SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC & HIỆU
LỰC VĂN BẢN :
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ - 1. Sửa đổi, bổ
sung một số khoản của Điều 4 như sau:
- 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:
- 3. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 và khoản 3 Điều 8 như sau:
- 4. Bổ sung Điều
12a vào trước Điều 13 trong Mục 1 Chương I Phần thứ hai như sau:
- 5. Sửa đổi, bổ
sung các điều 19, 20 và 21 như sau:
- 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 22
như sau:
- 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 25 và bổ
sung Điều 25a vào sau Điều 25; sửa đổi, bổ sung Điều 26 như sau:
- 8. Sửa đổi, bổ sung Điều 28 như sau:
- 9. Sửa đổi, bổ sung các điều 29, 30,
31, 32 và 33 như sau:
- 10. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau:
- 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau:
- 12. Sửa đổi, bổ sung các điều 41, 42,
43, 44 và bổ sung Điều 44a vào sau Điều 44 trong Chương III Phần thứ hai như
sau:
- 13. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản
2 Điều 47 như sau:
- 14. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 và Điều
50 như sau:
- 15. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 như sau:
- 16. Sửa đổi, bổ sung Điều 55 như sau:
- 17. Sửa đổi, bổ sung tên Chương VI
trong Phần thứ hai như sau:
- 18. Sửa đổi, bổ sung Điều 56 như sau:
- 19. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 60
như sau:
- 20. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 72
như sau:
- 21. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
Điều 73 như sau:
- 22. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của
khoản 2 Điều 74 như sau:
- 23. Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu của
Điều 75 như sau:
- 24. Sửa đổi, bổ sung Điều 79 như sau:
- 25. Sửa đổi, bổ sung Điều 86 và bổ
sung Điều 86a vào sau Điều 86 như sau:
- 26. Sửa đổi, bổ sung Điều 88 như sau:
- 27. Bổ sung Điều 89a vào sau Điều 89
như sau:
- 28. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 92
như sau:
- 29. Bổ sung khoản 8 và khoản 9 vào sau
khoản 7 Điều 93 như sau:
- 30. Sửa đổi, bổ sung Điều 95 và Điều
96 như sau:
- 31. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản
2 Điều 97 như sau:
- 32. Bổ sung điểm đ1 vào sau điểm đ
khoản 1 Điều 100 như sau:
- 33. Sửa đổi, bổ sung Điều 103 như sau:
- 34. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 105
như sau:
- 35. Bổ sung điểm e vào sau điểm đ
khoản 1 Điều 106 như sau:
- 36. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2
Điều 108 như sau:
- 37. Sửa đổi, bổ sung điểm đ và bổ sung
điểm e vào sau điểm đ khoản 2 Điều 109 như sau:
- 38. Sửa đổi, bổ sung tên Điều và một
số khoản của Điều 110 như sau:
- 39. Sửa đổi, bổ sung Điều 112 và bổ
sung Điều 112a vào sau Điều 112 như sau:
- 40. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 vào sau
khoản 2 Điều 114 như sau:
- 41. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 116
như sau:
- 42. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
Điều 117 như sau:
- 43. Sửa đổi, bổ sung Điều 118 như sau:
- 44. Bổ sung Điều 119a vào sau Điều 119
trong Mục 3 Chương VIII như sau:
- 45. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
Điều 121 như sau:
- 46. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 123
như sau:
- 47. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5
Điều 124 như sau:
- 48. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2
Điều 125 như sau:
- 49. Sửa đổi, bổ sung Điều 128 như sau:
- 50. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1
Điều 130 như sau:
- 51. Bổ sung Điều 131a vào sau Điều 131
trong Mục 1 Chương IX Phần thứ ba như sau:
- 52. Bổ sung Điều 133a vào sau Điều 133
như sau:
- 53. Sửa đổi, bổ sung Điều 135 như sau:
- 54. Bổ sung Điều 136a vào sau Điều 136
như sau:
- 55. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5
Điều 139 như sau:
- 56. Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 1 Điều 145 như sau:
- 57. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của
khoản 1 Điều 146 như sau:
- 58. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 147
như sau:
- 59. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 153
như sau:
- 60. Sửa đổi, bổ sung Điều 154 như sau:
- 61. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và bổ
sung khoản 2a vào sau khoản 2 Điều 155 như sau:
- 62. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 156
như sau:
- 63. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 157
như sau:
- 64. Sửa đổi, bổ sung Điều 158 như sau:
- 65. Sửa đổi, bổ sung một số điểm,
khoản của Điều 163 như sau:
- 66. Sửa đổi, bổ sung Điều 164 và Điều
165 như sau:
- 67. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5
Điều 170 như sau:
- 68. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1
Điều 171 như sau:
- 69. Bổ sung khoản 3 vào sau khoản 2
Điều 172 như sau:
- 70. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 3
Điều 176 như sau:
- 71. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 180
như sau:
- 72. Sửa đổi, bổ sung Điều 183 như sau:
- 73. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 189
như sau:
- 74. Sửa đổi, bổ sung Điều 191 và bổ
sung Điều 191a, 191b vào sau Điều 191 trong Mục 2 Chương XIV Phần thứ tư như
sau:
- 75. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và bổ
sung khoản 5 vào sau khoản 4 Điều 194 như sau:
- 76. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
Điều 198 như sau:
- 77. Bổ sung Điều 198a và Điều 198b vào
sau Điều 198 như sau:
- 78. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
Điều 201 như sau:
- 79. Sửa đổi, bổ sung các điều 212, 213
và 214 như sau:
- 80. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của
Điều 216 như sau:
- 81. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3
Điều 218 như sau:
- 82. Thay, bỏ từ, cụm từ tại một số
điều sau đây:
- 83. Bãi bỏ khoản 19 Điều 4, Điều 5,
khoản 3 Điều 51, khoản 4 Điều 117, điểm b khoản 2 Điều 176 và Điều 215.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật khác có liên
quan - 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
71/2014/QH13
và Luật số 35/2018/QH14 như
sau:
- 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
28/2018/QH14 như sau:
- 3. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4
Điều 105 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 64/2020/QH14 như sau:
- 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giá số 11/2012/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số
61/2014/QH13 và Luật số 64/2020/QH14 như sau:
Điều 3. Hiệu lực thi hành - 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 01 năm 2023, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
này.
- 2. Quy định về bảo hộ nhãn hiệu là
dấu hiệu âm thanh có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 01 năm 2022.
- 3. Quy định về bảo hộ dữ liệu thử
nghiệm dùng cho nông hóa phẩm có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 01 năm
2024.
Điều 4. Quy định chuyển tiếp - 1. Quyền tác giả, quyền liên quan
được bảo hộ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, nếu còn thời hạn bảo hộ
thì tiếp tục được bảo hộ theo quy định của Luật này.
- 2. Đơn đăng ký quyền tác giả, quyền
liên quan đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành được tiếp tục xử lý theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm
nộp đơn.
- 3. Đơn đăng ký sáng chế, kiểu dáng
công nghiệp, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý đã nộp cho cơ quan quản lý nhà nước về
quyền sở hữu công nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục
xử lý theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nộp đơn, trừ các
trường hợp sau đây:
- a) Quy định tại khoản 13 Điều 4 của Luật Sở hữu trí
tuệ được sửa đổi, bổ sung theo điểm b khoản 1 Điều 1 của Luật này được
áp dụng cho các đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được nộp từ ngày 01 tháng 8
năm 2020 nhưng chưa có quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ trước
ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
- b) Quy định tại điểm e và điểm h
khoản 2 Điều 74, điểm e khoản 1 Điều 106, điểm b khoản 3 Điều 117 của Luật Sở
hữu trí tuệ được sửa đổi, bổ sung theo điểm b và điểm c khoản 22, khoản 35 và
điểm b khoản 42 Điều 1 của Luật này được áp dụng cho các đơn đăng ký sở hữu
công nghiệp chưa có quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành;
- c) Việc kiểm soát an ninh đối với
sáng chế trong đơn đăng ký sáng chế chưa có quyết định cấp hoặc từ chối cấp văn
bằng bảo hộ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy
định tại Điều 89a được bổ sung theo khoản 27 Điều 1 của Luật này;
- d) Quy định tại Điều 118 của Luật Sở
hữu trí tuệ được sửa đổi, bổ sung theo khoản 43 Điều 1 của Luật này được áp
dụng cho các đơn đăng ký sở hữu công nghiệp chưa có thông báo kết quả thẩm định
nội dung trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
- 4. Quy định tại các điều 86, 86a,
133a, 135, 136a, 139, 164, 191, 191a, 191b và 194 của Luật Sở hữu trí tuệ được
sửa đổi, bổ sung theo các khoản 25, 52, 53, 54, 55, 66, 74 và 75 Điều 1 của
Luật này đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, giống cây
trồng là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
được áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được giao kể từ ngày Luật
này có hiệu lực thi hành.
- 5. Quyền và nghĩa vụ đối với kiểu
dáng công nghiệp là bộ phận của sản phẩm lắp ráp thành sản phẩm phức hợp theo
văn bằng bảo hộ đã được cấp trên cơ sở đơn đăng ký trước ngày 01 tháng 8 năm
2020 được áp dụng theo quy định của pháp luật có hiệu lực trước ngày Luật này
có hiệu lực thi hành.
- Căn cứ hủy bỏ hiệu lực văn bằng
bảo hộ được áp dụng theo quy định của pháp luật có hiệu lực đối với việc xét
cấp văn bằng bảo hộ đó.
- 6. Cá nhân được cấp Chứng chỉ hành
nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi
hành được tiếp tục hành nghề theo Chứng chỉ đã được cấp. Cá nhân đạt yêu cầu
tại kỳ kiểm tra về nghiệp vụ đại diện sở hữu công nghiệp do cơ quan có thẩm
quyền tổ chức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được cấp Chứng chỉ hành
nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp theo quy định của Luật Sở hữu trí
tuệ số 50/2005/QH11
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 36/2009/QH12 và Luật số 42/2019/QH14.
- 7. Đơn đăng ký bảo hộ quyền đối với
giống cây trồng đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền trước ngày Luật này có hiệu
lực thi hành được tiếp tục xử lý theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại
thời điểm nộp đơn. Cá nhân được cấp Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện quyền
đối với giống cây trồng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục
hành nghề theo Chứng chỉ đã được cấp.
- 8. Các vụ kiện xâm phạm quyền sở hữu
trí tuệ đã được cơ quan có thẩm quyền thụ lý trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa giải quyết xong thì tiếp tục áp dụng quy định của Luật Sở
hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 36/2009/QH12
và Luật số 42/2019/QH14
để giải quyết.
_______________
Luật này được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 6
năm 2022.
B. TÓM TẮT NỘI DUNG
VĂN BẢN:
(đang cập nhật)
C. CÂU HỎI LIÊN QUAN:
(đang cập nhật) Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét