SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tập quán
- Điều 3. Thỏa thuận về áp dụng tập quán
- Điều 4. Giải quyết vụ, việc hôn nhân và gia đình có áp
dụng tập quán
- Điều 5. Tuyên truyền, vận động nhân dân về áp dụng tập
quán
- Điều 6. Trách nhiệm về xây dựng danh mục tập quán được
áp dụng
Chương II CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 7. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo luật
định
- Điều 8. Người thứ ba không ngay tình khi xác lập, thực
hiện giao dịch với vợ, chồng liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng
khoán, động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở
hữu
Mục 2: CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO LUẬT ĐỊNH - Điều 9. Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời
kỳ hôn nhân
- Điều 10. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của
vợ, chồng
- Điều 11. Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định
của pháp luật
- Điều 12. Đăng ký tài sản chung của vợ chồng
- Điều 13. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của
vợ chồng
- Điều 14. Hậu quả của việc chia tài sản chung của vợ chồng
trong thời kỳ hôn nhân
Mục 3: CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO THỎA THUẬN - Điều 15. Xác định tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận
- Điều 16. Cung cấp thông tin về chế độ tài sản của vợ
chồng theo thỏa thuận trong giao dịch với người thứ ba Trường hợp chế độ tài sản
của vợ chồng theo thỏa thuận được áp dụng thì khi xác lập, thực hiện giao dịch
vợ, chồng có nghĩa vụ cung cấp cho người thứ ba biết về những thông tin liên
quan; nếu vợ, chồng vi phạm nghĩa vụ này thì người thứ ba được coi là ngay tình
và được bảo vệ quyền lợi theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Điều 17. Sửa đổi, bổ sung nội dung của chế độ tài sản
của vợ chồng
- Điều 18. Hậu quả của việc sửa đổi, bổ sung nội dung của
chế độ tài sản của vợ chồng
Chương III QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI Mục 1: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP) - Điều 19. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
- Điều 20. Hồ sơ đăng ký kết hôn
- Điều 21. Thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ
- Điều 22. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn
- Điều 23. Trình tự giải quyết việc đăng ký kết hôn tại
Việt Nam
- Điều 24. Lễ đăng ký kết hôn tại Việt Nam
- Điều 25. Trình tự đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện
- Điều 26. Từ chối đăng ký kết hôn
Mục 2: CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM CƯ TRÚ TRONG NƯỚC ĐỂ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP) - Điều 27. Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân
- Điều 28. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Điều 29. Từ chối cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài Yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
của công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài bị từ chối trong các trường hợp sau đây:
Mục 3: ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP) - Điều 30. Điều kiện nhận cha, mẹ, con
- Điều 31. Thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 32. Hồ sơ nhận cha, mẹ, con
- Điều 33. Thời hạn giải quyết việc nhận cha, mẹ, con
- Điều 34. Trình tự giải quyết việc nhận cha, mẹ, con tại
Việt Nam
- Điều 35. Trình tự giải quyết việc nhận cha, mẹ, con tại
Cơ quan đại diện
Mục 4: CÔNG NHẬN VIỆC KẾT HÔN, GHI VÀO SỔHỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠQUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP) - Điều 36. Điều kiện, hình thức công nhận việc kết hôn của
công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở
nước ngoài
- Điều 37. Thẩm quyền ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết
hôn, ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải
quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
- Điều 38. Hồ sơ, trình tự, thủ tục ghi vào sổ việc kết
hôn
- Điều 39. Từ chối ghi vào sổ việc kết hôn
- Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục ghi vào sổ việc nhận
cha, mẹ, con
Mục 5: GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN, HỦY VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT Ở NƯỚC NGOÀI (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP) - Điều 41. Điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã
được giải quyết ở nước ngoài Bản án, quyết định ly hôn, bản thỏa thuận ly hôn
hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
cấp không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc không có đơn yêu cầu không công
nhận tại Việt Nam.
- Điều 42. Thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã
được giải quyết ở nước ngoài
- Điều 43. Các trường hợp phải ghi vào sổ hộ tịch việc
ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
- Điều 44. Hồ sơ ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được
giải quyết ở nước ngoài
- Điều 45. Trình tự, thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly
hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
- Điều 46. Cách ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được
giải quyết ở nước ngoài
- Điều 47. Ghi vào sổ hộ tịch việc hủy kết hôn trái pháp
luật đã được giải quyết ở nước ngoài Việc ghi vào sổ hộ tịch việc hủy kết hôn
trái pháp luật đã được giải quyết ở nước ngoài được thực hiện như quy định về
ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài.
Mục 6: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, NHẬN CHA, MẸ, CONCÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI Ở KHU VỰC BIÊN GIỚI (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP) - Điều 48. Thẩm quyền đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con
- Điều 49. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn
- Điều 50. Trình tự, thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
Mục 7: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI - Điều 51. Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình
có yếu tố nước ngoài
- Điều 52. Nguyên tắc hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân
và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Điều 53. Điều kiện thành lập Trung tâm
- Điều 54. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm, cấp
lại giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
- Điều 55. Quyền hạn, nghĩa vụ của Trung tâm
- Điều 56. Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm
- Điều 57. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm
Mục 8: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI - Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp
- Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao
- Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đại diện
- Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an
- Điều 62. Nhiệm vụ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ
- Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 64. Trách nhiệm của Trung ương Hội Liên hiệp Phụ
nữ Việt Nam trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
- Điều 65. Hiệu lực thi hành
- Điều 66. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 67. Trách nhiệm thi hành
PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TẬP QUÁN LẠC HẬU VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CẦN VẬN ĐỘNG XÓA BỎ HOẶC CẤM ÁP DỤNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ) B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét