THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Luật số: 22/2018/QH14 |
Ngày ban hành : ngày 08 tháng 6 năm 2018. |
Loại VB : LUẬT
|
Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 01 năm 2019. |
Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT |
Ngành: ĐÃ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : QUỐC HỘI |
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim Ngân |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 40. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019. 2. Luật Quốc phòng số 39/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 6 năm 2018. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Nguyên tắc hoạt động
quốc phòng
- Điều 4. Chính sách của Nhà
nước về quốc phòng
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của
công dân về quốc phòng
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm
cấm trong lĩnh vực quốc phòng
Chương II HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN VỀ QUỐC PHÒNG - Điều 7. Nền quốc phòng toàn
dân
- Điều 8. Phòng thủ quân khu
- Điều 9. Khu vực phòng thủ
- Điều 10. Giáo dục quốc phòng
và an ninh
- Điều 11. Động viên quốc phòng
- Điều 12. Công nghiệp quốc
phòng, an ninh
- Điều 13. Phòng thủ dân sự
- Điều 14. Đối ngoại quốc phòng
- Điều 15. Kết hợp quốc phòng
với kinh tế - xã hội và kinh tế - xã hội với quốc phòng
- Điều 16. Công tác quốc phòng
ở Bộ, ngành trung ương, địa phương
Chương III TÌNH TRẠNG CHIẾN TRANH, TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP VỀ QUỐC PHÒNG, THIẾT QUÂN LUẬT,
GIỚI NGHIÊM - Điều 17. Tuyên bố, công bố,
bãi bỏ tình trạng chiến tranh
- Điều 18. Ban bố, công bố, bãi
bỏ tình trạng khẩn cấp về quốc phòng
- Điều 19. Tổng động viên, động
viên cục bộ
- Điều 20. Quyền hạn của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp về quốc
phòng
- Điều 21. Thiết quân luật
- Điều 22. Giới nghiêm
Chương IV LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN - Điều 23. Thành phần, nhiệm vụ
của lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 24. Nguyên tắc hoạt động
và trường hợp sử dụng lực lượng vũ trang nhân dân
- Điều 25. Quân đội nhân dân
- Điều 26. Công an nhân dân
- Điều 27. Dân quân tự vệ
- Điều 28. Chỉ huy Quân đội
nhân dân, Công an nhân dân và Dân quân tự vệ
Chương V BẢO ĐẢM QUỐC PHÒNG - Điều 29. Bảo đảm nguồn nhân
lực
- Điều 30. Bảo đảm nguồn lực
tài chính
- Điều 31. Bảo đảm tài sản phục
vụ quốc phòng
- Điều 32. Bảo đảm phục vụ quốc
phòng trong lĩnh vực kinh tế - xã hội và đối ngoại
- Điều 33. Bảo đảm hoạt động
của lực lượng vũ trang nhân dân
Chương VI NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VỀ QUỐC PHÒNG - Điều 34. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Chính phủ
- Điều 35. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Bộ Quốc phòng
- Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Bộ, ngành trung ương
- Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Hội đồng nhân dân các cấp
- Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Ủy ban nhân dân các cấp
- Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn
của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
Chương VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH - Điều 40. Hiệu lực thi hành
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét