/NĐ-CP
được tiếp tục thực hiện như sau:
- Điều 85. Hiệu lực thi hành
- Điều 86. Trách nhiệm thi hành Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này.
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN: Văn bản căn cứ : (đang cập nhật)
Văn bản dẫn chiếu : (đang cập nhật)
Văn bản bị hết hiệu lực : (đang cập nhật) |
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét