THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 82/2020/NĐ-CP |
Ngày ban hành : ngày 15 tháng 7 năm 2020
|
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH |
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 9 năm 2020 |
Nguồn thu thập :ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo :ĐÃ BIẾT |
Ngành: ĐÃ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực :ĐÃ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 89. Điều khoản chuyển tiếp 1. Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã xảy ra trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm để xử lý. Trường hợp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn đối với hành vi đã xảy ra thì áp dụng các quy định của Nghị định này để xử lý. 2. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành, mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã và Nghị định số 67/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ. Điều 90. Hiệu lực thi hành Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2020 và thay thế Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã và Nghị định số 67/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng bị xử phạt (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 3. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu
quả (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 4. Quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền
đối với cá nhân, tổ chức (Sửa đổi, bổ sung)
- 4. Bổ sung Điều 4b vào sau Điều 4a như sau:
Chương II HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP - Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đăng ký tập
sự hành nghề luật sư; đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề luật sư; gia nhập
Đoàn luật sư; đề nghị cấp giấy đăng ký hành nghề luật sư, giấy phép hành nghề
luật sư tại Việt Nam của luật sư nước ngoài; đề nghị cấp giấy đăng ký hoạt động
của tổ chức hành nghề luật sư, chi nhánh của tổ chức hành nghề luật sư; đề nghị
cấp giấy phép thành lập, giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành
nghề luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài, chi nhánh của công ty luật nước
ngoài tại Việt Nam (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 6. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động
hành nghề luật sư (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 7. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của
tổ chức hành nghề luật sư (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 8. Hành vi vi phạm của tổ chức xã hội - nghề nghiệp
của luật sư (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của
trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh của trung tâm tư vấn pháp luật (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 10. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động tư vấn
pháp luật (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm công chứng viên; đề nghị thành lập, đăng ký hoạt
động, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, đăng ký hành nghề và cấp thẻ công chứng
viên (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 12. Hành vi vi phạm quy định liên quan đến công
chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 13. Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên
khi nhận lưu giữ di chúc; công chứng di chúc, văn bản thỏa thuận phân chia di sản,
văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 14. Hành vi vi phạm quy định của công chứng viên
về công chứng bản dịch (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 15. Hành vi vi phạm quy định hoạt động hành nghề
công chứng (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 16. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ
chức hành nghề công chứng
- Điều 17. Hành vi vi phạm của tổ chức xã hội - nghề
nghiệp của công chứng viên(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 17a. Vi phạm hành chính về phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố và tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
- Điều 18. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập,
đăng ký hoạt động của văn phòng giám định tư pháp (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 19. Hành vi vi phạm quy định về người trưng cầu,
người yêu cầu giám định tư pháp
- Điều 20. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động giám định
tư pháp (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 21. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề đấu giá; đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
đấu giá tài sản, chi nhánh của doanh nghiệp đấu giá tài sản; thay đổi nội dung
đăng ký hoạt động, cấp lại giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài
sản; cấp, cấp lại thẻ đấu giá viên (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 22. Hành vi vi phạm quy định của đấu giá viên (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 23. Hành vi vi phạm quy định của người tham gia đấu
giá, người có tài sản đấu giá và người khác có liên quan đến hoạt động đấu giá
tài sản(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ
chức đấu giá tài sản(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập,
đăng ký hoạt động trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài, chi
nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 26. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của
trung tâm trọng tài, chi nhánh của trung tâm trọng tài; chi nhánh, văn phòng đại
diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 27. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của trọng
tài viên
- Điều 28. Hành vi vi phạm quy định về việc thành lập,
đăng ký hoạt động trung tâm hòa giải thương mại, chi nhánh trung tâm hòa giải
thương mại, tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam
- Điều 29. Hành vi vi phạm về hoạt động của trung tâm
hòa giải thương mại, chi nhánh của trung tâm hòa giải thương mại; chi nhánh,
văn phòng đại diện của tổ chức hòa giải thương mại nước ngoài tại Việt Nam (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 30. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của hòa
giải viên thương mại
- Điều 31. Hành vi vi phạm về hồ sơ đề nghị bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, đăng ký hành nghề thừa phát lại; hồ sơ đề nghị thành lập,
chuyển đổi, hợp nhất, sáp nhập, chuyển nhượng, đăng ký hoạt động, thay đổi nội
dung đăng ký hoạt động văn phòng thừa phát lại (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 32. Hành vi vi phạm quy định về hành nghề thừa
phát lại (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 33. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của văn
phòng thừa phát lại (Sửa đổi, bổ sung)
Chương III HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP - Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 35. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực hợp đồng,
giao dịch (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về chứng thực chữ ký
người dịch (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai sinh (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký kết hôn (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức, hoạt động
của trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 40. Hành vi vi phạm quy định về cấp, sử dụng giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 41. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký khai tử(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 42. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giám hộ(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 43. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký nhận cha,
mẹ, con(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 44. Hành vi vi phạm quy định về thay đổi, cải
chính hộ tịch, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 45. Hành vi vi phạm nguyên tắc đăng ký, quản lý hộ
tịch, sử dụng giấy tờ hộ tịch; xây dựng, quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu hộ
tịch(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 46. Hành vi vi phạm quy định về quản lý quốc tịch(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 47. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng và khai
thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp; yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp; sử dụng
phiếu lý lịch tư pháp(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 48. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 49. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của
tuyên truyền viên pháp luật, báo cáo viên pháp luật(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 50. Hành vi vi phạm quy định về quản lý hợp tác
quốc tế về pháp luật(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 51. Hành vi vi phạm quy định về người được trợ
giúp pháp lý(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 52. Hành vi vi phạm quy định về người thực hiện
trợ giúp pháp lý(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 53. Hành vi vi phạm quy định về tổ chức tham gia
trợ giúp pháp lý(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 54. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký biện pháp
bảo đảm(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 55. Hành vi vi phạm quy định về khai thác thông
tin trong cơ sở dữ liệu hoặc sổ đăng ký về biện pháp bảo đảm(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 56. Hành vi vi phạm quy định về yêu cầu bồi thường
và giải quyết yêu cầu bồi thường(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 57. Hành vi vi phạm quy định về hoàn trả (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 58. Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn
- Điều 59. Hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn
và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng
- Điều 60. Hành vi vi phạm quy định về sinh con
- Điều 61. Hành vi vi phạm quy định về giám hộ
- Điều 62. Hành vi vi phạm quy định về nuôi con nuôi(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 63. Hành vi vi phạm quy định về văn phòng con
nuôi nước ngoài tại Việt Nam(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 64. Hành vi vi phạm quy định trong lĩnh vực thi
hành án dân sự
- Điều 65. Hành vi vi phạm quy định của thừa phát lại
trong lĩnh vực thi hành án dân sự
- Điều 66. Hành vi cản trở, gây khó khăn trong việc thực
hiện quyền nộp đơn
- Điều 67. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ nộp đơn
- Điều 68. Hành vi vi phạm trách nhiệm thông báo doanh
nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
- Điều 69. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ cung cấp
tài liệu, chứng cứ
- Điều 70. Hành vi vi phạm trách nhiệm của người nộp đơn
yêu cầu mở thủ tục phá sản
- Điều 71. Hành vi vi phạm quy định về thông báo tình trạng
phá sản
- Điều 72. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của
doanh nghiệp, hợp tác xã khi đã có quyết định mở thủ tục phá sản
- Điều 73. Hành vi vi phạm quy định về thời hạn và nghĩa
vụ kiểm kê tài sản
- Điều 74. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của ngân
hàng nơi doanh nghiệp, hợp tác xã bị áp dụng thủ tục thanh lý có tài khoản
- Điều 75. Hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ của người
lao động liên quan đến thủ tục phá sản
- Điều 76. Hành vi vi phạm quy định về tham gia hội nghị
chủ nợ
- Điều 77. Hành vi vi phạm quy định về giám sát thực hiện
phương án phục hồi hoạt động kinh doanh
- Điều 78. Hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề quản tài viên; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
với tư cách cá nhân; đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 79. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 80. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
- Điều 81. Hành vi làm giả tài liệu hoặc sử dụng tài liệu
giả của cơ quan, tổ chức
- Điều 82. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 83. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các cấp(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 84. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ
quan Thanh tra(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 85. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ
quan Thi hành án dân sự(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 86. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của cơ
quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan khác được ủy quyền thực hiện
chức năng lãnh sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài(Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 87. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Tòa
án (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 88. Phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành
chính (Sửa đổi, bổ sung)
- Điều 89. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 90. Hiệu lực thi hành
- Điều 91. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét