Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chủ Nhật, 27 tháng 8, 2023

【Review】Luật 07/2022/QH15 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Sở hữu trí tuệ【Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, Sửa đổi năm 2022】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 07/2022/QH15

Ngày ban hành : 16/06/2022

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực : 01/01/2023

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Chủ tịch Quốc Hội : Vương Đình Huệ

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : Còn hiệu lực

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 
(đang cập nhật) 
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn)
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC & HIỆU LỰC VĂN BẢN :

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ

  • 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 4 như sau:
  • 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
  • 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và khoản 3 Điều 8 như sau:
  • 4. Bổ sung Điều 12a vào trước Điều 13 trong Mục 1 Chương I Phần thứ hai như sau:
  • 5. Sửa đổi, bổ sung các điều 19, 20 và 21 như sau:
  • 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 22 như sau:
  • 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 và bổ sung Điều 25a vào sau Điều 25; sửa đổi, bổ sung Điều 26 như sau:
  • 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:
  • 9. Sửa đổi, bổ sung các điều 29, 30, 31, 32 và 33 như sau:
  • 10. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:
  • 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau:
  • 12. Sửa đổi, bổ sung các điều 41, 42, 43, 44 và bổ sung Điều 44a vào sau Điều 44 trong Chương III Phần thứ hai như sau:
  • 13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 47 như sau:
  • 14. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 và Điều 50 như sau:
  • 15. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 như sau:
  • 16. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:
  • 17. Sửa đổi, bổ sung tên Chương VI trong Phần thứ hai như sau: 
  • 18. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 như sau:
  • 19. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 60 như sau:
  • 20. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 72 như sau:
  • 21. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 73 như sau:
  • 22. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 2 Điều 74 như sau:
  • 23. Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu của Điều 75 như sau:
  • 24. Sửa đổi, bổ sung Điều 79 như sau:
  • 25. Sửa đổi, bổ sung Điều 86 và bổ sung Điều 86a vào sau Điều 86 như sau:
  • 26. Sửa đổi, bổ sung Điều 88 như sau:
  • 27. Bổ sung Điều 89a vào sau Điều 89 như sau:
  • 28. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 92 như sau:
  • 29. Bổ sung khoản 8 và khoản 9 vào sau khoản 7 Điều 93 như sau:
  • 30. Sửa đổi, bổ sung Điều 95 và Điều 96 như sau:
  • 31. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 97 như sau:
  • 32. Bổ sung điểm đ1 vào sau điểm đ khoản 1 Điều 100 như sau:
  • 33. Sửa đổi, bổ sung Điều 103 như sau:
  • 34. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 105 như sau:
  • 35. Bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 1 Điều 106 như sau:
  • 36. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 108 như sau:
  • 37. Sửa đổi, bổ sung điểm đ và bổ sung điểm e vào sau điểm đ khoản 2 Điều 109 như sau:
  • 38. Sửa đổi, bổ sung tên Điều và một số khoản của Điều 110 như sau:
  • 39. Sửa đổi, bổ sung Điều 112 và bổ sung Điều 112a vào sau Điều 112 như sau:
  • 40. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 vào sau khoản 2 Điều 114 như sau:
  • 41. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 116 như sau:
  • 42. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 117 như sau:
  • 43. Sửa đổi, bổ sung Điều 118 như sau:
  • 44. Bổ sung Điều 119a vào sau Điều 119 trong Mục 3 Chương VIII như sau:
  • 45. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 121 như sau:
  • 46. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 123 như sau:
  • 47. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 124 như sau:
  • 48. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 125 như sau:
  • 49. Sửa đổi, bổ sung Điều 128 như sau:
  • 50. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 130 như sau:
  • 51. Bổ sung Điều 131a vào sau Điều 131 trong Mục 1 Chương IX Phần thứ ba như sau:
  • 52. Bổ sung Điều 133a vào sau Điều 133 như sau:
  • 53. Sửa đổi, bổ sung Điều 135 như sau:
  • 54. Bổ sung Điều 136a vào sau Điều 136 như sau:
  • 55. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 139 như sau:
  • 56. Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 1 Điều 145 như sau:
  • 57. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của khoản 1 Điều 146 như sau:
  • 58. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 147 như sau:
  • 59. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 153 như sau:
  • 60. Sửa đổi, bổ sung Điều 154 như sau:
  • 61. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và bổ sung khoản 2a vào sau khoản 2 Điều 155 như sau:
  • 62. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 156 như sau:
  • 63. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 157 như sau:
  • 64. Sửa đổi, bổ sung Điều 158 như sau:
  • 65. Sửa đổi, bổ sung một số điểm, khoản của Điều 163 như sau:
  • 66. Sửa đổi, bổ sung Điều 164 và Điều 165 như sau:
  • 67. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 170 như sau:
  • 68. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 171 như sau:
  • 69. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2 Điều 172 như sau:
  • 70. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3 Điều 176 như sau:
  • 71. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 180 như sau:
  • 72. Sửa đổi, bổ sung Điều 183 như sau:
  • 73. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 189 như sau:
  • 74. Sửa đổi, bổ sung Điều 191 và bổ sung Điều 191a, 191b vào sau Điều 191 trong Mục 2 Chương XIV Phần thứ tư như sau:
  • 75. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và bổ sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 194 như sau:
  • 76. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 198 như sau:
  • 77. Bổ sung Điều 198a và Điều 198b vào sau Điều 198 như sau:
  • 78. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 201 như sau:
  • 79. Sửa đổi, bổ sung các điều 212, 213 và 214 như sau:
  • 80. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 216 như sau:
  • 81. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 218 như sau:
  • 82. Thay, bỏ từ, cụm từ tại một số điều sau đây:
  • 83. Bãi bỏ khoản 19 Điều 4, Điều 5, khoản 3 Điều 51, khoản 4 Điều 117, điểm b khoản 2 Điều 176 và Điều 215.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật khác có liên quan

  • 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 54/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 71/2014/QH13Luật số 35/2018/QH1như sau:
  • 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 28/2018/QH14 như sau:
  • 3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 105 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14 như sau:
  • 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giá số 11/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 61/2014/QH13 và Luật số 64/2020/QH14 như sau:

Điều 3. Hiệu lực thi hành

  • 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
  • 2. Quy định về bảo hộ nhãn hiệu là dấu hiệu âm thanh có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 01 năm 2022.
  • 3. Quy định về bảo hộ dữ liệu thử nghiệm dùng cho nông hóa phẩm có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 01 năm 2024.

Điều 4. Quy định chuyển tiếp

  • 1. Quyền tác giả, quyền liên quan được bảo hộ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nếu còn thời hạn bảo hộ thì tiếp tục được bảo hộ theo quy định của Luật này.
  • 2. Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xử lý theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nộp đơn.
  • 3. Đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã nộp cho cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xử lý theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nộp đơn, trừ các trường hợp sau đây:
    • a) Quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Sở hữu trí tuệ được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 1 Điều 1 của Luật này được áp dụng cho các đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 nhưng chưa có quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
    • b) Quy định tại điểm e và điểm h khoản 2 Điều 74, điểm e khoản 1 Điều 106, điểm b khoản 3 Điều 117 của Luật Sở hữu trí tuệ được sửa đổi, bổ sung theo điểm b và điểm c khoản 22, khoản 35 và điểm b khoản 42 Điều 1 của Luật này được áp dụng cho các đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chưa có quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
    • c) Việc kiểm soát an ninh đối với sáng chế trong đơn đăng ký sáng chế chưa có quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định tại Điều 89a được bổ sung theo khoản 27 Điều 1 của Luật này;
    • d) Quy định tại Điều 118 của Luật Sở hữu trí tuệ được sửa đổi, bổ sung theo khoản 43 Điều 1 của Luật này được áp dụng cho các đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chưa có thông báo kết quả thẩm định nội dung trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
  • 4. Quy định tại các điều 86, 86a, 133a, 135, 136a, 139, 164, 191, 191a, 191b và 194 của Luật Sở hữu trí tuệ được sửa đổi, bổ sung theo các khoản 25, 52, 53, 54, 55, 66, 74 và 75 Điều 1 của Luật này đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, giống cây trồng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước được áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
  • 5. Quyền và nghĩa vụ đối với kiểu dáng công nghiệp là bộ phận của sản phẩm lắp ráp thành sản phẩm phức hợp theo văn bằng bảo hộ đã được cấp trên cơ sở đơn đăng ký trước ngày 01 tháng 8 năm 2020 được áp dụng theo quy định của pháp luật có hiệu lực trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
    • Căn cứ hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ được áp dụng theo quy định của pháp luật có hiệu lực đối với việc xét cấp văn bằng bảo hộ đó.
  • 6. Cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hành nghề theo Chứng chỉ đã được cấp. Cá nhân đạt yêu cầu tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm quyền tổ chức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 36/2009/QH12 và Luật số 42/2019/QH14.
  • 7. Đơn đăng ký bảo hộ quyền đối với giống cây trồng đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục xử lý theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nộp đơn. Cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền đối với giống cây trồng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hành nghề theo Chứng chỉ đã được cấp.
  • 8. Các vụ kiện xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng chưa giải quyết xong thì tiếp tục áp dụng quy định của Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 36/2009/QH12Luật số 42/2019/QH14 để giải quyết.

_______________

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022.

B. TÓM TẮT NỘI DUNG VĂN BẢN:

 (đang cập nhật)

C. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN:

Văn bản căn cứ :

(đang cập nhật)

Văn bản dẫn chiếu :

(đang cập nhật)

Văn bản bị hết hiệu lực :

(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét