Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chủ Nhật, 13 tháng 7, 2025

【Review】Nghị định 158/2025/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Số: 158/2025/NĐ-CP

Ngày ban hành : ngày 25 tháng 6 năm 2025

Loại VB : NGHỊ ĐỊNH

Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 7 năm 2025

Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo :  ĐÃ BIẾT

Ngành: ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực :  ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PH

TM. CHÍNH PH
KT. THỦ TƯỚNG
PH
Ó THỦ TƯỚNG




Hồ Đức Phớc

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :  ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 43. Sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến bảo hiểm xã hội

1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:

“1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, i và l khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.

Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam quy định tại khoản 2 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc và thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Mục 3 của Luật An toàn, vệ sinh lao động và quy định tại Nghị định này.”

b) Sửa đổi điểm b và điểm c khoản 3 Điều 11 như sau:

“b) Thời gian hưởng chế độ thai sản của người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật Bảo hiểm xã hội không được tính là thời gian đã đóng bảo hiểm vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) Trường hợp lao động nữ trở lại làm việc trước khi hết thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con theo quy định tại khoản 4 Điều 139 của Bộ luật Lao động thì thời gian từ khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản đến khi trở lại làm việc được tính là thời gian đóng bảo hiểm vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, kể từ thời điểm trở lại làm việc thì lao động nữ vẫn được hưởng trợ cấp thai sản cho đến khi hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Bảo hiểm xã hội nhưng người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.”

c) Sửa đổi Điều 39 như sau:

“Điều 39. Chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Chi tổ chức và hoạt động bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực hiện theo quy định tại Điều 120 của Luật Bảo hiểm xã hội và quy định của pháp luật về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam.”

2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp như sau:

“1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, i và l khoản 1 Điều 2 và khoản 2 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội theo một trong các mức sau:

      • a) Mức đóng bình thường bằng 0,5% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; đồng thời được áp dụng đối với người lao động là cán bộ, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng vũ trang thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước;
      • b) Mức đóng bằng 0,3% tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được áp dụng đối với doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này.”
  • b) Bỏ khoản 2 Điều 4.

Điều 44. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, các Nghị định của Chính phủ và các điều khoản sau đây hết hiệu lực thi hành:

  • a) Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
  • b) Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • c) Khoản 2 Điều 3; các khoản 1, 3 Điều 7 và khoản 2 Điều 8 của Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu.
    • Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu;
  • d) Các khoản 7, 8 và 9 Điều 38 của Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.

Điều 45. Trách nhiệm tổ chức thi hành

  1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
  2. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo:
    • a) Hằng năm, Cục Thống kê có trách nhiệm cung cấp kịp thời cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tính theo gốc so sánh bình quân năm 1994 để xác định hệ số điều chỉnh tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này;
    • b) Hằng năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm công khai hệ số điều chỉnh tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định này.
  3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • Điều 4. Bản sao các giấy tờ dùng để thực hiện bảo hiểm xã hội quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội
  • Điều 5. Mức tham chiếu

Chương II

ĐĂNG KÝ THAM GIA VÀ QUẢN LÝ THU, ĐÓNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

Đăng ký tham gia và quản lý thu, đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện theo quy định tại Chương IV của Luật Bảo hiểm xã hội và được quy định chi tiết như sau:

  • Điều 6. Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội và cấp sổ bảo hiểm xã hội
  • Điều 7. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • Điều 8. Truy thu, truy đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • Điều 9. Mức đóng, phương thức và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động, người sử dụng lao động
  • Điều 10. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 37 của Luật Bảo hiểm xã hội
  • Điều 11. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 37 của Luật Bảo hiểm xã hội

Chương III
CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC

Mục 1
CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

  • Điều 12. Điều kiện hưởng lương hưu
  • Điều 13. Mức lương hưu hằng tháng
  • Điều 14. Hưởng bảo hiểm xã hội một lần
  • Điều 15. Mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần
  • Điều 16. Điều chỉnh tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • Điều 17. Chế độ hưu trí đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • Điều 18. Tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp một lần đối với người nước ngoài đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng

Mục 2
CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT

  • Điều 19. Chế độ tử tuất đối với trường hợp người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chưa nghỉ việc hoặc còn bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và người đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đồng thời là người đang hưởng lương hưu
  • Điều 20. Việc giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với người nước ngoài
  • Điều 21. Chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

Chương IV

CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HƯỞNG LƯƠNG HƯU VÀ CHƯA ĐỦ TUỔI HƯỞNG TRỢ CẤP
HƯU TRÍ XÃ HỘI

Chế độ đối với người lao động không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội được thực hiện theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 của Luật Bảo hiểm xã hội và được quy định chi tiết như sau:

  • Điều 22. Đối tượng và điều kiện hưởng
  • Điều 23. Thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng
  • Điều 24. Mức trợ cấp hằng tháng
  • Điều 25. Chế độ đối với thân nhân người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết trước khi hết thời hạn hưởng trợ cấp

Chương V
CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ, TỬ TUẤT ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG KHÔNG CÒN KHẢ NĂNG ĐÓNG

  • Điều 26. Đối tượng áp dụng
  • Điều 27. Xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội của người lao động để làm căn cứ giải quyết, điều chỉnh chế độ hưu trí, tử tuất
  • Điều 28. Căn cứ xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội
  • Điều 29. Trình tự, thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội
  • Điều 30. Giải quyết chế độ hưu trí, tử tuất đối với người lao động
  • Điều 31. Nguồn kinh phí thực hiện

Chương VI
QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

  • Điều 32. Phụ cấp khu vực đối với người hưởng bảo hiểm xã hội
  • Điều 33. Chế độ tử tuất đối với thân nhân người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động, đang hưởng trợ cấp hằng tháng sau khi đã hết thời hạn hưởng trợ cấp mất sức lao động, đang hưởng trợ cấp hằng tháng đối với công nhân cao su, đang hưởng trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc chết
  • Điều 34. Tính thời gian công tác trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 để hưởng bảo hiểm xã hội
  • Điều 35. Tính thời gian công tác đối với người lao động đi hợp tác lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
  • Điều 36. Hồ sơ đề nghị tính thời gian công tác đối với người lao động đi hợp tác lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
  • Điều 37. Giải quyết tính thời gian công tác đối với người lao động đi hợp tác lao động trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
  • Điều 38. Tính thời gian công tác để hưởng bảo hiểm xã hội đối với người lao động làm việc thuộc khu vực nhà nước, nghỉ chờ việc từ ngày 01 tháng 11 năm 1987 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
  • Điều 39. Tính thời gian công tác hưởng bảo hiểm xã hội đối với cán bộ xã có thời gian đảm nhiệm chức danh theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
  • Điều 40. Chế độ đối với người đang hưởng trợ cấp hằng tháng mà có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa được tính hưởng bảo hiểm xã hội
  • Điều 41. Chế độ đối với người lao động đã có quyết định nghỉ việc chờ giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp hằng tháng
  • Điều 42. Chế độ đối với người lao động đang nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày hoặc đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13

Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 43. Sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến bảo hiểm xã hội
  • Điều 44. Hiệu lực thi hành
  • Điều 45. Trách nhiệm tổ chức thi hành

Phụ lục I

Phụ lục II

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét