Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Tư, 25 tháng 9, 2024

【Review】Nghị định 152/2020/NĐ-CP Quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Số: 152/2020/NĐ-CP

Ngày ban hành : 

ngày 30 tháng 12 năm 2020


Loại VB :   NGHỊ ĐỊNH

Ngày có hiệu lực : ngày 15 tháng 02 năm 2021.

Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT

Ngành:ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  CHÍNH PHỦ

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG


 

Nguyễn Xuân Phúc

 


Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : .....................

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

ChươnIV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 29. Hiệu lực thi hành

  1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
  2. Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 11/2016/NĐ-CP) đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi là Nghị định số 140/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 75/2014/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

3. Điều khoản chuyển tiếp:

    • a) Đối với các loại giấy tờ như văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài, văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động và giấy phép lao động đã được cấp, cấp lại theo quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP tiếp tục được sử dụng đến khi hết thời hạn;
    • b) Trường hợp hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam đã được ký kết và đang còn hiệu lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được thực hiện cho đến khi giấy phép lao động đã được cấp theo quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 140/2018/NĐ-CP hết thời hạn.

Điều 30. Trách nhiệm thi hành

1. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:

    • a) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm g khoản 2 Điều 2 và cơ quan, tổ chức quy định tại điểm d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập;
    • b) Người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác và người sử dụng lao động quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này có thể lựa chọn thực hiện việc chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
    • c) Thực hiện quản lý nhà nước về tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
    • d) Chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành tổ chức giám sát, đánh giá, kiểm tra và thanh tra hằng năm hoặc đột xuất các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan về việc thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
    • đ) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan trung ương và địa phương hướng dẫn, tuyên truyền, thu thập thông tin, nghiên cứu, đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện Nghị định này;
    • e) Tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi có yêu cầu;
    • g) Kiến nghị, xử lý các hành vi vi phạm đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Nghị định này.

2. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao:

    • a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan trung ương và địa phương hướng dẫn, tuyên truyền quy định về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Bộ Ngoại giao;
    • b) Quản lý tổ chức được Bộ Ngoại giao phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu việc tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
    • c) Hướng dẫn việc thực hiện tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại điểm a, b, c và d khoản 3 Điều 2 Nghị định này;
    • d) Trước ngày 30 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Bộ Ngoại giao gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo năm về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

3. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng:

    • Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền quản lý người lao động nước ngoài, người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng người lao động Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu, hải đảo, vùng chiến lược, trọng điểm, địa bàn xung yếu về quốc phòng.

4. Trách nhiệm của Bộ Công an:

    • a) Định kỳ hằng tháng cung cấp thông tin về người lao động nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu như: LĐ, LV, DN, ĐT vào làm việc cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
    • b) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng người lao động Việt Nam thực hiện các quy định của pháp luật về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:

    • a) Quản lý, hướng dẫn cơ quan, tổ chức tại địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
    • b) Chỉ đạo các cơ quan chức năng ở địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật; kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về việc tuyển dụng, quản lý người lao động nước ngoài và người lao động Việt Nam Làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam trên địa bàn;
    • c) Chỉ đạo cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng lao động Việt Nam cho nhà thầu;
    • d) Quyết định việc cho phép nhà thầu được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào từng vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam trên địa bàn;
    • đ) Chấp thuận những vị trí công việc được sử dụng người lao động nước ngoài trên địa bàn hoặc giao cho cơ quan được ủy quyền.

6. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

    • a) Thực hiện chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc cho người sử dụng lao động quy định tại điểm a, b, c, h, i, k, l khoản 2 Điều 2 và cơ quan, tổ chức quy định tại điểm d, e khoản 2 Điều 2 Nghị định này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập;
    • b) Người sử dụng lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 có trụ sở chính tại một tỉnh, thành phố nhưng có văn phòng đại diện hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác và người sử dụng lao động quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Nghị định này có thể lựa chọn thực hiện việc chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
    • c) Khi nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động; xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động phải vào sổ theo dõi theo Mẫu số 14/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và có giấy biên nhận trao cho người sử dụng lao động. Trong giấy biên nhận phải ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ; những giấy tờ có trong hồ sơ và thời hạn trả lời;
    • d) Trường hợp không xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; không cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép lao động thì trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 15/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
    • đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan địa phương hướng dẫn, tuyên truyền Nghị định này;
    • e) Thực hiện quản lý nhà nước về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
    • g) Quản lý tổ chức được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân cấp, ủy quyền, giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu về tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài;
    • h) Thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy định pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý của địa phương;
    • i) Trước ngày 30 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc phạm vi quản lý theo Mẫu số 03/PLII Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ

Chương II
CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI;
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG; CẤP, CẤP LẠI, GIA HẠN VÀ
THU HỒI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

CHẤP THUẬN NHU CẦU SỬ DỤNG
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

  • Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài
  • Điều 5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu
  • Điều 6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài

NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN
CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

  • Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
  • Điều 8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

  • Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
  • Điều 10. Thời hạn của giấy phép lao động
  • Điều 11. Trình tự cấp giấy phép lao động

  • Điều 12. Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
  • Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động
  • Điều 14. Trình tự cấp lại giấy phép lao động
  • Điều 15. Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại

  • Điều 16. Điều kiện được gia hạn giấy phép lao động
  • Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
  • Điều 18. Trình tự gia hạn giấy phép lao động
  • Điều 19. Thời hạn của giấy phép lao động được gia hạn

  • Điều 20. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động
  • Điều 21. Trình tự thu hồi giấy phép lao động

TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ NGƯỜI LAO ĐỘNG VIỆT NAM LÀM VIỆC
CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

  • Điều 22. Thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
  • Điều 23. Hồ Sơ đăng ký dự tuyển của người lao động Việt Nam
  • Điều 24. Trình tự, thủ tục tuyển dụng người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
  • Điều 25. Trách nhiệm của người lao động Việt Nam khi làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
  • Điều 26. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam khi sử dụng người lao động Việt Nam
  • Điều 27. Trách nhiệm của tổ chức có thẩm quyền tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam
  • Điều 28. Trách nhiệm của tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp cho thuê lại lao động

Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 29. Hiệu lực thi hành
  • Điều 30. Trách nhiệm thi hành

Phụ lục I

(Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

Phụ lục II

(Kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ)

_________

 

Mẫu số 01/PLII

Phiếu đăng ký dự tuyển lao động.

Mẫu số 02/PLII

Báo cáo tình hình tuyển dụng, sử dụng người lao động Việt Nam.

Mẫu số 03/PLII

Báo cáo tình hình tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Mẫu số 04/PLII

Báo cáo tình hình cung ứng, cho thuê lại lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét