THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 23/VBHN-VPQH |
Ngày ban hành : 15/07/2020 |
Loại VB : VĂN BẢN HỢP NHẤT |
Ngày có hiệu lực : ..................... |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : VĂN PHÒNG QUỐC HỘI |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT CHỦ NHIỆM
Nguyễn Hạnh Phúc |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG : Điều 172. Hiệu lực thi hành - Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
- Thông tư liên tịch giữa các bộ, cơ quan ngang bộ, chỉ thị của Ủy ban nhân dân các cấp là văn bản quy phạm pháp luật được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thì tiếp tục có hiệu lực cho đến khi có văn bản bãi bỏ hoặc bị thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác.
- Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 17/2008/QH12 và Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
- [93] Những quy định về thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều 14 của Luật này được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì tiếp tục được áp dụng cho đến khi bị bãi bỏ bằng văn bản khác hoặc bị thay thế bằng thủ tục hành chính mới. Trường hợp sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính được ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì không được làm phát sinh thủ tục hành chính mới hoặc quy định thêm thành phần hồ sơ, yêu cầu, điều kiện, tăng thời gian giải quyết thủ tục hành chính đang áp dụng.
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :(đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ: https://vbpl.vn/ và luatvietnam.vn, hethongphapluat.com) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 6. Tham gia góp ý kiến xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật, thực hiện phản biện xã hội đối với dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, người có thẩm quyền trong xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 8. Ngôn ngữ, kỹ thuật văn bản
quy phạm pháp luật
- Điều 9. Dịch văn bản quy phạm pháp luật
ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài
- Điều 10. Số, ký hiệu của văn bản quy
phạm pháp luật
- Điều 11. Văn bản quy định chi tiết
- Điều 12. Sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 13. Gửi văn bản quy phạm pháp luật,
hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 14. Những hành vi bị nghiêm cấm
Chương II. THẨM QUYỀN BAN HÀNH,NỘI DUNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Điều 15. Luật, nghị quyết của Quốc hội
- Điều 16. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy
ban thường vụ Quốc hội
- Điều 17. Lệnh, quyết định của Chủ tịch
nước
- Điều 18. Nghị quyết liên tịch giữa Ủy
ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
- Điều 19. Nghị định của Chính phủ
- Điều 20. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
- Điều 21. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 22. Thông tư của Chánh án Tòa án
nhân dân tối cao
- Điều 23. Thông tư của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 24. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 25. Thông tư liên tịch giữa
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng
Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- Điều 26. Quyết định của Tổng Kiểm
toán nhà nước
- Điều 27. Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh
- Điều 28. Quyết định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
- Điều 29. Văn bản quy phạm pháp luật của
chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt
- Điều 30. Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã[11]
Chương III. XÂY DỰNG, BAN HÀNH
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA QUỐC HỘI, ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI Mục 1. LẬP CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
LUẬT, PHÁP LỆNH - Điều 31. Chương trình xây dựng luật,
pháp lệnh
- Điều 32. Đề nghị xây dựng luật, pháp
lệnh của cơ quan, tổ chức
- Điều 33. Kiến nghị về luật, pháp lệnh,
đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của đại biểu Quốc hội
- Điều 34. Trách nhiệm của cơ quan, tổ
chức, đại biểu Quốc hội trong việc lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh
- Điều 35. Đánh giá tác động của chính
sách trong đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh
- Điều 36. Lấy ý kiến đối với đề nghị
xây dựng luật, pháp lệnh
- Điều 37. Hồ sơ đề nghị xây dựng luật,
pháp lệnh, văn bản kiến nghị về luật, pháp lệnh
- Điều 38. Trách nhiệm lập đề nghị xây
dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình
- Điều 39. Thẩm định đề nghị xây dựng
luật, pháp lệnh do Chính phủ trình
- Điều 40. Trình Chính phủ đề nghị xây
dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình
- Điều 41. Chính phủ xem xét, thông qua
đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình
- Điều 42. Chỉnh lý và gửi hồ sơ đề nghị
xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình
- Điều 43. Lập đề nghị của Chính phủ về
chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
- Điều 44. Chính phủ cho ý kiến đối với
đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh không do Chính phủ trình và kiến nghị về luật,
pháp lệnh
- Điều 45. Trách nhiệm lập và xem xét,
thông qua đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh không do Chính phủ trình
- Điều 46. Thời hạn và hồ sơ đề nghị
xây dựng luật, pháp lệnh, kiến nghị về luật, pháp lệnh
- Điều 47. Thẩm tra đề nghị xây dựng
luật, pháp lệnh, kiến nghị về luật, pháp lệnh
- Điều 48. Lập dự kiến chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh
- Điều 49. Trình tự xem xét, thông qua
dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
- Điều 50. Triển khai thực hiện chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh
- Điều 51. Điều chỉnh chương trình xây
dựng luật, pháp lệnh
Mục 2. SOẠN THẢO LUẬT, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT - Điều 52. Thành lập Ban soạn thảo và
phân công cơ quan chủ trì soạn thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,
nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Điều 53. Thành phần Ban soạn thảo
- Điều 54. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo,
Trưởng Ban soạn thảo, thành viên Ban soạn thảo
- Điều 55. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức
chủ trì soạn thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết
- Điều 56. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
đại biểu Quốc hội trình dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
- Điều 57. Lấy ý kiến đối với dự án luật,
pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
- Điều 58. Thẩm định dự án luật, pháp lệnh,
dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình
- Điều 59. Hồ sơ dự án luật, pháp lệnh,
dự thảo nghị quyết trình Chính phủ
- Điều 60. Chỉnh lý, hoàn thiện dự án
luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trước khi trình Chính phủ
- Điều 61. Chính phủ xem xét, quyết định
việc trình dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
- Điều 62. Chính phủ cho ý kiến đối với
dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết không do Chính phủ trình
Mục 3. THẨM TRA DỰ ÁN LUẬT, PHÁPLỆNH, DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT - Điều 63. Thẩm tra của Hội đồng Dân tộc
và các Ủy ban của Quốc hội về dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
- Điều 64. Hồ sơ và thời hạn gửi hồ sơ
dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để thẩm tra
- Điều 65. Nội dung thẩm tra dự án luật,
pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
- Điều 66. Phương thức thẩm tra dự án
luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
- Điều 67. Báo cáo thẩm tra dự án luật,
pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
- Điều 68. Trách nhiệm của Ủy ban pháp
luật trong việc thẩm tra để bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống
nhất của dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết với hệ thống pháp luật
- Điều 68a. Trách nhiệm của Hội đồng
dân tộc trong thẩm tra việc bảo đảm chính sách dân tộc trong dự án luật, pháp lệnh,
dự thảo nghị quyết
- Điều 69. Trách nhiệm của Ủy ban về
các vấn đề xã hội trong việc thẩm tra việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới
trong dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
Mục 4. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI XEM XÉT, CHO Ý KIẾN VỀ DỰ ÁN LUẬT, DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI Mục 5. THẢO LUẬN, TIẾP THU, CHỈNH LÝ VÀ THÔNG QUA DỰ ÁN LUẬT, PHÁP LỆNH, DỰ THẢO NGHỊ QUYẾT - Điều 73. Xem xét, thông qua dự án luật,
pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
- Điều 74. Trình tự xem xét, thông qua
dự án luật, dự thảo nghị quyết tại một kỳ họp Quốc hội
- Điều 75. Trình tự xem xét, thông qua
dự án luật, dự thảo nghị quyết tại hai kỳ họp Quốc hội
- Điều 76. Trình tự xem xét, thông qua
dự án luật tại ba kỳ họp Quốc hội
- Điều 77. Trình tự xem xét, thông qua
dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
- Điều 78. Hồ sơ dự án luật, pháp lệnh,
dự thảo nghị quyết trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua
- Điều 79. Ngày thông qua luật, nghị
quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Mục 6. CÔNG BỐ LUẬT, PHÁP LỆNH,NGHỊ QUYẾT - Điều 80. Công bố luật, pháp lệnh, nghị
quyết
Chương IV. XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC - Điều 81. Xây dựng, ban hành lệnh, quyết
định của Chủ tịch nước
Chương V. XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN NGANG BỘ Mục 1. LẬP DANH MỤC VĂN BẢN QUY
ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN
THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, LỆNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC Mục 2. XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ ĐỊNH Mục 3. XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Mục 4. XÂY DỰNG, BAN HÀNH THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN NGANG BỘ Chương VI. XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, CHÁNH ÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO, TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Chương VII. XÂY DỰNG, BAN HÀNHVĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT LIÊN TỊCH Chương VIII. XÂY DỰNG, BAN HÀNH NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH Chương IX. XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH Chương X. XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN Chương XI. XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ Chương XII. XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN - Điều 146. Các trường hợp xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 147. Thẩm quyền quyết định việc
xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 148. Trình tự, thủ tục xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
- Điều 149. Hồ sơ, trình tự, thủ tục
xem xét, thông qua văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
Chương XIII. HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG, CÔNG KHAI VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Chương XIV. GIẢI THÍCH HIẾNPHÁP, LUẬT, PHÁP LỆNH - Điều 158. Các trường hợp và nguyên tắc
giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh
- Điều 159. Thẩm quyền đề nghị giải
thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh
- Điều 160. Trình tự, thủ tục giải
thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh
- Điều 161. Đăng Công báo, đăng tải và
đưa tin nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật,
pháp lệnh
Chương XV. GIÁM SÁT, KIỂM TRA, XỬLÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Chương XVI. HỢP NHẤT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, PHÁP ĐIỂN HỆ THỐNG QUY PHẠM PHÁP LUẬT, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Chương XVII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét