THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Luật số: 64/2025/QH15 |
Ngày ban hành : ngày 19 tháng 02 năm 2025. |
Loại VB : LUẬT
|
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 4 năm 2025, |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : QUỐC HỘI |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI (Đã ký) Trần Thanh Mẫn |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ..................... |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương IX ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 71. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. 2. Việc điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025 được thực hiện theo quy định của Luật này từ ngày Luật này được thông qua. 3. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14 hết hiệu lực thi hành từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 72 của Luật này. 4. Khoản 1 Điều 46 của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14 hết hiệu lực thi hành từ ngày Luật này được thông qua. 5. Chính phủ quy định chi tiết Điều 7, Điều 31, khoản 1 Điều 32, Điều 34, khoản 1 Điều 36, khoản 3 Điều 59, Điều 63, Điều 64, Điều 69, khoản 4 và khoản 5 Điều 70 và hướng dẫn thực hiện Luật này. Điều 72. Điều khoản chuyển tiếp 1. Việc thực hiện Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025 được quy định như sau: a) Dự án luật, nghị quyết đã có trong Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025 trước ngày Luật này được thông qua thì việc soạn thảo, trình, xem xét, cho ý kiến và thông qua được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14; b) Dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội được bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2025 (Chương trình lập pháp năm 2025) kể từ ngày Luật này được thông qua thì việc xây dựng, ban hành được thực hiện theo quy định của Luật này. 2. Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật không phải là luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã được thẩm định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 63/2020/QH14. 3. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục có hiệu lực cho đến khi có văn bản bãi bỏ hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc bị bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục có hiệu lực cho đến khi có văn bản bãi bỏ hoặc bị bãi bỏ bằng văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Văn bản quy phạm pháp
luật
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật
- Điều 5. Nguyên tắc xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 6. Phản biện xã hội,
tham vấn, góp ý đối với chính sách, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 7. Ngôn ngữ, thể thức,
kỹ thuật trình bày và dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu
số, tiếng nước ngoài
- Điều 8. Sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 9. Gửi, lưu trữ văn bản
quy phạm pháp luật
THẨM QUYỀN BAN HÀNH, NỘI DUNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Điều 10. Luật, nghị quyết của
Quốc hội
- Điều 11. Pháp lệnh, nghị
quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 12. Lệnh, quyết định của
Chủ tịch nước
- Điều 13. Nghị quyết liên tịch
giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam
- Điều 14. Nghị định, nghị
quyết của Chính phủ
- Điều 15. Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
- Điều 16. Nghị quyết của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân
tối cao
- Điều 17. Thông tư của Viện
trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 18. Thông tư của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
- Điều 19. Thông tư của Tổng
Kiểm toán nhà nước
- Điều 20. Thông tư liên tịch
giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
- Điều 21. Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 22. Văn bản quy phạm
pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt và
cấp huyện
Chương III XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA QUỐC HỘI, ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI ĐỊNH HƯỚNG LẬP PHÁP NHIỆM KỲ VÀ CHƯƠNG TRÌNH LẬP PHÁP HẰNG NĂM CỦA QUỐC HỘI - Điều 23. Định hướng lập pháp
nhiệm kỳ của Quốc hội
- Điều 24. Chương trình lập
pháp hằng năm của Quốc hội
- Điều 25. Thông qua Chương
trình lập pháp hằng năm
- Điều 26. Điều chỉnh Chương
trình lập pháp hằng năm
- Điều 27. Các trường hợp thực
hiện quy trình xây dựng chính sách
- Điều 28. Xác định chính sách
- Điều 29. Đánh giá tác động
của chính sách
- Điều 30. Lấy ý kiến, tham vấn
chính sách
- Điều 31. Thẩm định chính sách
của luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do
Chính phủ trình
- Điều 32. Thông qua chính sách
- Điều 33. Soạn thảo luật, nghị
quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 34. Thẩm định dự án
luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội do Chính phủ trình
- Điều 35. Cho ý kiến đối với
dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội không do Chính phủ trình
- Điều 36. Xem xét, quyết định
việc trình dự án luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội
THẨM TRA, THÔNG QUA, CÔNG BỐ LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC
HỘI - Điều 37. Thẩm tra dự án
- Điều 38. Ủy ban Thường vụ
Quốc hội cho ý kiến về dự án luật, nghị quyết của Quốc hội
- Điều 39. Xem xét, thông qua
dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội
- Điều 40. Trình tự xem xét,
thông qua dự thảo luật, nghị quyết của Quốc hội
- Điều 41. Trình tự xem xét,
thông qua dự thảo luật, nghị quyết tại kỳ họp tiếp theo
- Điều 42. Trình tự xem xét,
thông qua dự thảo pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
- Điều 43. Công bố luật, nghị
quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC - Điều 44. Xây dựng, ban hành
lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
- Điều 45. Xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, chính quyền địa phương
- Điều 46. Xây dựng, ban hành
nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, thông tư của Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao
- Điều 47. Xây dựng, ban hành
thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Điều 48. Xây dựng, ban hành
thông tư của Tổng Kiểm toán nhà nước
- Điều 49. Xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật liên tịch
XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THEO TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN VÀ TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT - Điều 50. Trường hợp và thẩm
quyền quyết định xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự,
thủ tục rút gọn
- Điều 51. Trình tự, thủ tục
rút gọn trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 52. Xây dựng, ban hành
văn bản quy phạm pháp luật trong trường hợp đặc biệt
HIỆU LỰC VÀ NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT - Điều 53. Thời điểm có hiệu
lực của văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 54. Hiệu lực về không
gian
- Điều 55. Hiệu lực trở về
trước của văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 56. Tạm ngưng hiệu lực
văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 57. Văn bản quy phạm
pháp luật hết hiệu lực
- Điều 58. Áp dụng văn bản quy
phạm pháp luật
- Điều 59. Nội dung và trách
nhiệm tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 60. Giải thích Hiến
pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội
- Điều 61. Hướng dẫn áp dụng
văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 62. Giám sát văn bản quy
phạm pháp luật
- Điều 63. Kiểm tra, xử lý văn
bản quy phạm pháp luật
- Điều 64. Rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 65. Hợp nhất văn bản quy
phạm pháp luật, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
- Điều 66. Cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật và ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số
- Điều 67. Trách nhiệm xin ý
kiến các cơ quan có thẩm quyền của Đảng
- Điều 68. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong xây dựng, ban hành và tổ chức thi hành
văn bản quy phạm pháp luật
- Điều 69. Nhân lực cho công
tác xây dựng pháp luật
- Điều 70. Cơ sở vật chất, kinh
phí cho công tác xây dựng, ban hành và tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp
luật
- Điều 71. Hiệu lực thi hành
- Điều 72. Điều khoản chuyển
tiếp
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét