Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Tư, 8 tháng 1, 2025

【Review】Nghị định 74/CP Quy định chi tiết thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Số: 74-CP

Ngày ban hành : ngày 25 tháng 10 năm 1993

Loại VB : NGHỊ ĐỊNH

Ngày có hiệu lực : ngày 1 tháng 1 năm 1994

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ

Phan Văn Khải

(Đã ký)


Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : .....................

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương 9:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 30. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1994. Riêng các quy định về việc kê khai diện tích tính thuế, xác định các căn cứ tính thuế và lập sổ thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 1993.

Những quy định về thuế nông nghiệp và chế độ thu tiền nuôi rừng trước đây chỉ có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 1993.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp (gọi chung là hộ nộp thuế) gồm:
  • Điều 2. Đất chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm:
  • Điều 3. Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
  • Điều 4. Các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các Bên nước ngoài hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng có sử dụng đất nông nghiệp, các Bên Việt Nam được phép dùng quyền sử dụng đất nông nghiệp đưa vào góp vốn không phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp nhưng phải trả tiền thuê đất theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 18-CP ngày 16-4-1993 của Chính phủ.

  • Điều 5. căn cứ tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích, hạng đất và định suất thuế tính bằng kilôgam thóc trên một đơn vị diện tích của từng hạng đất.
  • Điều 6. Diện tích thuế được quy định như sau:
  • Điều 7. Việc phân hạng đất tính thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 73-CP ngày 25-10-1993 của Chính phủ.
  • Điều 8. Định suất thuế một năm tính bằng kilôgam thóc trên một hécta của từng hạng đất như sau:

  • Điều 9. Sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp được lập một lần để sử dụng nhiều năm, nếu căn cứ tính thuế có thay đổi thì sổ thuế phải được điều chỉnh lại chậm nhất vào tháng 3 hàng năm. Sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp được lập theo đơn vị hành chính, cụ thể như sau:
  • Điều 10. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể về việc lập, duyệt và điều chỉnh, bổ sung sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp.

  • Điều 11. Năm thuế sử dụng đất nông nghiệp tính theo năm dương lịch từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31 tháng 12.
  • Điều 12. Sổ thuế là căn cứ để làm thông báo thuế và thu, nộp thuế. Thuế sử dụng đất nông nghiệp tính bằng thóc, thu bằng tiền; riêng đất trồng cây lâu năm thu hoạch một lần thuế tính theo sản lượng khai thác và theo giá bán thực tế.
  • Điều 13. Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập báo cáo quyết toán thuế hàng năm.

  • Điều 14.
  • Điều 15. Việc miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình di chuyển đến vùng kinh tế mới được quy định như sau:
  • Điều 16.
  • Điều 17. Trường hợp do thiên tai, địch hoạ làm mùa màng bị thiệt hại, thuế sử dụng đất nông nghiệp được giảm hoặc miễn cho từng hộ nộp thuế theo từng vụ sản xuất như sau:
  • Điều 18. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giảm thuế, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế.

  • Điều 19. Việc xử lý các vi phạm Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:
  • Điều 20.
  • Điều 21. Thẩm quyền xử lý vi phạm quy định như sau:

  • Điều 22.

  • Điều 23. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo công tác thu thuế, kiểm tra, thanh tra về công tác thuế sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi cả nước, giải quyết các khiếu nại, kiến nghị về thuế sử dụng đất nông nghiệp.
  • Điều 24. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm:
  • Điều 25. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện công tác thuế sử dụng đất nông nghiệp trong địa phương mình:
  • Điều 26. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức thực hiện công tác thuế sử dụng đất nông nghiệp tại địa phương mình:
  • Điều 27.
  • Điều 28.
  • Điều 29. Bộ Tài chính đảm bảo kinh phí cho việc thu thuế ở xã và hoạt động của Hội đồng Tư vấn thuế các cấp.

  • Điều 30. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 1 năm 1994. Riêng các quy định về việc kê khai diện tích tính thuế, xác định các căn cứ tính thuế và lập sổ thuế có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 1993.
  • Điều 31. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
  • Điều 32. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét