THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 188/2025/NĐ-CP |
Ngày ban hành : ngày 01 tháng 7 năm 2025 |
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH
|
Ngày có hiệu lực : ngày 15 tháng 8 năm 2025 |
Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT |
Ngành: ĐÃ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : CHÍNH PHỦ |
TM. CHÍNH PHỦ KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : ĐÃ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Điều 70. Hiệu lực thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2025, trừ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. 2. Các điều từ Điều 1 đến Điều 11, các điều 14, 15, 17, 18, 19, từ Điều 22 đến Điều 36, từ Điều 39 đến Điều 44, các điều 49 và 50, từ Điều 54 đến Điều 61, các điều 69, 70, 71 và 72 của Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. 3. Khoản 8 Điều 69 của Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 đến hết 31 tháng 12 năm 2025. 4. Bãi bỏ các điều, khoản của các văn bản sau đây từ ngày 01 tháng 7 năm 2025: a) Các điều từ Điều 1 đến Điều 12, các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 14, từ Điều 16 đến Điều 26, các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9 và 11 của Điều 27, từ Điều 28 đến Điều 36 và toàn bộ các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ và Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ; b) Các khoản 3 và 4 Điều 95 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; c) Khoản 5 Điều 4 của Nghị định số 74/2025/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế đối với quân đội nhân dân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu. 5. Bãi bỏ các văn bản sau đây từ ngày 15 tháng 8 năm 2025: a) Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; b) Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; c) Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều Luật Bảo hiểm y tế đã được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2023 của Chính phủ. 6. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Nghị định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) : NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :
A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Các trường hợp không bị coi là trốn đóng bảo hiểm y
tế
- Điều 4. Xác định số tiền phải nộp và hoàn trả chi phí cho
người bệnh trong trường hợp chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế
- Điều 5. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
- Điều 6. Mức đóng, mức hỗ trợ đóng và trách nhiệm đóng bảo
hiểm y tế
- Điều 7. Phương thức, trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế của một
số đối tượng
- Điều 8. Xác định số tiền đóng, hỗ trợ đóng đối với một số đối
tượng khi nhà nước điều chỉnh mức đóng bảo hiểm y tế, điều chỉnh mức lương cơ sở
- Điều 9. Lập danh sách cấp thẻ bảo hiểm y tế của một số đối
tượng
- Điều 10. Thông tin thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 11. Thủ tục cấp thẻ bảo hiểm y tế
- Điều 12. Thu hồi, tạm giữ hoặc tạm khóa giá trị sử dụng thẻ
bảo hiểm y tế
- Điều 13. Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có giá trị sử dụng
- Điều 14. Phạm vi hưởng về chi phí vận chuyển người bệnh
- Điều 15. Mức hưởng bảo hiểm y tế của một số đối tượng, trường
hợp
- Điều 16. Đối tượng không áp dụng tỷ lệ thanh toán quy định
tại điểm c khoản 2 Điều 21 của Luật Bảo hiểm y tế
- Điều 17. Áp dụng mức hưởng bảo hiểm y tế đối với một số trường
hợp
- Điều 18. Áp dụng mức hưởng đối với trường hợp có thời gian
tham gia bảo hiểm y tế 05 năm liên tục trở lên
- Điều 19. Lộ trình thực hiện và tỷ lệ mức hưởng khi khám bệnh,
chữa bệnh ngoại trú tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp cơ bản theo quy định tại
điểm e và điểm h khoản 4 Điều 22 của Luật Bảo hiểm y tế
- Điều 20. Mức hưởng đối với trường hợp người tham gia bảo hiểm
y tế đi khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
- Điều 21. Quy định thời điểm áp dụng mức hưởng bảo hiểm y tế
trong trường hợp có nhiều mức hưởng hoặc thay đổi mức hưởng
- Điều 22. Điều kiện ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế
- Điều 23. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 24. Các trường hợp ký phụ lục hợp đồng và thông báo
thông tin thay đổi trong thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 25. Nội dung hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế
- Điều 26. Hồ sơ ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế
- Điều 27. Hồ sơ ký phụ lục hợp đồng
- Điều 28. Thủ tục ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế
- Điều 29. Thủ tục ký phụ lục hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế
- Điều 30. Ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại
trạm y tế xã, phường, đặc khu, nhà hộ sinh, phòng khám đa khoa khu vực, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan, đơn vị, trường học
- Điều 31. Tạm dừng hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế
- Điều 32. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và thủ tục chấm dứt
hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 33. Thanh lý hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y
tế
- Điều 34. Quyền và trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
trong thực hiện hợp đồng
- Điều 35. Quyền và trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trong thực hiện hợp đồng
- Điều 36. Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế
- Điều 37. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế quy định
tại khoản 1 Điều 28 của Luật Bảo hiểm y tế
- Điều 38. Thủ tục khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một
số trường hợp
- Điều 39. Phương thức thanh toán theo giá dịch vụ
- Điều 40. Phương thức thanh toán theo định suất
- Điều 41. Phương thức thanh toán theo nhóm chẩn đoán
- Điều 42. Áp dụng phương thức thanh toán
- Điều 43. Thanh toán chi phí thuốc, thiết bị y tế được điều
chuyển giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 44. Quy định về việc chuyển người bệnh hoặc mẫu bệnh
phẩm đến cơ sở khác đủ điều kiện để thực hiện dịch vụ cận lâm sàng
- Điều 45. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong quá
trình chuyển giao kỹ thuật
- Điều 46. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ngoài giờ
hành chính hoặc vào ngày nghỉ, ngày lễ
- Điều 47. Thanh toán chi phí dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
trong khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân
- Điều 48. Mức thanh toán trong trường hợp dịch vụ kỹ thuật
đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ định và thực hiện nhưng vì nguyên nhân
diễn biến bệnh hoặc thể trạng người bệnh nên không thể tiếp tục thực hiện được
kỹ thuật
- Điều 49. Thanh toán chi phí mua thuốc, hóa chất, vật tư xét
nghiệm, thiết bị y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là đơn vị sự nghiệp công lập
tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân thuộc trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 55 của Luật Đấu thầu năm 2023 được sửa đổi, bổ sung bởi
Luật số 90/2025/QH15
- Điều 50. Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với một
số trường hợp
- Điều 51. Từ chối thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế
- Điều 52. Thu hồi chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 53. Trách nhiệm của các bên liên quan trong việc từ chối
thanh toán, thu hồi chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Điều 54. Các trường hợp cơ quan bảo hiểm xã hội thanh toán
trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trực tiếp với người có thẻ
bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật Bảo hiểm y tế
- Điều 55. Hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp
- Điều 56. Quy trình, thủ tục thanh toán trực tiếp
- Điều 57. Mức thanh toán trực tiếp đối với trường hợp quy định
tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 31 của Luật Bảo hiểm y tế
- Điều 58. Thuốc, thiết bị y tế thuộc trường hợp được thanh
toán trực tiếp cho người bệnh khi người bệnh tự mua
- Điều 59. Điều kiện thanh toán chi phí trực tiếp cho người bệnh
trong trường hợp người bệnh tự mua thuốc, thiết bị y tế
- Điều 60. Mức thanh toán chi phí trực tiếp cho người bệnh
trong trường hợp người bệnh tự mua thuốc, thiết bị y tế
- Điều 61. Phân bổ và sử dụng tiền đóng bảo hiểm y tế
- Điều 62. Mức chi cho khám bệnh, chữa bệnh trong công tác
chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Điều 63. Điều kiện, nội dung chi, thanh quyết toán kinh phí
khám bệnh, chữa bệnh trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu
- Điều 64. Quản lý và sử dụng quỹ dự phòng
- Điều 65. Lập dự toán thu, chi, thông báo số dự kiến chi và
quyết toán thu, chi quỹ bảo hiểm y tế
- Điều 66. Nguyên tắc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong thực hiện bảo hiểm y tế
- Điều 67. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số trong thực hiện bảo hiểm y tế
- Điều 68. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị về ứng dụng
công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong thực hiện bảo hiểm y tế
- Điều 69. Điều khoản chuyển tiếp
- Điều 70. Hiệu lực thi hành
- Điều 71. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
- Điều 72. Trách nhiệm thi hành
Phụ lục (Kèm theo Nghị định số 188/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2025 của Chính phủ) __________ STT | Số thứ tự mẫu | Tên mẫu | 1 | Mẫu số 1 | Bảng tổng hợp đối tượng và kinh phí do ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế | 2 | Mẫu số 2 | Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm y tế. | 3 | Mẫu số 3 | Danh sách đối tượng tham gia bảo hiểm y tế | 4 | Mẫu số 4 | Danh sách thành viên hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế | 5 | Mẫu số 5 | Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế | 6 | Mẫu số 6 | Biên bản thanh lý hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế | 7 | Mẫu số 7 | Văn bản đề nghị ký hợp đồng, phụ lục hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế | 8 | Mẫu số 8 | Bảng kê danh mục thiết bị phần cứng, phần mềm bảo đảm việc kết nối liên thông để trích chuyển dữ liệu điện tử trong thanh toán bảo hiểm y tế | 9 | Mẫu số 9 | Phiếu chuyển dịch vụ cận lâm sàng | 10 | Mẫu số 10 | Giấy đề nghị thanh toán trực tiếp | 11 | Mẫu số 11 | Phiếu xác nhận tình trạng thiếu thuốc, thiết bị y tế | 12 | Mẫu số 12 | Danh sách tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ:- 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét