THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 22/VBHN-BNNPTNT |
Ngày ban hành : ngày 26 tháng 7 năm 2024 |
Loại VB : VĂN BẢN HỢP NHẤT |
Ngày có hiệu lực : ..................... |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2024 KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024. Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH148 Điều 73. Điều khoản chuyển tiếp 1. Tổ chức đã và đang hoạt động theo phương thức đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện rà soát và hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận và giao quyền quản lý theo quy định tại Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2021. 2. Khu bảo tồn biển được thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải tiến hành rà soát, bổ sung, hoàn thiện Quy chế quản lý khu bảo tồn biển theo quy định tại Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2020. 3. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè hoặc nuôi đối tượng thủy sản chủ lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện đăng ký theo quy định tại Nghị định này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. 4. Các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ, văn bản chấp thuận được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng đến khi được cấp mới, cấp lại theo quy định tại Nghị định này. 5. Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản các đối tượng chủ lực, cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2020. 6. Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021. 7. Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 10 năm 2019. 8. Tổ chức đăng kiểm tàu cá đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tiếp tục được hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2020. 9. Cảng cá đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị công bố mở cảng theo quy định trước ngày 01 tháng 10 năm 2020. 10. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp thì giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ. 11. Các chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản đã được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng đến khi hết thời gian áp dụng chính sách hoặc có văn bản thay thế, hủy bỏ. 12. Việc kiểm tra chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu căn cứ tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở do tổ chức, cá nhân công bố đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2020. 13. Việc kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu tiếp tục được áp dụng quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản và văn bản hướng dẫn đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2020. Điều 74. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 4 năm 2019. 2. Nghị định này thay thế các văn bản sau đây: a) Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản; b) Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; c) Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; d) Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam; đ) Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển; e) Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá; g) Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản; h) Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; i) Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; k) Nghị định số 102/2012/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm ngư; l) Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các Khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế; m) Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra; n) Những nội dung liên quan đến thức ăn thủy sản quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản và Nghị định số 100/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản và Điều 3 Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp; o) Điều 15, 16, 17 và Điều 18 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm. 3. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây: a) Chỉ thị số 22/2006/CT-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn cho hoạt động đánh bắt hải sản trên các vùng biển đặc biệt là đánh bắt xa bờ; b) Quyết định số 57/2008/QĐ-BNN ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh; c) Thông tư số 01/2011/TT-BNN ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định sửa đổi, bổ sung danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục vụ và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008; d) Thông tư số 101/2008/TT-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân; đ) Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá; e) Quyết định số 20/2006/QĐ-BTS ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế quản lý cảng cá, bến cá, khu neo đậu trú bão của tàu cá; g) Chỉ thị số 05/2007/CT-BTS ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về tăng cường công tác tổ chức và hoạt động của thanh tra thủy sản; h) Chỉ thị số 10/2005/CT-BTS ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ngăn chặn nghề cào bay và các hoạt động khai thác trái phép tại tuyến bờ, tuyến lộng;
i) Chỉ thị số 03/2006/CT-BTS ngày 27 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc tăng cường quản lý hoạt động khai thác trên các vùng biển Việt Nam. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính
trong Nghị định này
- Điều 5. Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng
đồng
- Điều 6. Báo cáo về hoạt động của tổ chức cộng đồng
- Điều 7. Danh mục và tiêu chí xác định loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 8. Chế độ quản lý và bảo vệ loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm
- Điều 9. Khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 10. Quản lý hoạt động trong khu bảo tồn biển và
vùng đệm
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của Ban quản lý khu bảo
tồn biển
- Điều 12. Quyền của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến khu bảo tồn biển
- Điều 13. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến khu bảo tồn biển
- Điều 14. Nguồn tài chính của khu bảo tồn biển
- Điều 15. Quản lý, sử dụng tài chính của khu bảo tồn biển
- Điều 16. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản
- Điều 17. Cơ cấu tổ chức của Quỹ bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản
- Điều 18. Cơ chế hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản
- Điều 19. Quản lý, sử dụng tài chính của Quỹ bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản
- Điều 20. Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản
- Điều 21. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở
- Điều 22. Nhập khẩu giống thủy sản
- Điều 23. Xuất khẩu giống thủy sản
- Điều 24. Đặt tên giống thủy sản
- Điều 25. Điều kiện cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản
- Điều 26. Nội dung, trình tự, thủ tục khảo nghiệm giống
thủy sản
- Điều 27. Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 28. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở
- Điền 29. Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu
- Điều 30. Nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 31. Điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 32. Trình tự, thủ tục khảo nghiệm thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 33. Nội dung khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 34. Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
- Điều 35. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
nuôi trồng thủy sản theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
- Điều 36. Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực
- Điều 37. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ
chức, cá nhân Việt Nam
- Điều 38. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với
nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều 39. Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng
- Điều 40. Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
- Điều 41. Điều kiện cơ sở, trình tự, thủ tục chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy
sản thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 42. Phân vùng khai thác thủy sản
- Điều 43. Quản lý hoạt động của tàu cá trên các vùng biển
Việt Nam
- Điều 44. Quy định về quản lý hệ thống giám sát tàu cá
- Điều 45. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy
sản
- Điều 46. Điều kiện tàu cá hoạt động khai thác thủy sản
ngoài vùng biển Việt Nam
- Điều 47. Cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác
thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam hoặc cấp phép cho đi khai thác tại
vùng biển thuộc thẩm quyền quản lý của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực
- Điều 48. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép đối
với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt
Nam
- Điều 49. Quy định tàu cá nước ngoài vào cảng cá
- Điều 50. Phân loại cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 51. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ
thép
- Điều 52. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ
gỗ
- Điều 53. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ
vật liệu mới
- Điều 54. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 55. Phân loại cơ sở đăng kiểm tàu cá và quy định
về đăng kiểm tàu công vụ thủy sản
- Điều 56. Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá
- Điều 57. Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán,
thuê, mua tàu cá Việt Nam
- Điều 58. Cấp phép nhập khẩu tàu cá
- Điều 59. Quy định đối với tàu cá được tặng cho, viện
trợ
- Điều 60. Quy định độ sâu luồng vào cảng và vùng nước cảng
- Điều 61. Nội dung, trình tự, thủ tục công bố mở, đóng
cảng cá
- Điều 62. Tổ chức Kiểm ngư
- Điều 63. Chế độ, chính sách đối với Kiểm ngư
- Điều 64. Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động Kiểm ngư
- Điều 65. Nội dung chi hoạt động Kiểm ngư
- Điều 66. Chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 67. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh
loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 68. Nhập nội từ biển loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm
- Điều 69. Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản
- Điều 70. Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái
xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam thủy sản,
sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và
không theo quy định
- Điều 71. Trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan
- Điều 72. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 73. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 74. Hiệu lực thi hành
- Điều 75. Trách nhiệm thi hành
DANH MỤC
CÁC BIỂU MẪU, PHỤ LỤC
(Kèm theo
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ) PHỤ LỤC I CÁC BIỂU MẪU VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI
THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
1
|
Đơn đề nghị công nhận và giao quyền
quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi
thủy sản
|
Mẫu
số 01.BT
|
2
|
Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi
thủy sản
|
Mẫu
số 02.BT
|
3
|
Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng
|
Mẫu
số 03.BT
|
4
|
Thông tin về tổ chức cộng đồng
|
Mẫu
số 04.BT
|
5
|
Biên bản họp của tổ chức cộng đồng
|
Mẫu
số 05.BT
|
6
|
Quyết định công nhận và giao quyền quản
lý cho tổ chức cộng đồng
|
Mẫu
số 06.BT
|
7
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định
công nhận và giao quyền cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong
bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
Mẫu
số 07.BT
|
8
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung
Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
|
Mẫu
số 08.BT
|
9
|
Biên bản bàn giao loài thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm
|
Mẫu
số 09.BT
|
10
|
Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai
thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
|
Mẫu
số 10.BT
|
11
|
Phương án khai thác loài thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm
|
Mẫu
số 11.BT
|
12
|
Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy
sản nguy cấp, quý, hiếm
|
Mẫu
số 12.BT
|
Phụ lục II DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM (Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ)
PHỤ LỤC III CÁC BIỂU MẪU TRONG LĨNH
VỰC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
1
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số 01
Phụ lục I
|
2
|
Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số 02
Phụ lục I
|
3
|
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở
sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số 03
Phụ lục I
|
4
|
Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
|
Mẫu số 04
Phụ lục I
|
5
|
Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu giống thủy sản
|
Mẫu số 05.NT
|
6
|
Giấy phép nhập khẩu giống thủy sản
|
Mẫu số 06.NT
|
7
|
Đơn đăng ký khảo nghiệm giống thủy sản
|
Mẫu số 07.NT
|
8
|
Đề cương khảo nghiệm giống thủy sản
|
Mẫu số 08.NT
|
9
|
Mẫu Biên bản kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy
sản
|
Mẫu số 05
Phụ lục I
|
10
|
Quyết định phê duyệt Đề cương khảo nghiệm giống
thủy sản
|
Mẫu số 10.NT
|
11
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 06
Phụ lục I
|
12
|
Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 07
Phụ lục I
|
13
|
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 08
Phụ lục I
|
14
|
Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định
cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 09
Phụ lục I
|
15
|
Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ,
triển lãm/để nghiên cứu
|
Mẫu số 10
Phụ lục I
|
16
|
Mẫu Giấy phép nhập khẩu thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 11
Phụ lục I
|
17
|
Đơn đăng ký khảo nghiệm thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 17.NT
|
18
|
Đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 18.NT
|
19
|
Bản thuyết minh điều kiện cơ sở khảo
nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 19.NT
|
20
|
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở
khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 12
Phụ lục I
|
21
|
Quyết định phê duyệt đề cương khảo
nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 21.NT
|
22
|
Quyết định về việc công nhận thức ăn
thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm
|
Mẫu số 22.NT
|
23
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 23.NT
|
24
|
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở
nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 13
Phụ lục I
|
25
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi
trồng thủy sản
|
Mẫu số 25.NT
|
26
|
Mẫu Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản
lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
|
Mẫu số 14
Phụ lục I
|
27
|
Đơn đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối
tượng thủy sản nuôi chủ lực
|
Mẫu số 27.NT
|
28
|
Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực
|
Mẫu số 28.NT
|
29
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn
Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển
|
Mẫu số 15
Phụ lục I
|
30
|
Đề cương thuyết minh dự án nuôi trồng
thủy sản
|
Mẫu số 30.NT
|
30A.NT
|
Mẫu Báo cáo kết quả sản xuất nuôi trồng
thủy sản trên biển
|
Mẫu số 16
Phụ lục I
|
31
|
Mẫu Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển
|
Mẫu số 17
Phụ lục I
|
32
|
Đơn đề nghị xác nhận nguồn gốc loài
thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang
dã nguy cấp, loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản/khai
thác từ tự nhiên
|
Mẫu số 32.NT
|
33
|
Sổ theo dõi nuôi sinh trưởng, sinh sản,
trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
|
Mẫu số 33.NT
|
34
|
Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc
Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản
|
Mẫu số 34.NT
|
35
|
Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản
thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy
cấp, loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
|
Mẫu số 35.NT
|
36
|
Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu
loài/giống thủy sản
|
Mẫu số 36.NT
|
37
|
Giấy phép xuất khẩu loài/giống thủy sản
|
Mẫu số 37.NT
|
PHỤ LỤC IV CÁC BIỂU MẪU TRONG LĨNH
VỰC KHAI THÁC THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
01A.KT
|
Mẫu Thông báo về việc chuyển hạn ngạch
giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi
|
Mẫu số 18
Phụ lục I
|
01B.KT
|
Mẫu Báo cáo lắp đặt thiết bị giám sát
hành trình trên tàu cá
|
Mẫu số 19
Phụ lục I
|
1
|
Mẫu Phiếu khai báo thông tin lắp đặt và
kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá
|
Mẫu số 20
Phụ lục I
|
2
|
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác
thủy sản
|
Mẫu số 21
Phụ lục I
|
3
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác
thủy sản
|
Mẫu số 03.KT
|
4
|
Mẫu Giấy phép khai
thác thủy sản
|
Mẫu số 22
Phụ lục I
|
5
|
Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận cho
tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác
|
Mẫu số 05.KT
|
6
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tàu cá
khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu
vực
|
Mẫu số 06.KT
|
7
|
Văn bản chấp thuận cho tàu cá đi khai
thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác
|
Mẫu số 07.KT
|
8
|
Giấy phép cho tàu cá đi khai thác thủy
sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu vực
|
Mẫu số 08.KT
|
9
|
Danh sách thuyền viên và người làm việc
trên tàu cá
|
Mẫu số 09.KT
|
10
|
Thông báo về việc cấp giấy chấp thuận
cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác
hoặc cấp phép cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý
của tổ chức nghề cá khu vực
|
Mẫu số 10.KT
|
11
|
Đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản
cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
|
Mẫu số 11.KT
|
12
|
Danh sách thuyền viên, người làm việc
trên tàu nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam
|
Mẫu số 12.KT
|
13
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
|
Mẫu số 13.KT
|
14
|
Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động
thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
|
Mẫu số 14.KT
|
15
|
Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu
nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
|
Mẫu số 15.KT
|
16
|
Gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản
của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam
|
Mẫu số 16.KT
|
17
|
Mẫu Thông báo cho Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tàu vào cảng
|
Mẫu số 23
Phụ lục I
|
17A.KT
|
Mẫu Thông báo về việc
chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch
vụ cảng theo PSMA
|
Mẫu số 24
Phụ lục I
|
17B.KT
|
Mẫu khai báo thủy sản,
sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam để thẩm định
xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản không vi phạm quy định về khai thác
bất hợp pháp
|
Mẫu số 25
Phụ lục I
|
17C.KT
|
Thông báo kết quả thẩm
định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định
về khai thác bất hợp pháp
|
Mẫu số 26
Phụ lục I
|
17D.KT
|
Mẫu Biên bản kiểm tra
đối với hàng công ten nơ
|
Mẫu số 27
Phụ lục I
|
18
|
Mẫu Biên bản kiểm tra
|
Mẫu số 28
Phụ lục I
|
PHỤ LỤC V CÁC
BIỂU MẪU TRONG QUẢN LÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ, CẢNG CÁ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO
CHO TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)
TT
|
Tên biểu mẫu
|
Ký hiệu
|
1
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
|
Mẫu số 01.TC
|
2
|
Thuyết minh điều kiện cơ sở đóng mới,
cải hoán tàu cá
|
Mẫu số 02.TC
|
3
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
|
Mẫu số 03.TC
|
03A.TC
|
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá
|
Mẫu số 29
Phụ lục I
|
4
|
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng
mới, cải hoán tàu cá
|
Mẫu số 04.TC
|
04A.TC[2]
|
Mẫu Thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi
dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá
|
Mẫu số 30
Phụ lục I
|
5
|
Mẫu Tờ khai về việc chấp thuận đóng
mới/cải hoán/ thuê, mua tàu cá
|
Mẫu số 31
Phụ lục I
|
6
|
Mẫu văn bản chấp thuận
đóng mới/cải hoán/thuê/ mua tàu cá
|
Mẫu số 32
Phụ lục I
|
7
|
Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá
|
Mẫu số 07.TC
|
8
|
Quyết định về việc cho phép nhập khẩu
tàu cá
|
Mẫu số 08.TC
|
9
|
Mẫu Đơn đề nghị công
bố mở cảng cá
|
Mẫu số 33
Phụ lục I
|
10
|
Mẫu Quyết định công bố
mở cảng cá
|
Mẫu số 34
Phụ lục I
|
11
|
Quyết định về việc công bố đóng cảng cá
|
Mẫu số 11.TC
|
11A.TC
|
Mẫu Báo cáo kết quả rà soát cảng cá chỉ
định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng
|
Mẫu số 35
Phụ lục I
|
11B.TC
|
Mẫu Báo cáo rà soát, đề xuất danh sách
cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng
|
Mẫu số 36
Phụ lục I
|
PHỤ LỤC VI
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ) Phụ lục
II YÊU CẦU
ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ (Kèm theo Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Phụ lục IV
DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN ĐƯỢC PHÉP
KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính
phủ) 
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SẢN CẤM XUẤT KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ) PHỤ LỤC X
DANH MỤC
CÁC LOÀI THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ) Phụ lục V KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN SỐNG
TRONG VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN (Kèm theo
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
(Kèm theo
Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Phụ lục VI
DANH MỤC CƠ SỞ VẬT
CHẤT, GIẢNG VIÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG THUYỀN VIÊN
TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Phụ lục VII YÊU CẦU
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH LẮP ĐẶT
TRÊN TÀU CÁ (Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính
phủ)
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét