THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 123/2024/NĐ-CP |
Ngày ban hành : 04/10/2024 |
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH |
Ngày có hiệu lực : 04/10/2024 |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : Chính Phủ |
Người ký: Trần Hồng Hà |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : Còn hiệu lực |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Điều 34. Hiệu lực thi hành - 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 04 tháng 10 năm 2024.
- 2. Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2019 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; Điều 1 Nghị định số 04/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ hết hiệu lực từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 35. Điều khoản chuyển tiếp - 1. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng quy định về xử phạt vi phạm hành chính như sau:
- a) Trường hợp đã lập biên bản và đã có quyết định xử phạt nhưng chưa thực hiện xong quyết định xử phạt thì tiếp tục thực hiện theo quyết định đã ban hành;
- b) Trường hợp hành vi vi phạm hành chính đã lập biên bản vi phạm hành chính mà chưa ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì xử lý như sau:
- Trường hợp hết thời hiệu, thời hạn ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì không ban hành quyết định xử phạt nhưng phải ban hành quyết định áp dụng hình thức tịch thu các giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, làm sai lệch nội dung; giấy tờ giả đã sử dụng và biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có). Việc áp dụng hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả thực hiện theo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính. Trường hợp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn thì áp dụng theo Nghị định này.
- Trường hợp còn thời hạn ban hành quyết định xử phạt thì mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả áp dụng theo Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính. Trường hợp Nghị định này không quy định trách nhiệm pháp lý hoặc quy định trách nhiệm pháp lý nhẹ hơn thì áp dụng theo Nghị định này.
- 2. Việc xác định nộp số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm đã xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian xác định số lợi bất hợp pháp phải nộp được tính từ khi Nghị định có quy định hành vi vi phạm phải nộp số lợi bất hợp pháp có hiệu lực thi hành hoặc tính từ ngày xảy ra vi phạm nếu vi phạm xảy ra sau ngày Nghị định xử phạt vi phạm hành chính về đất đai đầu tiên có quy định phải nộp số lợi bất hợp pháp đã có hiệu lực. Việc tính số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm được thực hiện theo Nghị định này.
- 3. Đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đã được ban hành hoặc đã được thi hành xong trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực mà cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính còn khiếu nại thì áp dụng quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai tại thời điểm ban hành quyết định xử phạt để giải quyết.
Điều 36. Trách nhiệm thực hiện - 1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thi hành Nghị định này.
- 2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 4. Hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả
- Điều 5. Mức phạt tiền và thẩm quyền xử phạt
- Điều 6. Việc xác định số lợi bất hợp pháp
- Điều 7. Xác định diện tích đất vi phạm và tình trạng
ban đầu của đất trước khi vi phạm
HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC, MỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ - Điều 8. Sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà
không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
- Điều 9. Sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ,
đất rừng sản xuất sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
cho phép
- Điều 10. Sử dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng
lúa, không phải là đất lâm nghiệp sang đất phi nông nghiệp mà không được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
- Điều 11. Sử dụng các loại đất khác sang đất chăn nuôi
tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn mà không được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
- Điều 12. Sử dụng đất trong nhóm đất phi nông nghiệp
vào mục đích khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép
- Điều 13. Lấn đất hoặc chiếm đất
- Điều 14. Hủy hoại đất
- Điều 15. Cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của
người khác
- Điều 16. Không đăng ký đất đai
- Điều 17. Chuyển quyền, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp
bằng quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện theo quy định
- Điều 18. Chuyển quyền, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp
đối với đất không thuộc trường hợp được chuyển quyền, cho thuê, cho thuê lại,
thế chấp theo quy định
- Điều 19. Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
đất nông nghiệp mà không có phương án sử dụng đất; cá nhân nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất lúa vượt hạn mức mà không thành lập tổ chức kinh tế theo quy
định
- Điều 20. Nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng
đất vi phạm khoản 8 Điều 45 và khoản 3 Điều 48 Luật Đất đai
- Điều 21. Bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê
trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm
mà không đủ điều kiện theo quy định tại Điều 46 Luật Đất đai
- Điều 22. Chủ đầu tư đã được Nhà nước cho thuê đất để đầu
tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo
hình thức trả tiền thuê đất hằng năm mà cho thuê lại đất dưới hình thức thuê đất
trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
- Điều 23. Nhận quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
phát triển kinh tế - xã hội không có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 127 Luật Đất đai
- Điều 24. Không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất
nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm
trong thời hạn 18 tháng liên tục, đất trồng rừng trong thời hạn 24 tháng liên tục
- Điều 25. Không làm thủ tục chuyển sang thuê đất đối với
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 255 Luật Đất đai
- Điều 26. Vi phạm quy định về quản lý mốc địa giới đơn
vị hành chính
- Điều 27. Vi phạm quy định về giấy tờ, chứng từ trong
việc sử dụng đất
- Điều 28. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin đất
đai liên quan đến thanh tra, kiểm tra, thu thập chứng cứ để giải quyết tranh chấp
đất đai
- Điều 29. Vi phạm điều kiện về hoạt động dịch vụ trong
lĩnh vực đất đai
- Điều 30. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
trong việc xử phạt vi phạm hành chính
- Điều 31. Thẩm quyền của thanh tra chuyên ngành
- Điều 32. Biên bản và thẩm quyền lập biên bản vi phạm
hành chính
- Điều 33. Trách nhiệm của người có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
- Điều 34. Hiệu lực thi hành
- Điều 35. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 36. Trách nhiệm thực hiện
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét