Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Hai, 18 tháng 11, 2024

【Review】Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH năm 2024 do Văn phòng Quốc hội ban hành hợp nhất Luật Quy hoạch. Xác thực:16/09/2024

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 17/VBHN-VPQH năm 2024

Ngày ban hành : Xác thực:16/09/2024

Loại VB : VĂN BẢN HỢP NHẤT

Ngày có hiệu lực : .....................

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  QUỐC HỘI

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT 

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2024 

CHỦ NHIỆM

Bùi Văn Cường

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : .....................

THÔNG TIN ÁP DỤNG :
 

Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:

  1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024;
  2. Luật Giá số 16/2023/QH15 ngày 19 tháng 6 năm 2023 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024;
  3. Luật Tài nguyên nước số 28/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024;
  4. Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024[1];
  5. Luật Đường bộ số 35/2024/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025;
  6. Luật Công nghiệp quốc phòng, an ninh và động viên công nghiệp số 38/2024/QH15 ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025;
  7. Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

Điều 58. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

2. Các quy định của Luật này về lập, thẩm định quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

Chính phủ bảo đảm kinh phí lập, thẩm định quy hoạch quy định tại khoản này theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách nhà nước.

Điều 59. Quy định chuyển tiếp

1. Các quy hoạch đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực được thực hiện như sau:

a) Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thực hiện đến hết thời kỳ quy hoạch; trường hợp nội dung của quy hoạch đó không phù hợp với quy định của Luật này thì phải điều chỉnh theo quy định của Luật này;

b) Các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành quy định tại Phụ lục 2 của Luật này được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan; trường hợp nội dung của quy hoạch đó không phù hợp với quy hoạch cao hơn đã được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này thì phải điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch cao hơn;

c) Các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được thực hiện cho đến khi quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh được quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

d) Các quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ đã được quyết định hoặc phê duyệt hết hiệu lực chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2018.

2. Quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được lập, thẩm định trước ngày Luật này có hiệu lực mà chưa được quyết định hoặc phê duyệt thì được thực hiện quyết định hoặc phê duyệt theo quy định của Luật này.

3. Dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy hoạch đã được công bố trước ngày Luật này có hiệu lực thì được thực hiện đến hết thời hạn của dự án đó theo quy định của pháp luật có liên quan.

4. Chính phủ rà soát, ban hành danh mục các quy hoạch quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này và tại điểm 39 của Phụ lục 2 trước ngày 31 tháng 12 năm 2018.

5. Chính phủ rà soát, trình Quốc hội sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến quy hoạch trong các bộ luật, luật thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 3 của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác bảo đảm phù hợp với Luật Quy hoạch và có hiệu lực thi hành chậm nhất là ngày 01 tháng 01 năm 2019./.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ
  • Điều 4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy hoạch
  • Điều 5. Hệ thống quy hoạch quốc gia
  • Điều 6. Mối quan hệ giữa các loại quy hoạch
  • Điều 7. Trình tự trong hoạt động quy hoạch
  • Điều 8. Thời kỳ quy hoạch
  • Điều 9. Chi phí cho hoạt động quy hoạch
  • Điều 10. Chính sách của nhà nước về hoạt động quy hoạch
  • Điều 11. Hợp tác quốc tế trong hoạt động quy hoạch
  • Điều 12. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cộng đồng, cá nhân trong việc tham gia ý kiến, giám sát hoạt động quy hoạch
  • Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động quy hoạch

Chương II
LẬP QUY HOẠCH

Mục 1. TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH

  • Điều 14. Thẩm quyền tổ chức lập quy hoạch
  • Điều 15. Nhiệm vụ lập quy hoạch
  • Điều 16. Quy trình lập quy hoạch
  • Điều 17. Tổ chức tư vấn lập quy hoạch
  • Điều 18. Đánh giá môi trường chiến lược trong lập quy hoạch
  • Điều 19. Lấy ý kiến về quy hoạch

Mục 2. NỘI DUNG QUY HOẠCH

  • Điều 20. Căn cứ lập quy hoạch
  • Điều 21. Yêu cầu về nội dung quy hoạch
  • Điều 22. Nội dung quy hoạch tổng thể quốc gia
  • Điều 23. Nội dung quy hoạch không gian biển quốc gia
  • Điều 24. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc gia
  • Điều 25. Nội dung quy hoạch ngành quốc gia
  • Điều 26. Nội dung quy hoạch vùng
  • Điều 27. Nội dung quy hoạch tỉnh
  • Điều 28. Nội dung quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn

Chương III
THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH HOẶC PHÊ DUYỆT, CÔNG BỐ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH

Mục 1. THẨM ĐỊNH QUY HOẠCH

  • Điều 29. Thẩm quyền thành lập Hội đồng thẩm định quy hoạch
  • Điều 30. Hội đồng thẩm định quy hoạch
  • Điều 31. Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch
  • Điều 32. Nội dung thẩm định quy hoạch
  • Điều 33. Báo cáo thẩm định quy hoạch

Mục 2. QUYẾT ĐỊNH HOẶC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH

  • Điều 34. Thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
  • Điều 35. Hồ sơ trình quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch
  • Điều 36. Trình tự, thủ tục quyết định quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch không gian biển quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc gia
  • Điều 37. Nội dung quyết định hoặc phê duyệt quy hoạch

Mục 3. CÔNG BỐ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN QUY HOẠCH

  • Điều 38. Công bố quy hoạch
  • Điều 39. Trách nhiệm tổ chức công bố quy hoạch
  • Điều 40. Hình thức công bố quy hoạch
  • Điều 41. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
  • Điều 42. Cung cấp thông tin quy hoạch cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
  • Điều 43. Hình thức cung cấp thông tin quy hoạch
  • Điều 44. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch

Chương IV
THỰC HIỆN, ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

Mục 1. THỰC HIỆN QUY HOẠCH

  • Điều 45. Kế hoạch thực hiện quy hoạch
  • Điều 46. Chính sách, giải pháp thực hiện quy hoạch
  • Điều 47. Nguồn lực thực hiện quy hoạch
  • Điều 48. Báo cáo về hoạt động quy hoạch

Mục 2. ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆNQUY HOẠCH

  • Điều 49. Trách nhiệm đánh giá thực hiện quy hoạch
  • Điều 50. Nội dung đánh giá thực hiện quy hoạch

Mục 3. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH

  • Điều 51. Nguyên tắc điều chỉnh quy hoạch
  • Điều 52. Rà soát quy hoạch
  • Điều 53. Căn cứ điều chỉnh quy hoạch
  • Điều 54. Trình tự, thủ tục và thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch

  • Điều 55. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ
  • Điều 56. Trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch tại địa phương và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Điều 57. Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật có liên quan đến hoạt động quy hoạch
  • Điều 58. Hiệu lực thi hành
  • Điều 59. Quy định chuyển tiếp

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14)

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét