Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Tư, 25 tháng 9, 2024

【Review】Văn bản hợp nhất 22/VBHN-BNNPTNT 2024 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thủy sản. Xác nhận: 26/07/2024

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Số: 22/VBHN-BNNPTNT

Ngày ban hành : ngày 26 tháng 7 năm 2024

Loại VB :   VĂN BẢN HỢP NHẤT

Ngày có hiệu lực : .....................

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

Hà Nội, ngày 26 tháng 7 năm 2024

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Phùng Đức Tiến

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : .....................

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH148

 

Điều 73. Điều khoản chuyển tiếp

1. Tổ chức đã và đang hoạt động theo phương thức đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện rà soát và hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận và giao quyền quản lý theo quy định tại Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

2. Khu bảo tồn biển được thành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực phải tiến hành rà soát, bổ sung, hoàn thiện Quy chế quản lý khu bảo tồn biển theo quy định tại Nghị định này trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.

3. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè hoặc nuôi đối tượng thủy sản chủ lực trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện đăng ký theo quy định tại Nghị định này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

4. Các loại giấy chứng nhận, giấy phép, chứng chỉ, văn bản chấp thuận được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục sử dụng đến khi được cấp mới, cấp lại theo quy định tại Nghị định này.

5. Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản các đối tượng chủ lực, cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.

6. Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản không thuộc đối tượng quy định tại khoản 5 Điều này đã hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.

7. Cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 10 năm 2019.

8. Tổ chức đăng kiểm tàu cá đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tiếp tục được hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao và phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.

9. Cảng cá đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được hoạt động và phải làm thủ tục đề nghị công bố mở cảng theo quy định trước ngày 01 tháng 10 năm 2020.

10. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa được cấp thì giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.

11. Các chính sách hỗ trợ phát triển thủy sản đã được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng đến khi hết thời gian áp dụng chính sách hoặc có văn bản thay thế, hủy bỏ.

12. Việc kiểm tra chất lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu căn cứ tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở do tổ chức, cá nhân công bố đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.

13. Việc kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu tiếp tục được áp dụng quy định về trình tự, thủ tục kiểm tra chất lượng theo Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản và văn bản hướng dẫn đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 74. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 4 năm 2019.

2. Nghị định này thay thế các văn bản sau đây:

a) Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thủy sản;

b) Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;

c) Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;

d) Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam;

đ) Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;

e) Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;

g) Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;

h) Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;

i) Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;

k) Nghị định số 102/2012/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm ngư;

l) Nghị định số 57/2008/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý các Khu bảo tồn biển Việt Nam có tầm quan trọng quốc gia và quốc tế;

m) Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra;

n) Những nội dung liên quan đến thức ăn thủy sản quy định tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản và Nghị định số 100/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản và Điều 3 Nghị định số 123/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;

o) Điều 15, 16, 17 và Điều 18 Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.

3. Nghị định này bãi bỏ các văn bản sau đây:

a) Chỉ thị số 22/2006/CT-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác đảm bảo an toàn cho hoạt động đánh bắt hải sản trên các vùng biển đặc biệt là đánh bắt xa bờ;

b) Quyết định số 57/2008/QĐ-BNN ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh;

c) Thông tư số 01/2011/TT-BNN ngày 05 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định sửa đổi, bổ sung danh mục các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục vụ và phát triển ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008;

d) Thông tư số 101/2008/TT-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thí điểm trang bị máy thu trực canh cho ngư dân;

đ) Thông tư số 26/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị đối với cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá;

e) Quyết định số 20/2006/QĐ-BTS ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế quản lý cảng cá, bến cá, khu neo đậu trú bão của tàu cá;

g) Chỉ thị số 05/2007/CT-BTS ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về tăng cường công tác tổ chức và hoạt động của thanh tra thủy sản;

h) Chỉ thị số 10/2005/CT-BTS ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ngăn chặn nghề cào bay và các hoạt động khai thác trái phép tại tuyến bờ, tuyến lộng;

i) Chỉ thị số 03/2006/CT-BTS ngày 27 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc tăng cường quản lý hoạt động khai thác trên các vùng biển Việt Nam.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ
  • Điều 4. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này

Chương II. BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN

Mục 1. ĐỒNG QUẢN LÝ TRONG BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN

  • Điều 5. Công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng
  • Điều 6. Báo cáo về hoạt động của tổ chức cộng đồng

  • Điều 7. Danh mục và tiêu chí xác định loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
  • Điều 8. Chế độ quản lý và bảo vệ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
  • Điều 9. Khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

  • Điều 10. Quản lý hoạt động trong khu bảo tồn biển và vùng đệm
  • Điều 11. Quyền và trách nhiệm của Ban quản lý khu bảo tồn biển
  • Điều 12. Quyền của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển
  • Điều 13. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến khu bảo tồn biển
  • Điều 14. Nguồn tài chính của khu bảo tồn biển
  • Điều 15. Quản lý, sử dụng tài chính của khu bảo tồn biển

  • Điều 16. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
  • Điều 17. Cơ cấu tổ chức của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
  • Điều 18. Cơ chế hoạt động của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
  • Điều 19. Quản lý, sử dụng tài chính của Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

Chương III. NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Mục 1. QUẢN LÝ GIỐNG THỦY SẢN

  • Điều 20. Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
  • Điều 21. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở
  • Điều 22. Nhập khẩu giống thủy sản
  • Điều 23. Xuất khẩu giống thủy sản
  • Điều 24. Đặt tên giống thủy sản
  • Điều 25. Điều kiện cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản
  • Điều 26. Nội dung, trình tự, thủ tục khảo nghiệm giống thủy sản

  • Điều 27. Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
  • Điều 28. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở
  • Điền 29. Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu
  • Điều 30. Nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
  • Điều 31. Điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
  • Điều 32. Trình tự, thủ tục khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
  • Điều 33. Nội dung khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

  • Điều 34. Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
  • Điều 35. Cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
  • Điều 36. Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
  • Điều 37. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam
  • Điều 38. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
  • Điều 39. Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc từ nuôi trồng
  • Điều 40. Xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên
  • Điều 41. Điều kiện cơ sở, trình tự, thủ tục chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

  • Điều 42. Phân vùng khai thác thủy sản
  • Điều 43. Quản lý hoạt động của tàu cá trên các vùng biển Việt Nam
  • Điều 44. Quy định về quản lý hệ thống giám sát tàu cá
  • Điều 45. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép khai thác thủy sản
  • Điều 46. Điều kiện tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam
  • Điều 47. Cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam hoặc cấp phép cho đi khai thác tại vùng biển thuộc thẩm quyền quản lý của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực

  • Điều 48. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
  • Điều 49. Quy định tàu cá nước ngoài vào cảng cá

  • Điều 50. Phân loại cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
  • Điều 51. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép
  • Điều 52. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ
  • Điều 53. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới
  • Điều 54. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
  • Điều 55. Phân loại cơ sở đăng kiểm tàu cá và quy định về đăng kiểm tàu công vụ thủy sản
  • Điều 56. Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá
  • Điều 57. Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá Việt Nam
  • Điều 58. Cấp phép nhập khẩu tàu cá
  • Điều 59. Quy định đối với tàu cá được tặng cho, viện trợ
  • Điều 60. Quy định độ sâu luồng vào cảng và vùng nước cảng
  • Điều 61. Nội dung, trình tự, thủ tục công bố mở, đóng cảng cá

  • Điều 62. Tổ chức Kiểm ngư
  • Điều 63. Chế độ, chính sách đối với Kiểm ngư
  • Điều 64. Nguồn kinh phí bảo đảm cho hoạt động Kiểm ngư
  • Điều 65. Nội dung chi hoạt động Kiểm ngư

  • Điều 66. Chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
  • Điều 67. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
  • Điều 68. Nhập nội từ biển loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
  • Điều 69. Cấp phép xuất khẩu loài thủy sản
  • Điều 70. Kiểm soát hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định

  • Điều 71. Trách nhiệm của các bộ, ngành có liên quan
  • Điều 72. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  • Điều 73. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 74. Hiệu lực thi hành
  • Điều 75. Trách nhiệm thi hành

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

PHỤ LỤC I

CÁC BIỂU MẪU VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Đơn đề nghị công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản

Mẫu số 01.BT

2

Phương án bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản

Mẫu số 02.BT

3

Quy chế hoạt động của tổ chức cộng đồng

Mẫu số 03.BT

4

Thông tin về tổ chức cộng đồng

Mẫu số 04.BT

5

Biên bản họp của tổ chức cộng đồng

Mẫu số 05.BT

6

Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng

Mẫu số 06.BT

7

Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định công nhận và giao quyền cho tổ chức cộng đồng thực hiện đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản

Mẫu số 07.BT

8

Quyết định sửa đổi, bổ sung nội dung Quyết định công nhận và giao quyền quản lý cho tổ chức cộng đồng

Mẫu số 08.BT

9

Biên bản bàn giao loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Mẫu số 09.BT

10

Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Mẫu số 10.BT

11

Phương án khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Mẫu số 11.BT

12

Văn bản chấp thuận khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Mẫu số 12.BT


Phụ lục II[1]

DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ)



[1] Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Phụ lục II, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

PHỤ LỤC III

CÁC BIỂU MẪU TRONG LĨNH VỰC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

 

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1[1]

Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 01

Phụ lục I

2[2]

Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 02

Phụ lục I

3[3]

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 03

Phụ lục I

4[4]

Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản

Mẫu số 04

Phụ lục I

5

Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu giống thủy sản

Mẫu số 05.NT

6

Giấy phép nhập khẩu giống thủy sản

Mẫu số 06.NT

7

Đơn đăng ký khảo nghiệm giống thủy sản

Mẫu số 07.NT

8

Đề cương khảo nghiệm giống thủy sản

Mẫu số 08.NT

9[5]

Mẫu Biên bản kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản

Mẫu số 05

Phụ lục I

10

Quyết định phê duyệt Đề cương khảo nghiệm giống thủy sản

Mẫu số 10.NT

11[6]

Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 06

Phụ lục I

12[7]

Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 07

Phụ lục I

13[8]

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 08

Phụ lục I

14[9]

Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 09

Phụ lục I

15[10]

Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu

Mẫu số 10

Phụ lục I

16[11]

Mẫu Giấy phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 11

Phụ lục I

17

Đơn đăng ký khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 17.NT

18

Đề cương khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 18.NT

19

Bản thuyết minh điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 19.NT

20[12]

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 12

Phụ lục I

21

Quyết định phê duyệt đề cương khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 21.NT

22

Quyết định về việc công nhận thức ăn thủy sản/sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã khảo nghiệm

Mẫu số 22.NT

23

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 23.NT

24[13]

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 13

Phụ lục I

25

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 25.NT

26[14]

Mẫu Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực

Mẫu số 14

Phụ lục I

27

Đơn đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực

Mẫu số 27.NT

28

Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực

Mẫu số 28.NT

29[15]

Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển

Mẫu số 15

Phụ lục I

30

Đề cương thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 30.NT

30A.NT[16]

Mẫu Báo cáo kết quả sản xuất nuôi trồng thủy sản trên biển

Mẫu số 16

Phụ lục I

31[17]

Mẫu Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển

Mẫu số 17

Phụ lục I

32

Đơn đề nghị xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản/khai thác từ tự nhiên

Mẫu số 32.NT

33

Sổ theo dõi nuôi sinh trưởng, sinh sản, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm

Mẫu số 33.NT

34

Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước về buôn bán quốc tế động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm từ nuôi trồng thủy sản

Mẫu số 34.NT

35

Giấy xác nhận nguồn gốc loài thủy sản thuộc Phụ lục Công ước quốc tế về buôn bán động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên

Mẫu số 35.NT

36

Đơn đề nghị cấp phép xuất khẩu loài/giống thủy sản

Mẫu số 36.NT

37

Giấy phép xuất khẩu loài/giống thủy sản

Mẫu số 37.NT



[1] Mẫu số 01.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 01 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[2] Mẫu số 02.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 02 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[3] Mẫu số 03.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 03 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[4] Mẫu số 04.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 04 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[5] Mẫu số 09.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 05 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[6] Mẫu số 11.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 06 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[7] Mẫu số 12.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 07 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[8] Mẫu số 13.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 08 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[9] Mẫu số 14.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 09 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[10] Mẫu số 15.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 10 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[11] Mẫu số 16.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 11 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[12] Mẫu số 20.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 12 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[13] Mẫu số 24.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 13 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[14] Mẫu số 26.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 14 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[15] Mẫu số 29.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 15 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[16] Bổ sung mới Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 16 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 13 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[17] Mẫu số 31.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 17 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 12 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

PHỤ LỤC IV

CÁC BIỂU MẪU TRONG LĨNH VỰC KHAI THÁC THỦY SẢN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

 

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

01A.KT[1]

Mẫu Thông báo về việc chuyển hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi

Mẫu số 18

Phụ lục I

01B.KT[2]

Mẫu Báo cáo lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá

Mẫu số 19

Phụ lục I

1[3]

Mẫu Phiếu khai báo thông tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá

Mẫu số 20

Phụ lục I

2[4]

Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thủy sản

Mẫu số 21

Phụ lục I

3

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép khai thác thủy sản

Mẫu số 03.KT

4[5]

Mẫu Giấy phép khai thác thủy sản

Mẫu số 22

Phụ lục I

5

Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác

Mẫu số 05.KT

6

Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu vực

Mẫu số 06.KT

7

Văn bản chấp thuận cho tàu cá đi khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác

Mẫu số 07.KT

8

Giấy phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của Tổ chức nghề cá khu vực

Mẫu số 08.KT

9

Danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu cá

Mẫu số 09.KT

10

Thông báo về việc cấp giấy chấp thuận cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc cấp phép cho tàu cá khai thác thủy sản tại vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức nghề cá khu vực

Mẫu số 10.KT

11

Đơn đề nghị cấp phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 11.KT

12

Danh sách thuyền viên, người làm việc trên tàu nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 12.KT

13

Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 13.KT

14

Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản cho tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 14.KT

15

Giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 15.KT

16

Gia hạn giấy phép hoạt động thủy sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam

Mẫu số 16.KT

17[6]

Mẫu Thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước khi tàu vào cảng

Mẫu số 23

Phụ lục I

17A.KT [7]

Mẫu Thông báo về việc chấp thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch vụ cảng theo PSMA

Mẫu số 24

Phụ lục I

17B.KT[8]

Mẫu khai báo thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam để thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp

Mẫu số 25

Phụ lục I

17C.KT[9] 

Thông báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp

Mẫu số 26

Phụ lục I

17D.KT[10]

Mẫu Biên bản kiểm tra đối với hàng công ten nơ

Mẫu số 27

Phụ lục I

18[11]

Mẫu Biên bản kiểm tra

Mẫu số 28

Phụ lục I


[1] Bổ sung mới Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 18 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[2] Bổ sung mới Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 19 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[3] Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 20 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[4] Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 21 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[5] Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 22 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[6] Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 23 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[7] Bổ sung mới Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 24 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[8] Bổ sung mới Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 25 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[9] Bổ sung mới Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 26 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[10] Bổ sung mới Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 27 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[11] Mẫu số 18.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 28 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

PHỤ LỤC V

CÁC BIỂU MẪU TRONG QUẢN LÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ, CẢNG CÁ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

 

TT

Tên biểu mẫu

Ký hiệu

1

Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 01.TC

2

Thuyết minh điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 02.TC

3

Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 03.TC

03A.TC [1]

Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 29

Phụ lục I

4

Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá

Mẫu số 04.TC

04A.TC[2]

Mẫu Thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá

Mẫu số 30

Phụ lục I

5[3]

Mẫu Tờ khai về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán/ thuê, mua tàu cá

Mẫu số 31

Phụ lục I

6[4]

Mẫu văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/ mua tàu cá

Mẫu số 32

Phụ lục I

7

Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá

Mẫu số 07.TC

8

Quyết định về việc cho phép nhập khẩu tàu cá

Mẫu số 08.TC

9[5]

Mẫu Đơn đề nghị công bố mở cảng cá

Mẫu số 33

Phụ lục I

10[6]

Mẫu Quyết định công bố mở cảng cá

Mẫu số 34

Phụ lục I

11

Quyết định về việc công bố đóng cảng cá

Mẫu số 11.TC

11A.TC[7]

Mẫu Báo cáo kết quả rà soát cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng

Mẫu số 35

Phụ lục I

11B.TC[8]

Mẫu Báo cáo rà soát, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng

Mẫu số 36

Phụ lục I

 




[1] Bổ sung mới Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 29 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[2] Bổ sung mới Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 30 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ,theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[3] Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 31 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[4] Mẫu số 06.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 32 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[5] Mẫu số 09.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 33 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[6] Mẫu số 10.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Mẫu số 34 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 14 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[7] Bổ sung mới Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 35 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

[8] Bổ sung mới Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP bằng Mẫu số 36 Phụ lục I, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 15 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024. 


PHỤ LỤC VI

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ)

Phụ lục II[1]

YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)

 


[1] Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

Phụ lục IV[1]
DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN

ĐƯỢC PHÉP KINH DOANH TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)


[1] Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế bởi Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP theo quy định tại khoản 16 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

PHỤ LỤC IX

DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SẢN CẤM XUẤT KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

PHỤ LỤC X

DANH MỤC CÁC LOÀI THỦY SẢN XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ)

Phụ lục V[1]

KÍCH THƯỚC TỐI THIỂU ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC CỦA CÁC LOÀI THỦY SẢN SỐNG TRONG VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)



[1] Bổ sung “Phụ lục XI. Kích thước tối thiểu được phép khai thác của loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên” bằng Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2004/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 17 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)



[1] Bổ sung “Phụ lục XI. Kích thước tối thiểu được phép khai thác của loài thủy sản sống trong vùng nước tự nhiên” bằng Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 37/2004/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 17 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

Phụ lục VI[1]

DANH MỤC CƠ SỞ VẬT CHẤT, GIẢNG VIÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO,

BỒI DƯỠNG THUYỀN VIÊN TÀU CÁ

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)



[1] Bổ sung “Phụ lục XII. Danh mục cơ sở vật chất, giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá” bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 18 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

Phụ lục VII[1]

YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH

LẮP ĐẶT TRÊN TÀU CÁ

(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)



[1] Bổ sung “Phụ lục XIII. Yêu cầu của thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá” bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP, theo quy định tại khoản 19 Điều 2 Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024, có hiệu lực kể từ ngày 19/5/2024.

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét