Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Năm, 24 tháng 8, 2023

【Review】Nghị định 126/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu :126/2014/NĐ-CP

Ngày ban hành : 31/12/2014

Loại VB : NGHỊ ĐỊNH

Ngày có hiệu lực : 15/02/2015

Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT

Ngành:ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Thủ tướng Chính phủ    Nguyễn Tấn Dũng

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :Hết hiệu lực một phần

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Điều 65. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2015.

2. Bãi bỏ Nghị định số 70/2001/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Hôn nhân và gia đình; Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật Hôn nhân và gia đình đối với các dân tộc thiểu số; Điều 2 Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài, trừ các quy định về hợp pháp hóa lãnh sự, chứng thực chữ ký người dịch, chứng thực bản sao giấy tờ, giấy tờ đối với người không quốc tịch, người có nhiều quốc tịch nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài và lệ phí được tiếp tục áp dụng đến khi Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Hộ tịch có hiệu lực.

Điều 66. Điều khoản chuyển tiếp

    • Hồ sơ yêu cầu đăng ký kết hôn; nhận cha, mẹ, con; cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; ghi vào sổ việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục được giải quyết theo quy định của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. 
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn)
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tập quán
  • Điều 3. Thỏa thuận về áp dụng tập quán
  • Điều 4. Giải quyết vụ, việc hôn nhân và gia đình có áp dụng tập quán
  • Điều 5. Tuyên truyền, vận động nhân dân về áp dụng tập quán
  • Điều 6. Trách nhiệm về xây dựng danh mục tập quán được áp dụng

Chương II
CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG

Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 7. Áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định
  • Điều 8. Người thứ ba không ngay tình khi xác lập, thực hiện giao dịch với vợ, chồng liên quan đến tài khoản ngân hàng, tài khoản chứng khoán, động sản khác mà theo quy định của pháp luật không phải đăng ký quyền sở hữu 

Mục 2: CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO LUẬT ĐỊNH

  • Điều 9. Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân
  • Điều 10. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng
  • Điều 11. Tài sản riêng khác của vợ, chồng theo quy định của pháp luật
  • Điều 12. Đăng ký tài sản chung của vợ chồng
  • Điều 13. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của vợ chồng
  • Điều 14. Hậu quả của việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân

Mục 3: CHẾ ĐỘ TÀI SẢN CỦA VỢ CHỒNG THEO THỎA THUẬN

  • Điều 15. Xác định tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận
  • Điều 16. Cung cấp thông tin về chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận trong giao dịch với người thứ ba Trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận được áp dụng thì khi xác lập, thực hiện giao dịch vợ, chồng có nghĩa vụ cung cấp cho người thứ ba biết về những thông tin liên quan; nếu vợ, chồng vi phạm nghĩa vụ này thì người thứ ba được coi là ngay tình và được bảo vệ quyền lợi theo quy định của Bộ luật Dân sự.
  • Điều 17. Sửa đổi, bổ sung nội dung của chế độ tài sản của vợ chồng
  • Điều 18. Hậu quả của việc sửa đổi, bổ sung nội dung của chế độ tài sản của vợ chồng

Chương III
QUAN HỆ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

Mục 1: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

  • Điều 19. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
  • Điều 20. Hồ sơ đăng ký kết hôn
  • Điều 21. Thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ
  • Điều 22. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn
  • Điều 23. Trình tự giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam
  • Điều 24. Lễ đăng ký kết hôn tại Việt Nam
  • Điều 25. Trình tự đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện
  • Điều 26. Từ chối đăng ký kết hôn

Mục 2: CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM CƯ TRÚ TRONG NƯỚC ĐỂ ĐĂNG KÝ KẾT HÔN VỚI NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI Ở NƯỚC NGOÀI (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

  • Điều 27. Thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Điều 28. Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Điều 29. Từ chối cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài Yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài bị từ chối trong các trường hợp sau đây:

Mục 3: ĐĂNG KÝ VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

  • Điều 30. Điều kiện nhận cha, mẹ, con
  • Điều 31. Thẩm quyền đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
  • Điều 32. Hồ sơ nhận cha, mẹ, con
  • Điều 33. Thời hạn giải quyết việc nhận cha, mẹ, con
  • Điều 34. Trình tự giải quyết việc nhận cha, mẹ, con tại Việt Nam
  • Điều 35. Trình tự giải quyết việc nhận cha, mẹ, con tại Cơ quan đại diện

Mục 4: CÔNG NHẬN VIỆC KẾT HÔN, GHI VÀO SỔHỘ TỊCH VIỆC NHẬN CHA, MẸ, CON CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT TẠI CƠQUAN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NƯỚC NGOÀI (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

  • Điều 36. Điều kiện, hình thức công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
  • Điều 37. Thẩm quyền ghi vào sổ đăng ký kết hôn việc kết hôn, ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ, con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
  • Điều 38. Hồ sơ, trình tự, thủ tục ghi vào sổ việc kết hôn
  • Điều 39. Từ chối ghi vào sổ việc kết hôn
  • Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ tục ghi vào sổ việc nhận cha, mẹ, con

Mục 5: GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC LY HÔN, HỦY VIỆC KẾT HÔN TRÁI PHÁP LUẬT ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT Ở NƯỚC NGOÀI (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

  • Điều 41. Điều kiện ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài Bản án, quyết định ly hôn, bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác công nhận việc ly hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp không có yêu cầu thi hành tại Việt Nam hoặc không có đơn yêu cầu không công nhận tại Việt Nam.
  • Điều 42. Thẩm quyền ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
  • Điều 43. Các trường hợp phải ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
  • Điều 44. Hồ sơ ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
  • Điều 45. Trình tự, thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
  • Điều 46. Cách ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài
  • Điều 47. Ghi vào sổ hộ tịch việc hủy kết hôn trái pháp luật đã được giải quyết ở nước ngoài Việc ghi vào sổ hộ tịch việc hủy kết hôn trái pháp luật đã được giải quyết ở nước ngoài được thực hiện như quy định về ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài.

Mục 6: ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, NHẬN CHA, MẸ, CONCÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI Ở KHU VỰC BIÊN GIỚI (Bị bãi bỏ bởi Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

  • Điều 48. Thẩm quyền đăng ký kết hôn, nhận cha, mẹ, con
  • Điều 49. Trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn
  • Điều 50. Trình tự, thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con

Mục 7: TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN, HỖ TRỢ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

  • Điều 51. Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
  • Điều 52. Nguyên tắc hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài
  • Điều 53. Điều kiện thành lập Trung tâm
  • Điều 54. Thủ tục đăng ký hoạt động của Trung tâm, cấp lại giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
  • Điều 55. Quyền hạn, nghĩa vụ của Trung tâm
  • Điều 56. Thay đổi nội dung giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
  • Điều 57. Chấm dứt hoạt động của Trung tâm

Mục 8: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

  • Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tư pháp
  • Điều 59. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao
  • Điều 60. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đại diện
  • Điều 61. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Công an
  • Điều 62. Nhiệm vụ của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
  • Điều 63. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
  • Điều 64. Trách nhiệm của Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài

  • Điều 65. Hiệu lực thi hành
  • Điều 66. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 67. Trách nhiệm thi hành

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TẬP QUÁN LẠC HẬU VỀ HÔN NHÂN VÀ

GIA ĐÌNH CẦN VẬN ĐỘNG XÓA BỎ HOẶC CẤM ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 126/2014/NĐ-CP

 ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ)

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)


Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét