Số: 37/2024/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng
4 năm 2024 |
NGHỊ ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
_______________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
1.
Bổ
sung các khoản 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22 và 23 vào Điều 3 như sau:
“16. Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá là khu vực chuyên
dụng dành cho tàu cá neo đậu tránh trú bào, bao gồm: Kết cấu hạ tầng khu tránh
trú bão, cơ sở dịch vụ hậu cần khu tránh trú bão, vùng nước đậu tàu, luồng vào
khu tránh trú bão và khu hành chính.
a)
Kết
cấu hạ tầng khu tránh trú bão bao gồm: đê, kè chắn sóng, ngăn sa bồi; luồng
lạch; neo đậu tàu (các trụ, phao neo tàu, xích neo, rùa neo); hệ thống phao
tiêu, biển báo; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thông tin liên lạc.
b)
Cơ
sở dịch vụ hậu cần khu tránh trú bão bao gồm: cơ sở cung ứng dịch vụ thiết yếu tối thiểu
(nước ngọt, lương thực thực phẩm, thông tin liên lạc, y tế, vật tư, sửa chữa
nhỏ, cứu nạn, giải quyết sự cố) phục vụ ngư dân và tàu cá đảm bảo giải quyết
các yêu cầu cấp thiết và sự cố tai nạn.
c)
Vùng
nước đậu tàu là vùng nước trước cầu cảng, vùng nước bố trí neo đậu tàu, luồng
vào khu neo đậu tàu và vùng nước dành cho cung ứng, dịch vụ hậu cần.
d)
Luồng
vào khu tránh trú bão là luồng nối từ vùng nước mà tàu hoạt động đến vùng nước
đậu tàu.
đ) Khu hành chính bao gồm: các kết cấu hạ tầng, trang thiết
bị phục vụ công tác quản lý, điều hành hoạt động của khu tránh trú bão (nhà lưu
trú, điều hành, bảo vệ; hệ thống đường giao thông nội bộ; hệ thống điện, nước,
xử lý nước thải, phòng cháy, chữa cháy; trang thiết bị).
17.
Trung
tâm nghề cá lớn là khu vực gắn với ngư trường khai thác thủy sản có lợi thế về
kinh tế, xã hội, tài nguyên, nguồn nguyên liệu, hạ tầng kỹ thuật, có ranh giới
và quy chế hoạt động riêng, làm đầu mối sản xuất, thương mại, dịch vụ hậu cần
nghề cá trong thể liên hoàn, liên kết để giảm chi phí, tăng sức cạnh
tranh, bao gồm: các khu chức năng đặc thù, các cơ sở chuyên ngành.
a)
Khu
chức năng đặc thù bao gồm: các khu vực chế biến thủy sản; sửa chữa, sản xuất
ngư lưới cụ, đóng, sửa tàu thuyền cung cấp máy móc, trang thiết bị cho tàu cá
thiết bị hàng hải, thông tin liên lạc; khu neo đậu tránh trú bão; cơ sở đăng
kiểm tàu cá; cơ quan kiểm ngư vùng, cầu cảng neo đậu của tàu, thuyền kiểm ngư; trung
tâm cứu hộ, cứu nạn.
b)
Cơ
sở chuyên ngành của trung tâm nghề cá lớn bao gồm cơ sở đào tạo, nghiên cứu,
tài chính, trung tâm hội chợ triển lãm phục vụ hoạt động thủy sản.
18.
Khai
thác không chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là việc loài thủy sản nguy
cấp, quý, hiếm bị bắt hoặc bị thương hoặc bị chết do hoạt động khai thác không
cố ý của con người.
19.
Khai
thác thủy sản giải trí là hoạt động khai thác thủy sản nhằm mục đích vui chơi,
giải trí, thư giãn, trải nghiệm.
20.
Đơn
vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá là đơn vị được Cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông
báo công khai theo quy định.
21.
Tàu
phục vụ hoạt động: nuôi trồng thủy sản, bảo tồn biển, đồng quản lý trong bảo vệ
nguồn lợi thủy sản là phương tiện nổi có lắp động cơ hoặc không lắp động cơ
chuyên dùng để phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản, bảo tồn
biển,
đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản được đăng ký, đăng kiểm như tàu
cá.
22.
Vùng
khơi gồm 06 khu vực như sau:
a)
Khu
vực 1 là vùng phía Bắc vĩ tuyến 17°00’N.
b)
Khu
vực 2 là vùng từ vĩ tuyến 14°00’N đến vĩ tuyến 17°00’N.
c)
Khu
vực 3 là vùng từ vĩ tuyến 10°00’N đến vĩ tuyến 14°00’N.
d)
Khu
vực 4 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10°00’N và phía Đông kinh tuyến 108°00’E
đ) Khu vực 5 là vùng phía Nam vĩ tuyến 10°00’N, từ kinh
tuyến 105°00’E đến kinh tuyến 108°00’E.
e)
Khu
vực 6 là vùng phía Tây kinh tuyến 105°00’E”.
23.
Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh là Chi cục được giao quản lý nhà
nước về thủy sản, kiểm ngư hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với
địa phương không có Chi cục quản lý nhà nước về thủy sản).”
2.
Bổ
sung khoản 9 vào Điều 4 như sau:
“9. Trường hợp thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm
tra, đánh giá thực tế tại cơ sở để cấp giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp
thuận, kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở:
a)
Cơ
quan có thẩm quyền áp dụng hình thức đánh giá trực tuyến khi cơ sở đáp ứng yêu
cầu về nguồn lực, phương tiện kỹ thuật thực hiện; cơ sở cung cấp hồ sơ, tài
liệu có liên quan bằng bản giấy hoặc bản điện tử cho cơ quan kiểm tra hoặc tạm
hoãn hoặc gia hạn có thời hạn giấy phép, giấy chứng nhận, văn bản chấp thuận,
thời hạn kiểm tra duy trì.
b)
Tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tổ chức đánh giá sự phù hợp chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ
sơ cung cấp cho cơ quan cấp phép. Việc kiểm tra đánh giá thực tế sẽ được thực
hiện sau khi các địa phương kiểm soát được thiên tai, dịch bệnh theo quy định
của pháp luật; thực hiện thu hồi ngay giấy phép đối với trường hợp tổ chức, cá
nhân vi phạm quy định pháp luật và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
c)
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nội dung nghiệp vụ, kỹ thuật để
thực hiện các biện pháp trong trường hợp cần thiết tại điểm a và điểm b khoản
này.”
3. Sửa đổi, bổ
sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Chế độ quản lý và bảo vệ loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm
1.
Nghiêm
cấm khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm I trừ trường hợp
khai thác vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn giống
ban đầu, hợp tác quốc tế.
2.
Loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm thuộc Nhóm II được phép khai thác khi đáp ứng các
điều kiện quy định tại phần II Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
3.
Tổ
chức, cá nhân khai thác loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm nhóm I hoặc nhóm II
khi không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại phần II Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định này vì mục đích bảo tồn, nghiên cứu khoa học, nghiên cứu tạo nguồn
giống ban đầu, hợp tác quốc tế phải được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận bằng văn bản và tuân
thủ quy định pháp luật về tiếp cận nguồn gen.
4.
Tổ
chức, cá nhân nghiên cứu tạo giống ban đầu, sản xuất giống các loài thủy sản
nguy cấp, quý, hiếm phải thả tối thiểu 0,1% tổng số cá thể được sản xuất hằng
năm vào vùng nước tự nhiên phù hợp. Quy trình thả giống tái tạo nguồn lợi thủy
sản nguy cấp, quý, hiếm được thực hiện như sau:
a)
Tổ
chức, cá nhân báo cáo sản lượng giống sản xuất được của năm kế trước và kế
hoạch thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản của năm hiện tại về Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi đặt trụ sở hoạt động của tổ chức, cá nhân
trước ngày 30 tháng 01 hằng năm qua thư điện tử hoặc trực tiếp.
b)
Trước
07 ngày thả giống tái tạo nguồn lợi thủy sản, tổ chức, cá nhân thông báo bằng
văn bản qua thư điện tử hoặc trực tiếp tới Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh biết để phối hợp thực hiện.
5.
Loài
thủy sản nguy cấp, quý, hiếm là tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu hoặc
vật chứng vụ án bị tịch thu theo quy định của pháp luật hình sự, pháp luật tố
tụng hình sự được xử lý như sau:
a)
Trường
hợp cá thể còn sống khỏe mạnh thì phải thả về môi trường tự nhiên; cá thể bị
thương phải được bàn giao cho cơ sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản để nuôi
dưỡng, cứu, chữa trước khi thả về môi trường tự nhiên.
b)
Trường hợp tang vật
là bộ phận hoặc cá thể đã chết phải được bàn giao cho Bảo tàng Thiên nhiên Việt
Nam hoặc cơ quan nghiên cứu khoa học để làm tiêu bản, trưng bày, nghiên cứu,
tuyên truyền, giáo dục hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
c)
Trường
hợp tang vật là bộ phận hoặc cá thể đã chết không bàn giao được theo quy định
tại điểm b khoản này hoặc tang vật được xác định bị bệnh, có khả năng gây dịch
bệnh nguy hiểm thì phải tiêu huỷ ngay. Việc tiêu huỷ được tiến hành theo quy
định hiện hành của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường và kiểm dịch động vật,
thực vật.
6.
Quy
trình cứu hộ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị thương hoặc bị mắc cạn thực
hiện như sau:
a)
Tổ
chức, cá nhân khi phát hiện loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị thương hoặc bị
mắc cạn thông báo cho Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh hoặc cơ sở
có chức năng cứu hộ loài thủy sản.
b)
Trường
hợp Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh tiếp nhận thông tin hoặc nhận
bàn giao từ tổ chức, cá nhân phải thông báo cho cơ sở có chức năng cứu hộ loài
thủy sản và thực hiện sơ cứu, nuôi dưỡng trong thời gian chờ bàn giao.
c)
Cơ
sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản tiếp nhận bàn giao loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm lập Biên bản bàn giao theo Mẫu số 09.BT Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này.
7.
Cơ
sở có chức năng cứu hộ loài thủy sản có trách nhiệm như sau:
a)
Tổ
chức cứu, chữa, nuôi dưỡng và đánh giá khả năng thích nghi của loài thủy sản
được cứu hộ trước khi thả về môi trường sống tự nhiên của chúng. Trường hợp
loài được cứu hộ bị chết trong quá trình cứu, chữa, cơ sở cứu hộ được sử dụng
làm tiêu bản phục vụ tuyên truyền, giáo dục hoặc bàn giao cho Bảo tàng Thiên
nhiên Việt Nam hoặc cơ quan nghiên cứu khoa học. Trường hợp loài được cứu hộ
không đủ khả năng sinh sống trong môi trường tự nhiên, cơ sở cứu hộ thủy sản tổ
chức nuôi dưỡng hoặc bàn giao cho tổ chức phù hợp để nuôi dưỡng phục vụ mục
đích nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục.
b)
Báo
cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về kết quả cứu hộ loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm định kỳ trước
ngày 20 tháng 11 hằng năm và khi có yêu cầu.
8.
Trường
hợp loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bị chết không được lưu giữ, bảo quản, chế
tác mẫu vật phục vụ nghiên cứu, tuyên truyền, giáo dục thì Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh phối hợp với chính quyền địa phương cấp huyện tổ chức
xử lý phù hợp với tập quán và quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi
trường và kiểm dịch động vật, thực vật.
9.
Tổ
chức, cá nhân trong quá trình khai thác thuỷ sản bắt gặp hoặc khai thác không
chủ ý loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có trách nhiệm ghi lại thông tin vào sổ
nhật ký khai thác, đánh giá tình trạng sức khỏe và xử lý như sau:
a)
Trường
hợp còn sống khỏe mạnh thì thả về khu vực khai thác.
b)
Trường
hợp bị thương có thể cứu hộ thì thực hiện theo quy trình cứu hộ quy định tại
khoản 6 Điều này.
c)
Trường
hợp bị thương đến mức không thể cứu chữa hoặc bị chết
thì thực hiện theo khoản 8 Điều này.”
4.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Quản lý hoạt động trong khu bảo tồn biển và vùng
đệm
1.
Hoạt
động được thực hiện trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt bao gồm:
a)
Thả
phao đánh dấu ranh giới vùng biển;
b)
Điều
tra, nghiên cứu khoa học sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
và chịu sự giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao
quản lý khu bảo tồn biển;
c)
Tuyên
truyền, giáo dục môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học và bảo vệ nguồn lợi thủy
sản;
d)
Tuần
tra, kiểm tra, kiểm soát, xử lý các hoạt động vi phạm;
đ) Thực hiện các hoạt động quan trắc, giám sát tài nguyên,
môi trường, khảo cổ học;
e)
Xử
lý sự cố trên biển, cứu hộ loài nguy cấp, quý, hiếm, bảo tồn hệ sinh thái biển.
2.
Hoạt
động được thực hiện trong phân khu phục hồi sinh thái bao gồm:
a)
Hoạt
động quy định tại khoản 1 Điều này;
b)
Phục
hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái biển sau khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo hướng dẫn và chịu
sự giám sát của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu
bảo tồn biển;
c)
Hoạt
động du lịch sinh thái nhưng không gây tổn hại đến nguồn lợi thủy sản và hệ
sinh thái biển;
d)
Tàu
cá, tàu biển và phương tiện thủy khác được đi qua không gây hại nhưng không
được dùng hoặc thả neo, trừ trường hợp bất khả kháng.
3.
Hoạt
động được thực hiện trong phân khu dịch vụ - hành chính bao gồm:
a)
Hoạt
động quy định tại khoản 2 Điều này;
b)
Nuôi
trồng thuỷ sản, khai thác thủy sản;
c)
Tổ
chức hoạt động dịch vụ, du lịch sinh thái;
d)
Xây
dựng công trình hạ tầng phục vụ hoạt động của Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc
tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển; công trình
phục vụ du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản.
4.
Hoạt
động được thực hiện trong vùng đệm bao gồm:
a)
Hoạt
động quy định tại khoản 3 Điều này;
b)
Xây
dựng công trình cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nhưng không
làm gây hại đến các phân khu khác và các hệ sinh thái trong khu bảo tồn biển.
5.
Các
hoạt động trong khu bảo tồn biển được quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này
phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan và Quy chế quản lý khu bảo
tồn biển.”
5.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
a)
Sửa
đổi điểm a khoản 1 Điều 11 như sau:
“a) Thực hiện điều tra, khảo sát, nghiên cứu, ứng dụng khoa
học, công nghệ và hợp tác quốc tế về bảo tồn biển trong phạm vi quản lý;”
b)
Sửa
đổi điểm đ khoản 1 Điều 11 như sau:
“đ) Công chức, viên chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển
hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển khi đang thi hành công vụ trong
khu bảo tồn biển được lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản,
xử lý vi phạm hoặc chuyển người có thẩm quyền xử lý vi phạm theo quy định của
pháp luật;”
c)
Sửa
đổi điểm e khoản 1 Điều 11 như sau:
“e) Hợp tác nghiên cứu khoa học, phục hồi, tái tạo các loài
động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn biển theo
quy định của pháp luật; hợp tác trong lĩnh vực du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng và
các hoạt động dịch vụ khác trong khu bảo tồn biển theo quy định của pháp luật;”
d)
Bổ
sung điểm h vào khoản 1 Điều 11 như sau:
“h) Tổ chức quản lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng
thủy sản trong khu bảo tồn biển.”
đ) Bổ sung khoản 3 vào Điều 11 như sau:
“3. Ban quản lý khu bảo tồn biển thực hiện quyền và trách
nhiệm về quản lý, bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
theo quy định của pháp luật.”
6.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến khu bảo tồn biển
1.
Đối
với tổ chức, cá nhân có hoạt động điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào
tạo tại khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a)
Gửi
kế hoạch điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo tại khu bảo tồn biển
tới Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn
biển trước khi thực hiện 10 ngày;
b)
Thực
hiện điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo theo quy định của pháp
luật, Quy chế quản lý khu bảo tồn biển và hướng dẫn, giám sát của Ban quản lý
khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c)
Thông
báo cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn
biển về kết quả điều tra, nghiên cứu khoa học, giáo dục, đào tạo; tài liệu công
bố trong nước hoặc quốc tế (nếu có);
d)
Chi
trả chi phí dịch vụ, giám sát cho Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức
được giao quản lý khu bảo tồn biển theo quy định, trừ hoạt động điều tra,
nghiên cứu khoa học.
2.
Tổ
chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ du lịch sinh thái, nuôi trồng thủy sản trong
khu bảo tồn biển có nghĩa vụ sau đây:
a)
Triển
khai hoạt động du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí theo đề án tổng thể
phát
triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong khu bảo tồn biển đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt;
b)
Tuân
thủ Quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý khu bảo tồn biển
hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển;
c)
Bảo
vệ đa dạng sinh học và môi trường; tham gia hoạt động làm sạch môi trường, phục
hồi, tái tạo các loài động vật, thực vật thủy sinh và hệ sinh thái biển trong
khu bảo tồn;
d)
Phổ biến quy định
pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học cho khách du lịch;
đ) Chi trả chi phí dịch vụ cho Ban quản lý khu bảo tồn biển
hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển theo quy định;
e)
Tổ
chức, cá nhân đủ điều kiện và có nhu cầu khai thác, nuôi trồng thủy sản trong
khu bảo tồn biển phải đăng ký với Ban quản lý khu bảo tồn biển hoặc tổ chức
được giao quản lý khu bảo tồn biển.
3.
Đối
với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân sống trong và xung quanh khu bảo tồn
biển có nghĩa vụ:
a)
Chấp
hành quy chế quản lý khu bảo tồn biển, quy định của Ban quản lý khu bảo tồn
biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển và quy định của pháp luật
có liên quan;
b)
Bảo
vệ môi trường, đa dạng sinh học trong khu bảo tồn biển;
c)
Tham
gia hoạt động tái tạo, phục hồi các loài động vật, thực vật thủy sinh, hệ sinh
thái biển trong khu bảo tồn.”
7.
Sửa
đổi điểm b khoản 1 Điều 15 như sau:
“b) Chi thường xuyên bao gồm: Hoạt động của Ban quản lý khu
bảo tồn biển hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển; các hoạt động
thường xuyên khác liên quan đến quản lý khu bảo tồn biển.”
8.
Sửa
đổi điểm a khoản 1, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 8, khoản 9 vào Điều 21
như sau:
a)
Sửa
đổi điểm a khoản 1 Điều 21 như sau:
“a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện, kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đối
với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ, đối với cơ sở sản xuất,
ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống
thủy sản bố mẹ;”
b)
Sửa
đổi khoản 6 Điều 21 như sau:
“6. Thời gian duy trì điều kiện
a)
Thời
gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản là 12 tháng. Trường
hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống quản
lý chất lượng phù hợp theo quy định của pháp luật, thời gian duy trì điều kiện
là 24 tháng.
b)
Việc
kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở được thực hiện trong thời gian tối đa là 90
ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày kể từ ngày kết thúc thời
hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày cơ sở được chứng nhận
đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo quy định.
c)
Cơ
quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05
ngày làm việc. Kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở theo các nội dung quy định tại Mẫu
số 03.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể
từ khi kết thúc hoạt động kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết
quả kiểm tra và thời gian duy trì điều kiện đến cơ sở được kiểm tra.
d)
Trong
thời gian duy trì điều kiện, trường hợp cơ sở không có nhu cầu duy trì điều
kiện theo quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản
1 Điều này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin
của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.”
c)
Sửa
đổi khoản 7 Điều 21 như sau:
“7. Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều 25 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền xử lý như
sau:
a)
Cơ
sở không duy trì điều kiện theo quy định tại một trong các điểm a, b, d khoản 1
Điều 24 Luật Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền
xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)
Cơ
sở không duy trì hoặc duy trì không đầy đủ nhưng không có khả năng khắc phục
điều kiện tại điểm c khoản 1 Điều 24 Luật Thủy sản, khoản 2 Điều 20 Nghị định
này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c)
Cơ
sở vi phạm quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 4 Điều 25 Luật Thuỷ sản, cơ
quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định và ban hành Quyết
định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và công khai trên trang thông tin
của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.”
d)
Bổ
sung khoản 8, khoản 9 vào Điều 21 như sau:
“8. Cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản khi tham gia một, một số hoặc toàn bộ quá trình sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản do cơ sở khác công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng:
a)
Sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải phù hợp với điều kiện ghi trong Giấy chứng
nhận và có văn bản thỏa thuận giữa hai bên về đối tượng, số lượng, tiêu chuẩn
công bố áp dụng, thời gian thực hiện;
b)
Thực
hiện nghĩa vụ theo quy định tại điểm b, c, đ, e, g và h khoản 2 Điều 26 Luật
Thủy sản. Thực hiện ghi chép, lưu giữ hồ sơ trong quá trình sản xuất, ương
dưỡng và giao một bản sao cho cơ sở có giống thủy sản công bố tiêu chuẩn áp
dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng để lưu giữ
phục vụ truy xuất nguồn gốc.
9.
Cơ
sở có giống thủy sản công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng khi sản xuất, ương dưỡng tại cơ sở khác có
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại
điểm a, d và g khoản 2 Điều 26 Luật Thủy sản và thực hiện lưu giữ hồ sơ trong
quá trình sản xuất, ương dưỡng.”
9.
Sửa
đổi điểm c khoản 2 Điều 22 như sau:
“c) Đề cương nghiên cứu được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp nhập khẩu để nghiên cứu khoa học).”
10.
Sửa
đổi điểm b khoản 7 Điều 26 như sau:
“b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày ban hành
quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm giống thủy sản, Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo công
khai quyết định công nhận trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
11.
Sửa
đổi điểm b khoản 5, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 9 vào Điều 28 như sau:
a)
Sửa
đổi điểm b khoản 5 Điều 28 như sau:
“b) Kiểm tra thực tế về điều kiện cơ sở tại địa điểm sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy
định tại Điều 27 Nghị định này và Điều 32 Luật Thuỷ sản;”
b)
Sửa
đổi khoản 6, khoản 7 Điều 28 như sau:
“6. Thời gian kiểm tra duy trì
a)
Thời
gian duy trì điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản là 12 tháng. Trường hợp cơ sở đã được tổ chức đánh
giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống phù hợp tiêu chuẩn theo quy định
của pháp luật, thời gian kiểm tra duy trì điều kiện là 24 tháng.
b)
Việc
kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở được thực hiện trong thời gian tối đa là
90 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn 12 tháng và 180 ngày kể từ ngày kết thúc
thời hạn 24 tháng. Thời hạn 12 tháng và 24 tháng tính từ ngày cơ sở được chứng
nhận đủ điều kiện lần đầu hoặc ngày kiểm tra duy trì trước đó theo quy định.
c)
Cơ
quan kiểm tra thông báo thời gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05
ngày làm việc; kiểm tra duy trì điều kiện của cơ sở theo Mẫu số 13.NT Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ khi kết thúc
hoạt động kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả kiểm tra và
thời gian duy trì đến cơ sở được kiểm tra.
d)
Trong
thời gian duy trì điều kiện, nếu cơ sở không có nhu cầu duy trì điều kiện theo
quy định, phải thông báo đến Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều
này để thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn
thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang
thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
7. Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 34 Luật Thủy sản. Cơ quan có thẩm quyền xử lý như sau:
a)
Trường
hợp cơ sở không duy trì điều kiện theo quy định tại một trong các điểm a, b, c,
d, e khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 27 Nghị định này,
cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến
nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên
trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
b)
Trường
hợp cơ sở không duy trì hoặc duy trì không đầy đủ nhưng không có khả năng khắc
phục điều kiện tại điểm đ khoản 1 Điều 32 Luật Thủy sản và khoản 3 Điều 27 Nghị
định này, cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm và ban hành Quyết định thu hồi
hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản và công
khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c)
Trường
hợp cơ sở vi phạm quy định tại điểm a hoặc điểm c khoản 4 Điều 34 Luật Thuỷ
sản, cơ quan có thâm quyền xử phạt vi phạm hành chính theo quy định và
ban hành Quyết định thu hồi hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thuỷ sản và công khai trên trang thông tin của Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
c)
Bổ
sung khoản 9 vào Điều 28 như sau:
“9. Cơ sở không thuộc phạm vi chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
sản xuất nguyên liệu thức ăn thuỷ sản bao gồm: cơ sở sản xuất nguyên liệu thức
ăn thuỷ sản không thuộc đối tượng phải công bố hợp quy; cơ sở sản xuất ban đầu
(cơ sở trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thu hái, đánh bắt, khai
thác).”
12.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 29 như sau:
“Điều 29. Kiểm tra chất lượng thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
1.
Cơ
quan kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản nhập khẩu: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.
Nội
dung, trình tự và thủ tục kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu theo quy định của pháp luật về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
3.
Lấy
mẫu kiểm tra chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản thực hiện theo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Trường
hợp chưa có tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về lấy
mẫu, thực hiện lấy mẫu theo phương pháp ngẫu nhiên.
4.
Thử
nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản do phòng
thử nghiệm đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định hoặc đã đăng
ký hoạt động theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp chưa có phòng thử
nghiệm được chỉ định (đối với trường hợp thử nghiệm để phục vụ hoạt động kiểm
tra nhà nước) hoặc đã đăng ký hoạt động (đối với trường hợp thử nghiệm phục vụ
hoạt động của tổ chức, cá nhân) về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản thì thực hiện tại phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc đã
đăng ký hoạt động theo quy định trong lĩnh vực thực phẩm, thức ăn chăn nuôi,
thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón nếu có phương pháp thử phù hợp. Trường
hợp các phương pháp thử chưa được chỉ định hoặc chưa được thống nhất, Cơ quan
quản lý nhà nước về thuỷ sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết
định phương pháp thử được áp dụng.”
13.
Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 2, khoản 4 Điều 30 như sau:
a)
Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 30 như sau:
“b) Giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ,
triển lãm tại Việt Nam (đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại hội chợ,
triển lãm) có đầy đủ nội dung về thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, thông tin
sản phẩm (tên sản phẩm, thành phần chính, công dụng, hướng dẫn sử dụng, hướng
dẫn bảo quản), số lượng, khối lượng, phương án xử lý sản phẩm
khi kết thúc hội chợ, triển lãm và trách nhiệm của các bên liên quan;”
b)
Sửa
đổi, bổ sung khoản 4 Điều 30 như sau:
“4. Nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thức ăn thủy sản:
a)
Tổ
chức, cá nhân được phép nhập khẩu loài thuỷ sản có trong Danh mục loài thủy sản
được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thức ăn thuỷ sản. Trường
hợp loài thuỷ sản làm thức ăn thuỷ sản chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản
được phép kinh doanh tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân thực hiện khảo nghiệm theo
quy định tại Điều 26 Nghị định này.
b)
Trình
tự, thủ tục nhập khẩu loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm
thức ăn thuỷ sản thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định này.”
14.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 36 như sau:
“Điều
36. Đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực
1.
Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đăng ký: Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh cấp Giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng
thủy sản nuôi chủ lực.
2.
Hình
thức nuôi trồng thủy sản lồng bè phải đăng ký bao gồm nuôi trồng thủy sản bằng
lồng, giàn treo, đăng quầng trên bãi triều, trên biển, sông, hồ và đầm phá tự
nhiên.
a)
Đơn
đăng ký theo Mẫu số 26.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Sơ
đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở.
a)
Đơn
đăng ký lại theo Mẫu số 27.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Bản
chính giấy xác nhận đăng ký đã được cấp (trừ trường hợp bị mất);
c)
Sơ
đồ mặt bằng vị trí ao/lồng nuôi có xác nhận của chủ cơ sở (đối với trường hợp thay
đổi quy mô sản xuất); trường hợp thay đổi chủ cơ sở phải có giấy tờ chứng minh
sự thay đổi.
5.
Trình
tự đăng ký, đăng ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi
chủ lực bao gồm:
a)
Chủ
cơ sở nuôi trồng thủy sản gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
cấp tỉnh;
b)
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản cấp tỉnh căn cứ quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về
phát triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt và quy định khác có liên quan để thẩm định, cấp Giấy xác nhận theo Mẫu số
28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy
xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6.
Đăng
ký lại nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực khi thuộc
một trong các trường hợp sau: Giấy xác nhận đăng ký bị mất; bị rách; thay đổi
chủ cơ sở nuôi; thay đổi quy mô sản xuất, đối tượng nuôi.
7.
Thu
hồi giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi
chủ lực
a)
Giấy
xác nhận bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Giấy xác nhận
bị tẩy, xóa, sửa chữa nội dung; Giấy xác nhận hoặc có hành vi vi phạm pháp luật
khác mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy xác nhận;
b)
Cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận thì có thẩm quyền thu hồi Giấy xác nhận.”
15.
Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 3, khoản 4; bổ sung điểm c khoản 5, khoản 6, khoản 7
vào Điều 37 như sau:
a)
Sửa
đổi điểm b khoản 3 Điều 37 như sau:
“b) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ
quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, xin ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài
nguyên môi trường, đơn vị có liên quan và tổ chức kiểm tra thực tế (trường hợp
cần thiết) tại khu vực biển đề nghị cấp phép và xem xét cấp phép nuôi trồng
thuỷ sản trên biển theo Mẫu số 31 .NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định
này nếu đáp ứng các quy định. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.”
b)
Sửa
đổi, bổ sung khoản 4 Điều 37 như sau:
“4. Cấp lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển.
a) Trường hợp được xem xét cấp lại, gia hạn: Giấy phép nuôi
trồng thủy sản trên biển được xem xét cấp lại trong trường hợp Giấy phép bị
mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân; gia hạn
trong trường hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60 ngày.
b)
Hồ
sơ đề nghị cấp lại, gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép theo Mẫu số 29.NT Phụ
lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số 30A.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định theo quy định;
Bản sao chứng thực Quyết định giao khu vực biển (đối với
trường hợp gia hạn Giấy phép);
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện
nội dung thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp
cấp lại Giấy phép).
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề
nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp lại/gia hạn
Giấy phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.”
c)
Bổ
sung điểm c vào khoản 5 Điều 37 như sau:
“c) Khi phát hiện cơ sở vi phạm một trong các trường hợp
quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản
này ban hành quyết định thu hồi Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.”
d)
Bổ
sung khoản 6, khoản 7 vào Điều 37 như sau:
“6. Thời hạn của Giấy phép nuôi trồng thủy sản không quá
thời hạn được quy định tại khoản 4 Điều 44 Luật Thủy sản. Trường hợp Giấy phép
hết hạn, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng khu vực biển để nuôi
trồng thủy sản được xem xét gia hạn một lần hoặc nhiều lần nhưng tổng thời gian
gia hạn không quá 20 năm.
7. Trường hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng khu vực
biển để nuôi trồng thuỷ sản: Tổ chức, cá nhân thuê, nhận góp vốn quyền sử dụng
khu vực biển để nuôi trồng thủy sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nghĩa vụ trong hoạt động nuôi trồng thủy sản và sử dụng khu vực biển.
a)
Trường
hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng
thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thay đổi thông tin
trong Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 4 Điều
này;
b)
Trường
hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án nuôi
trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục cấp
Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.”
16.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 38 như sau:
“Điều 38. Cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với
nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1.
Cơ
quan có thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
2.
Hồ
sơ cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 Điều 37 Nghị định này.
3.
Trình
tự cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
a)
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển gửi hồ sơ đến
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
b)
Trong
thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thẩm định hồ sơ; tổ chức
khảo sát thực tế tại khu vực biển (trường hợp cần thiết); tham mưu Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn lấy ý kiến của địa phương nơi có khu vực biển,
Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan
được lấy ý kiến trả lời trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin
ý kiến, sau thời hạn trên không trả lời được coi là đồng ý với nội dung lấy ý
kiến.
Trường hợp tất cả cơ quan được lấy ý kiến đồng ý, trong
thời hạn 05 ngày làm việc Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 31.NT Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp có ít nhất 01 ý kiến không đồng ý về việc cấp
phép nuôi trồng thủy sản trên biển đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
báo cáo xin ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc sau khi có ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo Mẫu số 31.NT
Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp phép phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.
Cấp
lại, gia hạn Giấy phép:
a)
Trường
hợp được cấp lại, gia hạn Giấy phép: Giấy phép được cấp lại trong trường hợp
Giấy phép bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi, bổ sung thông tin về tổ chức, cá
nhân; được xem xét gia hạn trong trường hợp Giấy phép còn hạn ít nhất 60 ngày.
b)
Hồ
sơ cấp lại, gia hạn Giấy phép bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép theo Mẫu số 29.NT Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo Kết quả sản xuất theo Mẫu số 30A.NT Phụ lục III ban
hành kèm theo Nghị định này;
Báo cáo kết quả bảo vệ môi trường được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định theo quy định;
Bản sao chứng thực Quyết định giao khu vực biển, Giấy phép
nuôi trồng thuỷ sản trên biển (đối với trường hợp gia hạn Giấy phép);
Bản sao văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thể hiện
nội dung thay đổi, bổ sung thông tin của tổ chức, cá nhân (đối với trường hợp
cấp lại Giấy phép).
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền quy
định tại khoản 1 Điều này.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề
nghị cấp lại/gia hạn Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền xem xét
cấp lại/gia hạn Giấy phép. Trường hợp không cấp lại/gia hạn phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
5.
Thời
hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Điều 37 Nghị định này.
6.
Thu
hồi Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
a)
Giấy
phép bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Giấy phép bị tẩy,
xóa, làm thay đổi nội dung; không thực hiện đúng các nội dung đã quy định trong
Giấy phép;
b)
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có thẩm quyền thu hồi và ban hành Quyết
định thu hồi Giấy phép.
7.
Trường
hợp chuyển nhượng giá trị quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thuỷ sản: Tổ
chức, cá nhân thuê, nhận góp vốn quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy
sản phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nghĩa vụ trong hoạt động nuôi
trồng thủy sản và sử dụng khu vực biển.
a)
Trường
hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án nuôi trồng
thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thay đổi thông tin
trong Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 4 Điều này;
b)
Trường
hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án nuôi
trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân chuyển nhượng phải thực hiện thủ tục cấp
Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.”
17.
Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 41 như sau:
a)
Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 Điều 41 như sau:
“2. Điều kiện cơ sở nuôi sinh sản các loài thuỷ sản nguy
cấp, quý, hiếm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Thuỷ sản và
Điều 20 Nghị định này. Trường hợp cơ sở nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo
loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm trừ loài thủy sản quy định tại khoản 1 Điều
này phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34
Nghị định này.”
b)
Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 41 như sau:
“b) Đối với các loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm không
thuộc Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật
hoang dã nguy cấp phải đăng ký chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thuỷ
sản theo quy định tại Điều 35 Nghị định này.”
18.
Sửa
đổi, bổ sung khoản 1 Điều 42 như sau:
“1. Vùng khai thác thuỷ sản trên biển bao gồm:
a)
Vùng
ven bờ được giới hạn bởi mép nước biển dọc theo bờ biển và tuyến bờ. Đối với
các đảo, vùng ven bờ là vùng biển được giới hạn bởi ngấn nước thuỷ triều trung
bình nhiều năm quanh bờ biển của đảo đến 06 hải lý;
b)
Vùng
lộng được giới hạn bởi tuyến bờ và tuyến lộng;
c)
Vùng
khơi (vùng xa bờ) được giới hạn bởi tuyến lộng và ranh giới phía ngoài được xác
định phù hợp với Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.”
19.
Bổ
sung khoản 4, khoản 5 và khoản 6 vào Điều 43 như sau:
“4. Chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng
khơi:
a)
Tổ
chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi khi thực hiện
chuyển quyền sở hữu tàu cá giữa các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương phải đảm bảo không tăng tổng số hạn ngạch
Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn giao.
Việc chuyển đổi hạn ngạch Giấy phép khai thác giữa các nghề
trong tổng số hạn ngạch giấy phép đã được giao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quyết định, đảm bảo theo định hướng phát triển nghề khai thác thủy sản của địa
phương theo hướng chỉ cho chuyển đổi sang nghề thân thiện với nguồn lợi thủy
sản và theo quy định của pháp luật;
b)
Tổ
chức, cá nhân nhận quyền sở hữu tàu cá phải thực hiện quy định về cấp văn bản
chấp thuận theo Điều 62 Luật Thủy sản và Điều 57 Nghị định này và thực hiện
đăng ký tàu cá theo quy định. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có tổ chức, cá nhân chuyển quyền sở hữu tàu cá
thông báo điều chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi theo Mẫu
số 01A.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này đến tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có tổ chức, cá nhân nhận chuyển quyền sở hữu tàu cá sau khi
cấp văn bản chấp thuận theo quy định; Cơ quan đăng ký tàu cá thực hiện thủ tục
xóa đăng ký tàu cá và đăng ký tàu cá theo quy định.
5.
Các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương không có biển thực hiện rà soát, xác định
số tàu cá hiện có và địa bàn hoạt động của các tàu cá, Giấy phép khai thác thuỷ
sản đã cấp cho tàu cá có chiều dài từ 06 mét đến dưới 15 mét trước ngày Nghị
định này có hiệu lực gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có biển nơi tàu cá hoạt động đưa vào hạn ngạch Giấy phép khai thác vùng bờ và
vùng lộng của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển và phối hợp quản lý
hoạt động của tàu cá.
6.
Tàu
cá có chiều dài 06 mét trở lên phải vào cảng để bốc dỡ sản phẩm.”
20.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 44 như sau:
“Điều 44. Quy định về quản lý hệ thống giám sát tàu cá
1.
Thiết
bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá phải đáp ứng các yêu cầu theo Phụ
lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
2.
Yêu
cầu phần mềm giám sát tàu cá tại đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình
trên tàu cá:
a)
Có
khả năng kết nối, tiếp nhận thông tin dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu
cá;
b)
Bảo
đảm kết nối liên tục để truyền đầy đủ thông tin, dữ liệu từ thiết bị giám sát
hành trình lắp đặt trên tàu cá đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c)
Tiếp
nhận các thông tin từ hệ thống giám sát tàu cá để truyền dẫn đến thiết bị giám
sát hành trình lắp đặt trên tàu cá theo định dạng của trung tâm dữ liệu giám
sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
d)
Bảo
đảm bảo mật dữ liệu theo quy định của pháp luật.
3.
Tính
năng phần mềm hệ thống giám sát tàu cá tại trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá
thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a)
Phải
tương thích với các hệ điều hành Microsoft Windows, Android, IOS; có giao diện
tiếng Việt trực quan. Quản lý toàn bộ thông tin tàu cá lắp thiết bị giám sát
hành trình; cung cấp thông tin, dữ liệu cho cơ quan quản lý nhà nước tại trung
ương và địa phương để quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động của tàu cá trên
biển, ra vào cảng, không được can thiệp để chỉnh sửa dữ liệu hành
trình tàu cá;
b)
Phải
hiển thị vị trí tàu theo thời gian thực, thời gian, vận tốc tàu, hướng di
chuyển, tín hiệu báo động, thời gian cập nhật dữ liệu gần nhất, thông tin thời
tiết, thông tin ngư trường, trạng thái hoạt động của thiết bị giám sát tàu cá,
gửi thông tin đến thiết bị giám sát tàu cá thông qua phần mềm tại đơn vị cung
cấp thiết bị giám sát tàu cá; hiển thị thiết bị chính theo mã số khai báo kèm
giấy phép khai thác và hiển thị thiết bị dự phòng;
c)
Có
chức năng truy cập, tìm kiếm, lập bảng biểu, báo cáo, thống kê các dữ liệu theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về cung cấp, quản lý và sử
dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát tàu cá, tạo khu vực để quản lý tàu và
gửi cảnh báo tự động khi tàu ra/vào khu vực;
d)
Kết
nối, truyền dẫn thông tin với trung tâm dữ liệu đơn vị cung cấp thiết bị giám
sát hành trình trên tàu cá; phân cấp quyền sử dụng cho các tổ chức, cá nhân
được quyền sử dụng dữ liệu giám sát tàu cá;
đ) Phải thể hiện rõ tọa độ các vùng khai thác, các vùng cấm
khai thác, các cảng cá, các đảo, quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam đã được phân
định và vùng nước lịch sử của Việt Nam.
4.
Quản
lý hệ thống giám sát tàu cá
a)
Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có trách nhiệm:
Thống nhất quản lý hệ thống giám sát tàu cá và dữ liệu giám
sát tàu cá toàn quốc, quản trị hệ thống và cấp quyền khai thác, sử dụng dữ liệu
giám sát hành trình tàu cá cho các địa phương, cơ quan, tổ chức cảng cá được
chỉ định, lực lượng thực thi pháp luật có liên quan về khai thác thủy sản trên
biển; trực tiếp xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn
nhất từ 24 mét trở lên.
Xây dựng, tổ chức vận hành hệ thống giám sát tàu cá, bảo
đảm thông tin, dữ liệu được tiếp nhận và xử lý kịp thời; khi phát hiện tàu cá
mất tín hiệu, tàu cá vượt qua vùng được phép khai thác thủy sản trên biển, phải
thông báo bằng một trong các hình thức như: điện thoại, thư điện tử, dữ liệu
đến đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin giám sát tàu cá của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển, Kiểm
ngư, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng để tổ chức kiểm
tra, kiểm soát, xử lý, tổng hợp, báo cáo theo quy định và quy chế phối hợp giữa
các đơn vị.
b)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có biến tổ chức quản lý, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh; xử lý dữ liệu
giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét;
khai thác cơ sở dữ liệu giám sát hành trình phục vụ công tác quản lý tàu cá,
truy xuất nguồn gốc, xử lý vi phạm trên địa bản quản lý. Cơ quan quản lý nhà
nước về thuỷ sản cấp tỉnh các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biến tổ
chức quản lý, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá của tỉnh, tàu cá của địa phương
khác khi hoạt động trên vùng biển thuộc địa bàn quản lý; khai thác cơ sở dữ
liệu giám sát hành trình phục vụ công tác quản lý tàu cá, truy xuất nguồn gốc,
xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
c)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
Kiểm ngư, Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng có trách nhiệm
cử và gửi thông tin đầu mối tiếp nhận thông tin giám sát hành trình tàu cá về
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, xử lý thông tin dữ liệu Hệ thống giám sát hành trình tàu cá. Định kỳ
trước ngày 20 hằng tháng hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo kết quả xử lý về
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (qua Bộ phận trực, vận hành hệ thống giám sát hành trình tàu cá) bằng thư
điện tử hoặc văn bản để tổng hợp.
d)
Chủ
tàu khi lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá phải khai báo thông
tin lắp đặt và kích hoạt dịch vụ thiết bị giám sát
hành trình tàu cá theo Mẫu số 01.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
được cung cấp thông tin giám sát hành trình của tàu cá mình từ trung tâm dữ
liệu giám sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc đơn
vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá khi có yêu cầu.
đ) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có trách
nhiệm quản lý, kiểm tra việc lắp đặt, kích hoạt dịch vụ giám sát hành trình tàu
cá.
e)
Thuyền
trưởng hoặc chủ tàu phải bảo đảm thiết bị giám sát hành trình tàu cá hoạt động
liên tục 24/24 giờ từ khi tàu cá rời cảng đến khi cập cảng. Trường hợp thiết bị
giám sát hành trình tàu cá mất tín hiệu kết nối, thuyền trưởng hoặc chủ tàu
phải sử dụng các thiết bị ghi lại vị trí tàu cá và báo cáo cơ quan quản lý tại
cảng khi tàu cập cảng, sử dụng các thiết bị thông tin liên lạc khác báo cáo vị
trí tàu cá về cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi đăng ký
tàu cá (qua bộ phận trực, vận hành hệ thống giám sát tàu cá) 06 giờ/lần và phải
đưa tàu về cảng để sửa chữa trong 10 ngày kể từ khi thiết bị giám sát hành
trình tàu cá bị hỏng; Thuyền trưởng, chủ tàu cá phải chấp hành nghiêm cảnh báo
của thiết bị giám sát hành trình tàu cá, không được đưa tàu vượt qua ranh giới
vùng được phép khai thác thủy sản trên biển.
g)
Tàu
cá nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam phải lắp thiết bị
giám sát hành trình đảm bảo phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, quản lý, sử dụng hệ
thống và dữ liệu giám sát hành trình tàu cá quy định tại Điều này.
h)
Dữ
liệu giám sát hành trình tàu cá được sử dụng làm căn cứ pháp lý để quản lý hoạt
động của tàu cá, xử phạt vi phạm hành chính, xử lý các tranh chấp nghề cá trên
biển, xác nhận, chứng nhận thủy sản từ khai thác; thực hiện chi trả chính sách
trong lĩnh vực thủy sản.
5.
Trách
nhiệm của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá
a)
Cập
nhật, quản lý thông tin về tàu, chủ tàu, mã thiết bị giám sát tàu cá, mã kẹp
chì và tự động truyền các thông tin về trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá thuộc
cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác các thông tin trước khi
cập nhật vào phần mềm giám sát tàu cá của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát
hành trình tàu cá; có trách nhiệm thông báo cho chủ tàu cá trước 30 ngày về
việc thiết bị giám sát hành trình tàu cá hết hạn dịch vụ; không tự ý ngắt kết
nối khi tàu cá đang hoạt động trên biển;
b)
Lắp
đặt thiết bị giám sát hành trình tại vị trí cố định chắc chắn trên bộ phận gắn
liền với thân tàu cá, có bảng hướng dẫn sử dụng (trên bảng có các thông tin tối
thiểu: số điện thoại hỗ trợ 24/24 giờ, địa chỉ liên hệ của đơn vị cung cấp
thiết bị giám sát hành trình tàu cá); thực hiện kẹp chì cố định thiết bị trên
tàu khi lắp đặt mới hoặc sau khi sửa chữa;
c)
Kịp
thời khắc phục sự cố của thiết bị và cung cấp thông tin liên quan đến thiết bị;
phối hợp trong quá trình xử lý vi phạm khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền; xử lý sự cố tín hiệu thiết bị giám sát tàu cá do đơn vị mình cung cấp;
gửi dữ liệu giám sát hành trình tàu cá chưa gửi được đến trung tâm dữ liệu giám
sát tàu cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn kèm theo văn bản xác nhận trong trường hợp bất khả kháng;
d)
Định
kỳ hàng quý, 06 tháng, hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo kết quả
thực hiện về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố nơi
tàu cá đăng ký theo Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Trước khi cung cấp thiết bị giám sát hành trình phải
thông báo bằng văn bản về Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, thông báo công khai trên Cổng thông
tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
e)
Đảm
bảo việc kết nối truyền dữ liệu từ thiết bị đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu
cá thuộc cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
g)
Chịu
trách nhiệm trong trường hợp thiết bị giám sát hành trình tàu cá không truyền
được dữ liệu đến trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá do lỗi kỹ thuật.
a)
Các
dữ liệu được lưu giữ trong máy chủ của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá
phải đảm bảo không bị xoá, không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo
quy định;
b)
Dữ
liệu truyền dẫn giữa thiết bị giám sát hành trình tàu cá với máy chủ của đơn vị
cung cấp thiết bị giám sát tàu cá phải được mã hóa để đảm bảo tính bảo mật
thông tin trong quá trình truyền dẫn; dữ liệu giám sát tàu cá khi chuyển cho
các cơ quan chuyên môn khác phải được mã hóa theo quy định;
c)
Thời
gian lưu trữ dữ liệu giám sát hành trình tàu cá tối thiểu là 36 tháng; các máy
chủ lưu trữ, xử lý dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá đều
phải được đặt tại Việt Nam;
d)
Đơn
vị cung cấp thiết bị giám sát tàu cá có trách nhiệm bảo mật dữ liệu, cung cấp
dữ liệu chính xác; chỉ được cung cấp dữ liệu giám sát tàu cá theo yêu cầu của
các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về thủy sản khi có sự chấp thuận của
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
7.
Quản
lý, lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình
a)
Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh xây dựng và ban hành quy trình lắp đặt,
tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá, quản lý việc lắp
đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá.
b)
Khi
lắp đặt, tháo gỡ, thay thế thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá, chủ tàu
phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương theo Mẫu số 01.KT
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này để kiểm tra, xác nhận theo quy định
và yêu cầu đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình cập nhật vào cơ sở dữ
liệu. Trường hợp thiết bị giám sát hành trình bị hỏng, trước khi tháo thiết bị
phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để lập Biên
bản kiểm tra tình trạng thiết bị trước khi tháo gỡ, thay thế.
c)
Thiết
bị giám sát hành trình khi lắp đặt trên tàu cá phải được kẹp chì theo mẫu đã
được Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thông báo; mỗi kẹp chì sử dụng cho mỗi thiết bị phải có mã số độc
lập, mã số kẹp chì của đơn vị cung cấp phải bao gồm các thông tin (tên viết tắt
đơn vị cung cấp, số thứ tự kẹp chì). Sau khi lắp đặt thiết bị trên tàu cá, đơn
vị cung cấp thiết bị phải thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan quản lý về thủy sản cấp
tỉnh thực hiện kiểm tra việc lắp đặt thiết bị trên tàu cá và cập nhật vào cơ sở
dữ liệu giám sát tàu cá.”
21.
Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 1, khoản 4, điểm b khoản 5; bổ sung khoản 6 vào Điều
45 như sau:
a)
Sửa
đổi điểm b khoản 1 Điều 45 như sau:
“b) Bản chụp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối
với tàu cá theo quy định phải đăng kiểm;”
b)
Sửa
đổi khoản 4 Điều 45 như sau:
“4. Thời hạn của Giấy phép khai thác thủy sản cấp lần đầu:
Không quá thời hạn còn lại của hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản đã được
công bố.”
c)
Sửa
đổi điểm b khoản 5 Điều 45 như sau:
“b) Khi phát hiện vi phạm một trong các trường hợp tại
khoản 5 Điều 50 Luật Thủy sản, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định thu
hồi Giấy phép khai thác thủy sản và thông báo trên phương tiện thông tin đại
chúng.”
d)
Bổ
sung khoản 6 vào Điều 45 như sau:
“6. Tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản được kiêm 01 nghề phụ,
không được phép kiêm nghề lưới kéo, hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản. Tàu
hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản không được hoạt động kiêm nghề.”
22.
Bổ
sung Điều 45a vào sau Điều 45 như sau:
“Điều 45a. Giám sát viên trên tàu cá Việt Nam hoạt động
khai thác ở vùng biển Việt Nam
1.
Giám
sát viên trên tàu cá Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
b)
Có
đủ sức khỏe và kỹ năng làm việc trên tàu cá dài ngày trên biển;
c)
Đã
hoàn thành lớp đào tạo hoặc bồi dưỡng hoặc tập huấn nghiệp vụ giám sát hoạt
động khai thác thủy sản.
2.
Quyền
và trách nhiệm của giám sát viên:
a)
Được
bố trí điều kiện làm việc, ăn, nghỉ trên tàu cá trong suốt thời gian làm việc;
b)
Được
đảm bảo về chi phí đi lại, công tác phí, lương, phụ cấp, bảo hiểm và các chế
độ, khoản chi phí khác theo quy định hiện hành đối với trường hợp do cơ quan
nhà nước cử; được thanh toán các chi phí theo Hợp đồng đối với trường hợp được
thuê để thực hiện nhiệm vụ giám sát trên tàu cá;
c)
Được
tiếp cận, sử dụng cơ sở vật chất, thiết bị của tàu mà giám sát viên cần để thực hiện
nhiệm vụ;
d)
Được
tiếp cận hồ sơ của tàu, gồm: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai thác thủy sản, sổ danh bạ thuyền viên,
nhật ký khai thác và các tài liệu liên quan;
đ) Được tiếp cận các thiết bị hàng hải, hải đồ, radio, máy
đo độ sâu, dò cá, ra đa, định vị, máy thông tin liên lạc và các trang thiết bị
khác; được tiếp cận boong tàu trong quá trình thu, thả ngư cụ và tiếp cận các
mẫu vật thủy sản để thu thập và lấy mẫu;
e)
Được
tiếp cận với trang thiết bị y tế và thiết bị vệ sinh; sử dụng lương thực, thực
phẩm, chỗ ở tương tự với tiêu chuẩn dành cho thuyền viên làm việc trên tàu;
g)
Tham
dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ thực hiện nhiệm vụ giám sát
viên trên tàu cá;
h)
Thực
hiện nhiệm vụ theo hợp đồng hoặc theo phân công của cơ quan nhà nước cử;
i)
Tuân
thủ các quy tắc ứng xử, bảo mật thông tin liên
quan đến hoạt động của tàu cá, thuyền viên, chủ tàu và số
liệu, thông tin thu thập được;
k) Bảo đảm sự
độc lập, khách quan và công bằng khi thực hiện nhiệm vụ giám sát viên trên tàu
cá;
l)
Thường
xuyên trao đổi với thuyền trưởng về các vấn đề và nhiệm vụ có liên quan.
3.
Quyền
của chủ tàu và thuyền trưởng
a)
Được
thông báo trước ít nhất 07 ngày về việc bố trí giám sát viên làm việc trên tàu
cho chuyến biển sắp tới đối với trường hợp giám sát viên do cơ quan nhà nước
cử; được phổ biến quyền và nghĩa vụ thực hiện chương trình giám sát viên trên
tàu cá;
b)
Được
yêu cầu giám sát viên tuân thủ các quy tắc chung của tàu và quy định của pháp
luật;
c)
Thuyền
trưởng được xem và nhận xét về báo cáo của giám sát viên, có quyền bổ sung thêm
ý kiến, thông tin đối với báo cáo của giám sát viên.
4.
Trách
nhiệm của chủ tàu và thuyền trưởng
a)
Tiếp
nhận, bố trí chỗ làm việc, ăn, nghỉ và tạo điều kiện cho giám sát viên làm việc
trên tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử theo Kế hoạch thực hiện Chương
trình giám sát viên trên tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt; phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa
phương về việc triển khai giám sát viên trên tàu cá trước khi ký hợp đồng với giám
sát viên tàu cá để biết, theo dõi và quản lý;
b)
Phân
công một thuyền viên đi cùng giám sát viên khi giám sát viên thực hiện nhiệm vụ
tại các khu vực nguy hiểm;
c)
Thông
báo cho thủy thủ đoàn về thời gian giám sát viên lên tàu, phổ biến quyền và
trách nhiệm của họ khi giám sát viên thực hiện nhiệm vụ trên tàu;
d)
Hỗ
trợ giám sát viên lên và xuống tàu an toàn tại địa điểm và thời gian đã được
thông báo hoặc thỏa thuận;
đ) Thông báo cho giám sát viên ít nhất mười lăm phút trước
khi bắt đầu thả hoặc thu lưới;
e)
Cho
phép và hỗ trợ giám sát viên tiếp cận đầy đủ hồ sơ của tàu bao gồm: Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy phép khai
thác thủy sản, sổ danh bạ thuyền viên và sổ nhật ký khai thác nhằm mục đích
kiểm tra và ghi chép thông tin về tàu cá và chuyến biển;
g)
Cho
phép giám sát viên tiếp cận không gian, sản phẩm khai thác, các thiết bị hàng
hải, hải đồ, máy thông tin liên lạc và các thiết bị, thông tin khác liên quan
đến hoạt động đánh bắt để tạo điều kiện thuận lợi cho giám sát viên thực hiện
các nhiệm vụ thu thập dữ liệu khoa học, mẫu vật, ghi chép các thông tin khác
liên quan;
h)
Không
đe dọa, can thiệp, hối lộ làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ giám sát
của giám sát viên;
i)
Chi
trả kinh phí theo hợp đồng đã ký với giám sát viên hoặc một số khoản chi phí để
thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt.
5.
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Chương trình khung và tổ chức đào
tạo, tập huấn, bồi dưỡng giám sát viên tàu cá; xây dựng và tổ chức thực hiện
Chương trình giám sát viên tàu cá hằng năm hoặc từng giai đoạn theo yêu cầu
quản lý hoặc yêu cầu của thị trường nhập khẩu. Chương trình giám sát viên bao
gồm các nội dung cơ bản như sau: mục tiêu, nội dung thực hiện (nghề khai thác
cần giám sát, số chuyến biển, khu vực thực hiện), sản phẩm giao nộp và kinh phí
thực hiện.”
23.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 46 như sau:
“Điều 46. Điều kiện tàu cá hoạt động khai thác thủy sản
ngoài vùng biển Việt Nam
1.
Điểm b khoản 1
Điều 53 Luật Thủy sản được quy định chi tiết như sau:
a)
Tàu
cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên phải lắp đặt thiết bị giám sát hành
trình tự động truyền thông tin, dữ liệu qua hệ thống thông tin vệ tinh, không
thuộc danh sách tàu cá vi phạm quy định khai thác bất hợp pháp;
b)
Tàu
cá phải trang bị, lắp đặt thiết bị thông tin liên lạc, hàng hải trên tàu bao
gồm: Máy thu phát vô tuyến điện thoại sóng cực ngắn (VHF) có bộ phận gọi chọn
số và thu trực canh (DSC) trên kênh 70 hoặc 16; máy thu phát vô tuyến điện (MF/HF);
máy thu tự động thông báo hàng hải và thời tiết (NAVTEX), phao chỉ báo vị trí
khẩn cấp (EPIRB).
2.
Điểm
d khoản 1 Điều 53 Luật Thủy sản được quy định chi tiết như sau:
a)
Có
mã số của Tổ chức Hàng hải quốc
tế (IMO) theo quy định trong trường hợp tàu cá đi khai thác tại vùng biển thuộc
quyền của quản lý của tổ chức nghề cá khu vực hoặc tại
vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ
khác có yêu cầu;
b)
Có
giám sát viên theo quy định của Tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc quốc gia
ven biển;
c)
Thuyền
viên và người làm việc trên tàu cá phải có Giấy chứng nhận hoàn thành lớp bồi
dưỡng quản lý nghề cá tại vùng biển quốc tế do Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp đối với trường hợp cấp
giấy phép đi khai thác tại vùng biển do Tổ chức quản lý nghề cá khu vực quản
lý.”
24.
Sửa
đổi, bổ sung khoản 4 Điều 48 như sau:
“4. Trình tự thực hiện như sau:
a)
Tổ
chức, cá nhân có nhu cầu cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động trong vùng
biển Việt Nam gửi hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
b)
Sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lấy
ý kiến Bộ Công an, Bộ Quốc phòng về danh sách thuyền viên và người làm việc
trên tàu. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản xin ý kiến, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng phải có ý kiến trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét cấp, cấp lại Giấy phép hoạt động thuỷ sản của tàu nước
ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số 15.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định này;
c)
Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp gia hạn Giấy phép
hoạt động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong vùng biển Việt Nam theo Mẫu số
16.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
d)
Sau
khi cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép hoạt động thuỷ sản của tàu nước ngoài trong
vùng biển Việt Nam, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có tàu đến khai thác thủy sản ở vùng biển Việt Nam và Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao biết để phối hợp theo dõi và quản lý;
đ) Trường hợp không cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép phải
trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.”
25.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 49 như sau:
“Điều 49. Quy định tàu nước ngoài vào cảng cá, rời cảng cá
hoặc neo đậu trong vùng nước cảng cá
1.
Tàu
nước ngoài khi vào, rời cảng cá hoặc neo đậu trong vùng nước cảng cá Việt Nam
phải treo Quốc kỳ Việt Nam trên đỉnh cột cao nhất của tàu và treo cờ quốc gia
mà tàu đăng ký ở cột thấp hơn.
2.
Thực
hiện khai báo và chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của các lực
lượng chức năng theo quy định của pháp luật.”
26.
Sửa
đổi, bổ sung khoản 3 Điều 51, khoản 3 Điều 52, khoản 3 Điều 53 như sau:
“3. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng; có quy
trình công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.”
27.
Sửa
đổi, bổ sung khoản 3 Điều 54 như sau:
“3. Trình tự, thủ tục kiểm tra duy trì, cấp, cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện:
a)
Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi
có địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá của cơ sở;
b)
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đánh giá điều kiện cơ sở theo Mẫu số 03A.TC
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp kiểm tra, đánh giá tại cơ
sở không đáp ứng điều kiện, cơ sở thực hiện khắc phục; sau khi khắc phục cơ sở
có văn bản thông báo đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh để tổ
chức kiểm tra nội dung đã khắc phục (trong trường hợp cần thiết);
c)
Trường
hợp hồ sơ và điều kiện cơ sở đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc kiểm tra, đánh giá, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số
04.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d)
Thời
gian kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá là 12 tháng. Trường
hợp cơ sở đã được tổ chức đánh giá sự phù hợp cấp giấy chứng nhận hệ thống phù
hợp tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật, thời gian kiểm tra duy trì điều
kiện là 24 tháng. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thông báo thời
gian kiểm tra duy trì điều kiện cho cơ sở trước 05 ngày làm việc;
nội dung kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá theo Mẫu số
03A.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Sau 05 ngày làm việc kể từ
khi kết thúc hoạt động kiểm tra, Cơ quan kiểm tra thực hiện thông báo kết quả
kiểm tra và thời gian duy trì đến cơ sở được kiểm tra.”
28.
Bổ
sung Điều 54a vào sau Điều 54 như sau:
“Điều 54a. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
1.
Điều
kiện của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá
a)
Là
cơ sở có chức năng đào tạo, bồi dưỡng được thành lập theo quy định của pháp
luật;
b)
Có
cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu quy định tại
Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này;
c)
Có
chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; thiết lập và duy trì
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tiêu chuẩn
tương đương.
2.
Quyền
và nghĩa vụ của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá:
a)
Được
thu phí đào tạo, bồi dưỡng theo quy định;
b)
Gửi
thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 04A.TC ban hành kèm theo Nghị định này về Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ít nhất 30 ngày trước khi tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu
cá;
c)
Bảo
đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị, đội ngũ giảng viên đáp ứng yêu cầu quy
định;
d)
Thực
hiện đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá theo chương trình khung do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.”
29.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 56 như sau:
“Điều 56. Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu
cá
1.
Đối
với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại I:
a)
Được
cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập (đối với trường hợp là cơ sở đăng
kiểm sự nghiệp công lập) hoặc được thành lập theo quy định của Luật Doanh
nghiệp, Luật Hợp tác xã; cơ sở đăng kiểm tàu cá phải độc lập về pháp lý, độc
lập về tài chính với tổ chức, cá nhân kinh doanh tàu cá, đóng mới, cải hoán tàu
cá, thiết kế tàu cá;
b)
Có
cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật đáp ứng yêu cầu: Có thiết bị nhập và
lưu trữ dữ liệu; có thiết bị được kết nối mạng và truyền dữ liệu với các cơ
quan liên quan về hoạt động đăng kiểm tàu cá của cơ sở; có dụng cụ, trang thiết
bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
c)
Có
hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác
định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên
trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu
thủy, máy tàu thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy
sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên
không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao
động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng I và 02 đăng kiểm viên
hạng II;
d)
Thiết
lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
hoặc tương đương.
2.
Đối
với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại II:
a)
Đáp
ứng điều kiện quy định tại điểm a, b, d khoản 1 Điều này;
b)
Có
hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác
định thời hạn theo quy định của pháp luật với Đăng kiểm viên có trình độ đại
học trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu
thủy, điện, khai thác thủy sản, nhiệt lạnh hoặc chế biến thủy sản; trong thời
gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng kiểm viên không hợp đồng lao
động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; trong
đó, có ít nhất 02 đăng kiểm viên hạng II.
3.
Đối
với cơ sở đăng kiểm tàu cá loại III:
a)
Đáp
ứng điều kiện quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này;
b)
Có
hợp đồng lao động thời hạn từ 12 tháng trở lên hoặc hợp đồng lao động không xác
định thời hạn theo quy định của pháp luật với đăng kiểm viên trình độ cao đẳng
trở lên thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan: vỏ tàu thủy, máy tàu thủy,
khai thác thủy sản; trong thời gian thực hiện hợp đồng với cơ sở đăng kiểm, đăng
kiểm viên không hợp đồng lao động có thời hạn từ 03 tháng trở lên với đơn vị sử
dụng lao động khác; trong đó, có ít nhất 01 đăng kiểm viên hạng II;
c)
Thiết
lập và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001
hoặc tương đương; hoặc có quy trình kiểm tra, giám sát kỹ thuật tàu cá phù hợp
với quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá.”
30.
Sửa
đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 và bổ sung khoản 4, khoản 5 Điều 57 như sau:
“2. Tổ chức, cá nhân đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh.
3.
Trong
thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, căn cứ hạn ngạch Giấy phép
khai thác thủy sản và tiêu chí đặc thù của địa phương, Cơ quan quản lý nhà nước
về thủy sản cấp tỉnh thẩm định hồ sơ, xem xét cấp văn bản chấp thuận theo Mẫu
số 06.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp không cấp văn
bản chấp thuận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.
Trường
hợp cấp văn bản chấp thuận mua tàu cá từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
khác phải có Thông báo bằng văn bản về điều chuyển hạn ngạch
Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn nơi có tổ chức, cá nhân bán tàu và theo tiêu chí đặc thù của địa phương.
5.
Trong
thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành giấy tờ mua bán, thuê tàu trần, nhập
khẩu, tặng cho, thừa kế, trúng đấu giá tàu cá, tổ chức, cá nhân đến cơ quan có
thẩm quyền đăng ký tàu cá làm thủ tục cấp đăng ký theo quy định.”
31.
Sửa
đổi, bổ sung khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 58 như sau:
“2. Hồ sơ nêu tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều này phải
được dịch ra tiếng Việt. Đối với hồ sơ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này
phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.”
“b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ
quan quản lý về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra,
đối chiếu với Danh sách tàu cá bất hợp pháp hiện hành của Tổ chức Lương thực và
Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) và các tổ chức quản lý nghề cá khu vực và
kiểm tra tính hợp pháp của Giấy đăng ký tàu với quốc gia treo cờ đế xác minh
nguồn gốc tàu cá (đối với tàu đã qua sử dụng), danh sách đầy đủ các quốc gia
treo cờ trước đó và tên của tàu, khu vực và loài mà tàu đã đánh bắt trong hai
năm trước đó (cùng với bản sao giấy phép đánh bắt liên quan) và xác nhận của
quốc gia treo cờ trước đó cho rằng tàu không bị xóa đăng ký do các hoạt động
khai thác bất hợp pháp trước đó, xem xét cấp phép cho tổ chức, cá nhân theo Mẫu
số 08.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, trường hợp không cho phép
nhập khẩu phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”
32.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 61 như sau:
“Điều
61. Nội dung, trình tự, thủ tục công bố mở, đóng và chỉ định cảng cá
a)
Đơn
đề nghị công bố mở cảng cá theo Mẫu số 09.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này;
b)
Văn
bản thành lập Tổ chức quản lý cảng cá;
c)
Văn
bản thể hiện quyền sử dụng vùng đất, vùng nước của cảng;
d)
Biên
bản nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình cảng cá (áp dụng đối với cảng cá hoàn
thành từ sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành);
đ) Thông báo về luồng của cảng và vùng nước trước cầu cảng
(trừ cảng cá loại 3).
2.
Trình
tự, thủ tục công bố mở cảng cá:
a)
Tổ
chức quản lý cảng cá gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến cơ
quan có thẩm quyền công bố mở cảng cá quy định tại khoản 3 Điều 79 Luật Thủy
sản;
b)
Trong
thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền xem
xét hồ sơ; tổ chức khảo sát thực tế tại cảng cá (trong trường hợp cần thiết);
quyết định công bố mở cảng cá theo Mẫu số 10.TC Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định này khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Trường hợp không công bố
mở cảng cá, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c)
Trong
thời hạn 02 ngày kể từ ngày Quyết định công bố mở cảng cá được ban hành, cơ
quan có thẩm quyền thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
a)
Cơ
quan có thẩm quyền công bố đóng cảng cá là cơ quan công bố mở cảng cá. Quyết
định đóng cảng cá thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 79
Luật Thủy sản; đồng thời thực hiện thu hồi Quyết định công bố mở cảng cá đã
cấp;
b)
Quyết
định công bố đóng cảng cá theo Mẫu số 11.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị
định này.
4.
Cảng
cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi trở ra cập cảng:
a)
Cảng
cá chỉ định cho tàu cá hoạt động từ vùng khơi trở ra cập cảng khi đáp ứng các
yêu cầu sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp luật; có độ sâu
luồng vào cảng và vùng nước trước cầu cảng đảm bảo cho tàu cá hoạt động ở vùng
khơi trở ra cập cảng; có nguồn lực thực hiện được việc kiểm soát tàu cá cập
cảng, rời cảng, giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng, tàu cá khai thác
bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định;
b)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần) đề xuất cảng cá chỉ định cho tàu
cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng theo Mẫu số 11A.TC Phụ lục V ban hành kèm
theo Nghị định này báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi
trở ra cập cảng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý
nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.
Cảng
cá chỉ định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác:
a)
Cảng
cá được chỉ định thực hiện xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác
khi đáp ứng các điều kiện sau: Đã được công bố mở cảng theo quy định của pháp
luật; có nguồn lực (tối thiểu 02 người có chuyên môn về thủy sản và hệ thống
máy tính truy cập vào cơ sở dữ liệu về thủy sản) thực hiện được việc kiểm soát
tàu cá cập cảng, rời cảng, giám sát sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng, tàu cá
khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định; cảng cá được chỉ
định nếu vi phạm quy định về xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác hoặc
không còn đáp ứng các điều kiện nêu trên sẽ bị đưa ra khỏi danh sách cảng cá
chỉ định;
b)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm rà soát (khảo sát thực tế nếu cần), đề xuất cảng cá đủ điều kiện
xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác gửi về Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố. Danh sách cảng cá đủ điều kiện xác
nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác được đăng tải trên Trang thông
tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
6.
Cảng
cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
a)
Cảng
cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng khi đáp ứng các yêu cầu sau: Đã được
công bố mở cảng theo quy định của pháp luật; có độ sâu luồng và vùng nước trước
cảng đảm bảo cho tàu cá nước ngoài cập cảng; có vị trí thuận lợi cho việc kiểm
soát của các cơ quan có thẩm quyền kiểm soát việc xuất cảnh,
nhập cảnh và xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản;
b)
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm rà soát (kiểm tra thực tế nếu cần) cảng cá chỉ định cho tàu cá nước
ngoài cập cảng theo Mẫu số 11B.TC Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này báo
cáo Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn công bố. Danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng được
đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi đến các tổ chức, cá nhân có
liên quan để quản lý, giám sát.
7.
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thống nhất đối với các tổ
chức quản lý cảng cá trên địa bàn về chuyên môn nghiệp vụ, giám sát tàu cá, sản
lượng thủy sản, hàng hóa bốc dỡ qua cảng; kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính
tại cảng cá theo quy định của pháp luật; hướng dẫn các tổ chức quản lý cảng cá
thu nhận nhật ký khai thác, báo cáo khai thác và nhập dữ liệu nhật ký khai thác
vào phần mềm cơ sở dữ liệu tàu cá quốc gia theo quy định.”
33.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 66 như sau:
“Điều 66. Mua, bán, lưu giữ, sơ chế, chế biến, vận chuyển
thủy sản hoặc sản phẩm thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý,
hiếm
1.
Tổ
chức, cá nhân hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản thuộc danh mục loài thủy
sản nguy cấp, quý, hiếm phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a)
Mẫu
vật loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của
pháp luật;
b)
Mở
sổ theo dõi hoạt động sơ chế, chế biến loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm và sản
phẩm của chúng để phục vụ công tác kiểm tra, quản lý loài thủy sản nguy cấp,
quý, hiếm khi có yêu cầu của cơ quan chức năng;
c)
Sản
phẩm hoàn chỉnh khi bán trên thị trường phải được dán nhãn theo quy định của
pháp luật về nhãn hàng hóa;
d)
Đáp
ứng quy định tại Điều 96 và Điều 97 Luật Thủy sản.
2.
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản thuộc danh mục loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm được
mua, bán, lưu giữ, vận chuyển khi đáp ứng được các quy định tại điểm a, c và d
khoản 1 Điều này.”
34.
Sửa
đổi, bổ sung Điều 70 như sau:
“Điều 70. Kiểm soát tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển,
chuyển tải thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng Việt
Nam
1.
Thẩm
quyền công bố, đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải chỉ định và công bố danh sách cảng biển cho tàu nước
ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn
gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam và thông báo danh sách cảng được
chỉ định cho Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc;
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Bộ Giao thông vận tải đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định cho tàu nước
ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn
gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam trong trường hợp cảng
không thực hiện đúng trách nhiệm của cảng chỉ định theo quy định của Hiệp định
về Biện pháp quốc gia có cảng nhằm ngăn chặn, chống lại khai thác thủy sản bất hợp
pháp, không khai báo và không theo quy định của Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp của Liên hợp quốc.
Tàu hậu cần đánh bắt thủy sản, cung cấp nhân lực, nhiên
liệu, ngư cụ và các trang thiết bị khác trên biển của nước ngoài cập cảng để sử
dụng dịch vụ cảng; tàu nước ngoài khai thác, vận chuyển, chuyển tải thuỷ sản,
sản phẩm thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng để thực hiện hoạt
động nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh
thổ Việt Nam.
3.
Thông
báo trước khi cập cảng:
Tổ chức, cá nhân có tàu nước ngoài quy định tại khoản 2
Điều 70 phải thông báo trước khi cập cảng 72 giờ với cơ quan có thẩm quyền của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này, kèm theo bản chụp các tài liệu quy định tại điểm b
khoản 5 bằng một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực
tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt (trường hợp
tài liệu gốc không phải bằng tiếng Anh phải được dịch công chứng hoặc chứng
thực bản dịch sang tiếng Anh theo quy định).
4.
Kiểm
tra để quyết định cho tàu cập cảng hoặc từ chối cho tàu cập cảng:
Trong thời hạn 72 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu xin vào
cảng, cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác
minh thông tin về tàu có trong danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp pháp
hoặc về sản phẩm thủy sản của tàu cá và thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu có
thuộc danh mục CITES không để quyết định:
a)
Cho
phép tàu cập cảng và thông báo tới chủ tàu hoặc đại diện hợp pháp của chủ tàu,
cảng vụ hàng hải nếu không vi phạm quy định về khai thác thủy sản hoặc hỗ trợ
khai thác thủy sản bất hợp pháp không báo cáo và không theo quy định theo Mẫu
số 17A.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Từ
chối cho tàu cập cảng và thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền tại cảng, đồng
thời gửi thông báo đến quốc gia tàu mang cờ, các quốc gia ven biển có liên
quan, tổ chức quản lý nghề cá khu vực và tổ chức có liên quan nếu phát hiện một
trong các trường hợp sau đây:
Tàu đó nằm trong danh sách tàu khai thác thủy sản bất hợp
pháp được công bố bởi quốc gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề cá khu vực,
các tổ chức quốc tế có liên quan;
Có yêu cầu từ quốc gia ven biển, các tổ chức quản lý nghề
cá khu vực, các tổ chức quốc tế có liên quan.
5.
Kiểm
tra thực tế trên tàu khi tàu cập cảng:
a)
Nguyên
tắc kiểm tra: Đảm bảo công bằng, minh bạch, không phân biệt đối xử và không gây
phiền hà trong quá trình kiểm tra; không làm ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản
trên tàu. Cán bộ kiểm tra phải có chuyên môn và am hiểu pháp luật về thủy sản;
không can thiệp vào khả năng trao đổi thông tin của thuyền
trưởng đối với các cơ quan chức năng của quốc gia mà tàu mang cờ, trên cơ sở phù
hợp với pháp luật quốc tế; trong trường hợp cần thiết, có thể mời đại diện
của quốc gia tàu mang cờ và chuyên gia quốc tế cùng tham gia kiểm tra;
b)
Tài
liệu phải cung cấp cho cán bộ kiểm tra: Giấy đăng ký tàu cá; Giấy phép khai
thác thủy sản; Giấy phép chuyển tải, các báo cáo chuyển tải và thông tin của
tàu tham gia chuyển tải (giấy phép khai thác, giấy phép chuyển tải, giấy đăng
ký, khai báo của thuyền trưởng); sơ đồ bố trí hầm hàng; bản sao giấy phép nhập
khẩu các loài thủy sản có nguồn gốc từ khai thác có tên trong danh mục của
CITES (trường hợp có thủy sản có tên trong danh mục của CITES); tài liệu liên
quan đến thông tin khác quy định tại Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo
Nghị định này.
6.
Nội
dung kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a)
Kiểm
tra tính chính xác của các thông tin đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này so với các hồ sơ lưu trữ trên tàu;
b)
Kiểm
tra khối lượng và thành phần loài thủy sản, sản phẩm thủy sản, ngư cụ và các
trang thiết bị liên quan trên tàu với nội dung đã khai báo theo Mẫu số 17.KT
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c)
Tiến
hành đối chiếu khối lượng bốc dỡ thực tế qua cảng với số lượng khai báo để chốt
Biên bản theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
7.
Quy
trình kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a)
Người
kiểm tra xuất trình giấy tờ thể hiện công vụ trước thuyền trưởng;
b)
Tiến
hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 6 Điều này và thông tin trong Mẫu
số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
c)
Thuyền
trưởng phải cung cấp thông tin đã khai báo và xuất trình tài liệu quy định tại
điểm b khoản 5 Điều này và giấy tờ liên quan đến nội dung kiểm tra và thông tin
đã khai báo trước khi cập cảng;
d)
Lập
biên bản kiểm tra theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Thông báo và xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại
khoản 8 Điều này.
8.
Thông
báo và xử lý kết quả kiểm tra thực tế khi tàu cập cảng:
a)
Cơ
quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn từ chối không cho
lên cảng thủy sản, sản phẩm thủy sản và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cưỡng chế
tàu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam (trừ trường hợp bất khả kháng vì yếu tố nhân đạo)
và thông báo theo Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV đến cơ quan có thẩm quyền không cho
sử dụng các dịch vụ tại cảng đồng thời thông báo cho quốc gia mà tàu mang cờ,
quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) và tổ chức quốc tế có liên quan, quốc gia mà
thuyền trưởng của tàu cá đó là công dân về kết quả kiểm tra và biện pháp xử lý
vi phạm nếu phát hiện một trong các trường hợp sau đây:
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng
tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo
quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm
quyền;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản được nhập khẩu vận chuyển,
chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không
có giá trị theo quy định của Quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của Quốc gia ven
biển có thẩm quyền;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng
tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong
vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được vận chuyển,
chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không
có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu
được khai thác vượt quá hạn ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền
hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực;
Có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu trên tàu
được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái
với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ
chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ
trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản;
Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu được khai thác bằng
tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia
ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
b)
Biên
bản kiểm tra theo Mẫu số 18.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này được
lập thành 02 bản, thuyền trưởng và đơn vị kiểm tra mỗi bên giữ 01 bản.
c)
Cơ
quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Rút lại quyết định từ chối không cho thủy sản, sản phẩm
thủy sản lên cảng hoặc yêu cầu cảng vụ hàng hải không cho sử dụng các dịch vụ
tại cảng khi có đủ bằng chứng chứng minh các phát hiện nêu tại điểm a khoản này
dựa trên những căn cứ không đầy đủ hoặc không chính xác hoặc các căn cứ đó
không còn được áp dụng.
Thông báo cho chủ tàu hoặc đại diện hợp pháp của tàu, các
cơ quan quản lý nhà nước tại cảng, quốc gia mà tàu mang cờ, quốc gia ven biển,
Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp
quốc và tổ chức quốc tế có liên quan, quốc gia mà thuyền trưởng của tàu cá đó
là công dân về quyết định này.
9.
Trường
hợp nhận được yêu cầu của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, Tổ chức quản lý
nghề cá khu vực hoặc tổ chức quốc tế liên quan về việc thủy sản, sản phẩm thủy
sản vi phạm khai thác IUU sau khi đã thông quan, thì cơ quan có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo quy định.
10.
Tiêu
chuẩn, quyền của người kiểm tra:
Là công chức, viên chức đang công tác tại Cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được giao nhiệm vụ thực hiện
nhiệm vụ kiểm soát tàu nước ngoài khai thác, tàu vận chuyển thuỷ sản, sản phẩm
thuỷ sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng Việt Nam; có chuyên môn và am hiểu
pháp luật về thủy sản; có kỹ năng kiểm tra theo yêu cầu và hiểu biết quy định
của Hiệp định về các biện pháp quốc gia có cảng.
Yêu cầu thuyền trưởng, thuyền viên, chủ hàng và đại lý hàng
hải cung cấp các tài liệu theo quy định;
Thu thập tài liệu, chứng cứ liên quan đến tàu, thủy sản và
sản phẩm thủy sản trên tàu để phục vụ kiểm tra;
Lên tàu và kiểm tra các khu vực trên tàu liên quan đến
thông tin cần kiểm tra; tiếp cận hệ thống giám sát hành trình của tàu VMS và
AIS (nếu có), ngư lưới cụ, sơ đồ bố trí hầm hàng và các trang thiết bị liên
quan khác trên tàu;
Được tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp
vụ thực hiện Hiệp định về biện pháp quốc gia có cảng;
Được trao đổi với Đầu mối quốc gia tàu mang cờ và các quốc
gia, tổ chức quản lý nghề cá khu vực và các tổ chức quốc tế có liên quan để xác
minh thông tin về tàu, thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu;
Được đề xuất với Đầu mối quốc gia về việc mời đại diện của
quốc gia mà tàu mang cờ và các chuyên gia quốc tế tham gia kiểm tra trong
trường hợp cần thiết; đề xuất thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành hoặc sử dụng
phiên dịch (nếu cần thiết);
Yêu cầu tạm dừng việc bốc dỡ hoặc đề nghị cơ quan quản lý
cảng ngừng cung cấp các dịch vụ cảng.
11.
Trách
nhiệm của người kiểm tra: Đảm bảo việc kiểm tra được tiến hành theo nguyên tắc
quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.”
35.
Bổ
sung Điều 70a sau Điều 70 như sau:
70a.
Kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác được vận chuyển bằng tàu công ten nơ nhập khẩu vào
Việt Nam
1.
Trước
48 giờ khi lô hàng được vận chuyển cập cảng, tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy
sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác vào Việt Nam bằng tàu công ten
nơ thực hiện khai báo và gửi hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thẩm
định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định
về khai thác bất hợp pháp và phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra bằng một
trong các hình thức sau: nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường mạng (cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến, phần mềm
điện tử, email, fax), hồ sơ khai báo bao gồm:
a)
Thông
tin về lô hàng theo Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này;
b)
Bản
sao Vận tải đơn đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác
nhập khẩu;
c)
Văn
bản chứng nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác của cơ quan có thẩm quyền nước
xuất khẩu cấp cho lô hàng hoặc Giấy tờ thể hiện xác nhận hoặc chứng nhận thủy
sản có nguồn gốc từ khai thác của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp cho
lô hàng;
d)
Trường
hợp không có giấy tờ quy định tại điểm c khoản này, nộp bản sao Giấy phép khai
thác thủy sản của tàu khai thác. Riêng đối với lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias
gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm
soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm thì nộp bản sao Giấy
phép khai thác thủy sản của tàu khai thác và Giấy chứng nhận của thuyền trưởng
(Captain’s statement) tàu khai thác. Nội dung Giấy chứng nhận của thuyền trưởng
thể hiện các thông tin về tàu khai thác đối với thủy sản, sản phẩm thủy sản
nhập khẩu vào Việt Nam, gồm: Tên tàu, số đăng ký tàu (IMO/hô hiệu quốc tế/đánh
dấu bên ngoài/số đăng ký RFMO nếu có), quốc gia treo cờ, số giấy phép khai thác
thủy sản, loại ngư cụ, thời gian và khu vực khai thác; ngày, địa điểm cập bến
đầu tiên của tàu, trong đó xác nhận thủy sản được khai thác tuân thủ đầy đủ luật
pháp hiện hành, các biện pháp quản lý, bảo tồn. Giấy chứng nhận của Thuyền
trưởng có chữ ký của thuyền trưởng tàu khai thác thủy sản.
2.
Cơ
quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện:
a) Tổng hợp thông tin khai báo do tổ chức, cá nhân cung cấp
phục vụ việc kiểm tra, thanh tra sau nhập khẩu liên quan đến quy định chống
khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định đối với các công ten
nơ thủy sản, sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài không thuộc đối
tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có
nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua
lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành hằng năm;
b) Tổ chức thẩm định hồ sơ khai báo xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về
khai thác bất hợp pháp đối với từng lô hàng cá cờ kiếm (Xiphias gladius)
và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm
soát thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten
nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hằng năm. Nội dung thẩm
định bao gồm: Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của thông tin, hồ sơ khai báo mà
chủ hàng gửi theo quy định tại khoản 1 Điều này; kiểm tra đối chiếu với hạn mức
đánh bắt của từng quốc gia, vùng đánh bắt và loài được phép đánh bắt theo quy
định.
Trường hợp thông tin khai báo, hồ sơ đạt yêu cầu, Cơ quan
có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành thông báo gửi
chủ hàng trong thời hạn tối đa 48 giờ kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ khai báo hợp
lệ, đồng thời gửi Cơ quan hải quan cửa khẩu để phối hợp hoàn thiện thủ tục
thông quan nhập khẩu theo Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này;
Trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai
thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông
tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu, Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thông báo tới chủ hàng và cử kiểm tra viên đáp ứng quy
định nêu tại khoản 10 Điều 70 phối hợp Cơ quan Hải quan cửa
khẩu để tổ chức kiểm tra thực tế hàng hóa thủy sản trên công ten nơ để kiểm tra
thực tế lô hàng và hoàn thiện Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này. Trong trường hợp không xác định được thành
phần loài thì tổ chức lấy mẫu để kiểm tra;
Xử lý kết quả kiểm tra:
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế phát hiện lô hàng nhập
khẩu được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU của quốc gia
mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc của tổ chức
quản lý nghề cá khu vực; hoặc được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu
không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy
định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền;
hoặc được khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy
phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức
quản lý nghề cá khu vực; hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu
được khai thác vượt quá hạn ngạch loài khai thác của quốc gia ven biển, hoặc của các
Tổ
chức quản lý nghề cá khu vực; hoặc có chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên
tàu được khai thác trái với quy định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc
trái với quy định về biện pháp quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền
của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc có chứng cứ xác định tàu thực hiện
hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy
sản, cơ quan có thẩm quyền gửi thông báo tới chủ hàng, đồng gửi cơ quan Hải
quan cửa khẩu để tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật theo Mẫu
số 17C.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu, cơ quan có
thẩm quyền thông báo chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan
lô hàng nhập khẩu theo quy định.
3.
Đối
với trường hợp có yêu cầu của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, các Tổ chức
quản lý nghề cá khu vực và các tổ chức quốc tế liên quan về việc thủy sản, sản
phẩm thủy sản được chuyên chở bằng tàu công ten nơ có nguồn gốc từ khai thác
bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định:
a)
Trường
hợp hàng chưa vào cảng: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan không cho bốc dỡ hàng;
b)
Trường
hợp hàng đã xuống cảng và đang chịu sự giám sát hải quan: Cơ quan có thẩm quyền
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan
thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu biết xử lý theo quy định và buộc tái
xuất lô hàng;
c)
Trường
hợp hàng đã thông quan: Thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực thủy sản.
4.
Đối
với trường hợp nhận được thông tin của quốc gia treo cờ, quốc gia ven biển, các
Tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các tổ chức quốc tế về việc lô hàng thủy sản,
sản phẩm thủy sản có dấu hiệu vi phạm hoặc qua kiểm tra thông tin thu nhận được
xét thấy có dấu hiệu vi phạm về khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không
theo quy định:
a)
Trường
hợp hàng chưa vào cảng hoặc vào cảng nhưng chưa thông quan: Cơ quan có thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các cơ quan liên
quan tổ chức thanh tra, kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Trường
hợp không phát hiện vi phạm, gửi kết quả kiểm tra cho chủ hàng để hoàn thiện
thủ tục thông quan. Trường hợp phát hiện vi phạm buộc tái xuất lô hàng và xử lý
theo quy định;
b)
Trường
hợp hàng đã thông quan: Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra.
Trường hợp phát hiện vi phạm, thực hiện xử lý theo quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực thủy sản.
5.
Thực
hiện xử lý kết quả kiểm tra, thanh tra sau nhập khẩu liên quan đến quy định chống
khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định
đối với các công ten nơ thủy sản khai thác nhập khẩu là các loài
không thuộc đối tượng nằm trong Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản, sản phẩm
thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu,
quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành hằng năm thực hiện theo điểm b khoản 2 Điều này. Biên
bản kiểm tra theo Mẫu số 17D.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
6.
Hằng
năm, căn cứ vào tình hình thực tế, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát
thủy sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái
xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ.”
“Điều 70b. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên
quan
1.
Cơ
quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a)
Chủ
trì, phối hợp với các lực lượng có liên quan tại cảng thực hiện kiểm soát đối
với thủy sản nhận có nguồn gốc từ khai thác;
b)
Chủ
trì xây dựng cơ chế hợp tác trao đổi thông tin với quốc gia ven biển về hạn
ngạch cho phép đối với các loài khai thác nhập khẩu vào Việt Nam;
c)
Tổ
chức giám sát quá trình phân loại tại kho bảo quản đối với các loài cá ngừ được
khai thác, vận chuyển, chuyển tải bằng tàu nước ngoài theo quy định tại Điều 70
Nghị định này; lấy mẫu kiểm tra khi có dấu hiệu nghi ngờ hoặc theo yêu cầu; lựa
chọn doanh nghiệp để giám sát, theo yêu cầu thực tiễn hoặc ngẫu nhiên để phục
vụ quản lý;
d)
Xây
dựng các biện pháp kiểm soát ngẫu nhiên tại các nhà máy nhập khẩu nhằm đảm bảo
số lượng và chủng loại khai báo là chính xác phù hợp với hạn ngạch các loài đã
cấp bởi quốc gia ven biển hoặc tổ chức quản lý nghề cá khu vực.
2.
Doanh
nghiệp khai thác cảng:
a)
Bố
trí nhân lực, địa điểm làm việc, phương tiện, trang thiết bị để cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tổ chức thực thi nhiệm vụ theo quy định;
b)
Gửi
báo cáo cho cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
sản lượng thực tế bốc dỡ qua cảng kèm theo các thông tin chi tiết về số xe, tên
khách hàng, ngày cân, trọng lượng xe và hàng, trọng lượng xe không, trọng lượng
hàng, mã số hầm hàng ngay sau khi kết thúc bốc dỡ.
3.
Cảng
vụ hàng hải tại các cảng cử người tham gia kiểm tra thực tế trên tàu khi có yêu
cầu của Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.
Thuyền
trưởng, chủ tàu, chủ hàng, doanh nghiệp nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản
có nguồn gốc từ khai thác phải tuân thủ về kiểm tra, kiểm soát, cung cấp thông
tin, tài liệu theo yêu cầu của cán bộ kiểm tra, đoàn kiểm tra theo quy định của
pháp luật; chủ hàng cung cấp các giấy tờ, tài liệu có liên quan để phục vụ cho
công tác kiểm soát và quản lý theo chuỗi.
5.
Các
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật để kiểm tra,
kiểm soát tàu, thủy sản và sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác cập cảng
để thực hiện hoạt động nhập khẩu, tạm nhập, tái
xuất, chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam.
6.
Doanh
nghiệp nhập khẩu thủy sản:
a)
Có
trách nhiệm báo cáo với cơ quan thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sản lượng thực tế, thành phần loài nhập khẩu sau khi phân loại với
nội dung đã khai báo theo Mẫu số 17.KT Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này và bản sao tờ khai hải quan đã thông quan trong thời hạn không quá 60 ngày
kể từ ngày bắt đầu bốc dỡ tại cảng;
b)
Cung
cấp hồ sơ theo thông tin đã khai báo tại Mẫu số 17B Phụ lục IV cho cơ quan thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổ chức thanh kiểm tra theo
khoản 2 Điều 70a khi có yêu cầu;
c)
Không
trộn lẫn nguyên liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu với nguyên
liệu thủy sản có nguồn gốc từ khai thác trong nước vào cùng một lô hàng xuất
khẩu;
d)
Tạo
điều kiện thuận lợi cho cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trong quá trình giám sát phân loại tại kho bảo quản.
7.
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với Cơ quan thẩm
quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai công tác thanh kiểm
tra tàu nước ngoài cập cảng khi có yêu cầu.
37.
Sửa
đổi điểm c khoản 1, bổ sung điểm i, k, l, m, và n vào khoản 1 Điều 71 như sau:
a)
Sửa
đổi điểm c khoản 1 Điều 71 như sau:
“c) Xây dựng tài liệu hướng dẫn kỹ thuật trong lĩnh vực
thủy sản; bộ chỉ số giám sát, đánh giá thực hiện đồng quản lý
trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản, tái tạo nguồn lợi thủy sản;”.
b)
Bổ
sung điểm i, k, l, m, và n vào khoản 1 Điều 71 như sau:
“i) Xây dựng và ban hành quy trình kỹ thuật xử lý thông tin
tàu cá vi phạm không duy trì kết nối thiết bị giám sát hành trình, tàu cá vượt
qua ranh giới cho phép khai thác trên biển;
k) Tổ chức triển
khai thực hiện dịch vụ công ích hậu cần nghề cá, quản lý, khai thác, duy tu
cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá theo quy định của Chính phủ về giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
l)
Xây
dựng tổ chức thực hiện Chương trình giám sát viên trên tàu cá; bố trí kinh phí
để thực hiện chương trình giám sát viên trên tàu cá; xây dựng cơ sở dữ liệu về
giám sát viên trên tàu cá về hồ sơ giám sát viên; thực hiện hợp tác quốc tế,
trao đổi giám sát viên, chia sẻ dữ liệu giám sát viên theo quy định của pháp
luật;
m) Chủ trì, phối
hợp với Bộ Tài chính tổ chức triển khai các giải pháp kiểm soát nguồn gốc thủy
sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu vào Việt Nam; tổ chức thanh tra, kiểm tra đối
với các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản vào
Việt Nam;
n) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy sản,
sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ phù hợp với
yêu cầu của quốc tế trong từng thời kỳ; ban hành quy trình thực hiện kiểm tra,
kiểm soát đối với nhóm hàng này (nếu cần hoặc theo yêu cầu của quốc tế); xây
dựng phần mềm để tiếp nhận thông tin do tổ chức, cá nhân cung cấp để thực hiện
kiểm soát, quản lý.”
38.
Sửa
đổi, bổ sung điểm b khoản 3 Điều 71 như sau:
“b) Chỉ đạo Tổng cục Hải quan không thông quan đối với lô
hàng thủy sản, sản phẩm thủy sản khai thác bất hợp pháp; phối hợp với cơ quan
có thẩm quyền kiểm soát nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có giải pháp kiểm soát nguồn gốc
thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam bằng tàu công ten nơ.
Định kỳ trước ngày 25 hằng tháng, Bộ Tài chính (Tổng cục
Hải quan) cung cấp thông tin, tài liệu về các lô hàng thủy sản có nguồn gốc từ
khai thác nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam cho cơ quan có thẩm quyền kiểm soát
nguồn gốc thủy sản từ khai thác nhập khẩu vào Việt Nam thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để theo dõi, phục vụ hoạt động kiểm tra, kiểm soát nguồn
gốc. Nội dung thông tin bao gồm: Thời gian nhập khẩu; số tờ khai hải quan đã
thông quan; tên doanh nghiệp nhập khẩu; tên doanh nghiệp xuất khẩu; nước xuất
khẩu, cảng xếp hàng, cảng bốc hàng, khối lượng hàng, thành phần loài, mã số
hàng hóa, trị giá nguyên tệ.”
39.
Sửa
đổi, bổ sung khoản 4 Điều 71 như sau:
“a) Chỉ đạo lực lượng thực thi pháp luật trên biển kiểm
tra, kiểm soát tàu cá Việt Nam, tàu cá nước ngoài rời cảng, cập cảng và hoạt
động trên biển theo quy định của pháp luật;
b)
Chỉ
đạo lực lượng Bộ đội biên phòng kiểm tra thủy sản trong khu vực biên giới biển
và lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật; phối hợp với các cơ quan
chuyên ngành tại cảng cá kiểm tra tàu cá, thuyền viên ra vào cảng cá, khu neo
đậu tránh trú bão theo quy định của pháp luật;
c)
Chỉ
đạo lực lượng Cảnh sát biển kiểm tra xử lý các hoạt động khai thác, nuôi trồng,
mua bán, vận chuyển, thu gom sơ chế thủy sản, sản phẩm thủy sản trong phạm vi
địa bàn, vùng biển và lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật;
d)
Chỉ
đạo lực lượng Hải quân, Biên phòng, Cảnh sát biển phối hợp, hỗ trợ Kiểm ngư
thực thi pháp luật trên biển theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản
lý tàu cá, thuyền viên, người làm việc trên tàu cá nước ngoài hoạt động trong
vùng biển Việt Nam và tàu cá Việt Nam hoạt động trên các vùng biển.”
40.
Bổ
sung điểm c vào khoản 5 Điều 71 như sau:
“c) Tổ chức lực lượng tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực thủy sản đối với tàu cá, thuyền viên, người làm việc
trên tàu cá nước ngoài hoạt động trên đường thủy, trên vùng biển Việt Nam và
các vùng biển theo quy định của pháp luật.”
41.
Bổ
sung khoản 8 và khoản 9 vào Điều 72 như sau:
“8. Quy định quản lý đối với hoạt động khai thác thủy sản
với mục đích giải trí trên địa bàn tỉnh.
9. Chỉ định cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra, kiểm soát
tàu cá tại cảng sau khi có quyết định công bố mở cảng cá. Đối với cảng cá đã
được công bố mở cảng, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành, phải thực hiện việc chỉ định cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm tra,
kiểm soát tàu cá tại cảng.”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, điểm,
khoản, điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản
1.
Bỏ
cụm từ “liên doanh” tại khoản 3 Điều 12.
2.
Bãi
bỏ điểm b khoản 2 Điều 35.
3.
Bổ
sung từ “ngoài” vào trước cụm từ “vùng biển Việt Nam” tại khoản 3 Điều 47.
4.
Bãi
bỏ cụm từ “thuộc Tổng cục Thủy sản” sau cụm từ “Cục Kiểm ngư là cơ quan” tại
điểm a khoản 1 Điều 62.
5.
Bãi
bỏ điểm c khoản 1 Điều 64.
6.
Bãi
bỏ các điểm b, m, o, p khoản 2 và khoản 3 Điều 65.
7.
Bổ sung cụm từ
“hoặc tổ chức được giao quản lý khu bảo tồn biển” vào sau cụm từ “Ban quản lý
khu bảo tồn biển”.
8.
Bổ
sung cụm từ “khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá” vào sau cụm từ “cảng cá” tại
điểm a khoản 1 Điều 71.
9. Bổ sung cụm từ “Giấy đăng ký tàu cá số:
................ TS; cấp ngày …. tháng
…. năm
….”
vào sau cụm từ “hết thời hạn ngày …… tháng
…… năm
……”
tại Mẫu số 03.KT Phụ lục IV.
10.
Thay
thế cụm từ “Tổng cục Thủy sản” bằng cụm từ “Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
11.
Thay
cụm từ “Pristisdae” bằng cụm từ “Pristidae” tại số thứ tự 41 Phụ lục IX; thay
cụm từ “Hippocampus keloggi” bằng cụm từ “Hippocampus kelloggi” tại số thứ tự
18, cụm từ “Khối lượng 500 g/con trở lên” bằng cụm từ “Có nguồn gốc từ nuôi trồng”
tại số thứ tự 58 Phụ lục X.
12.
Thay
thế Mẫu số 01 .NT Phụ lục III bằng Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; thay thế Mẫu số 02.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 03 .NT Phụ lục III bằng Mẫu số 03 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 04.NT Phụ lục III bằng Mẫu
số 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 09.NT Phụ lục
III bằng Mẫu số 05 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số
11 .NT Phụ lục III bằng Mẫu số 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
thay thế Mẫu số 12.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này; thay thế Mẫu số 13.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 08 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 14.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 09
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 15.NT Phụ lục III
bằng Mẫu số 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 16.NT
Phụ lục III bằng Mẫu số 11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu
số 20.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay
thế Mẫu số 24.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; thay thế Mẫu số 26.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 14 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 29.NT Phụ lục III bằng Mẫu số 15 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 31 .NT Phụ lục III bằng
Mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
13.
Bổ
sung Mẫu số 30A.NT vào Phụ lục III bằng Mẫu số 16 Phụ lục I kèm theo Nghị định
này.
14.
Thay
thế Mẫu số 01.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; thay thế Mẫu số 02.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 21 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 04.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 22 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 17.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số
23 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 18.KT Phụ lục IV bằng
Mẫu số 28 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số 05.TC Phụ
lục V bằng Mẫu số 31 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Mẫu số
06.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thay
thế Mẫu số 09.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 33 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này; thay thế Mẫu số 10.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 34 Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
15.
Bổ
sung Mẫu số 01A.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 18 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này; bổ sung Mẫu số 01B.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 19 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17A.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số 24 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV bằng Mẫu số
25 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17C.KT Phụ lục IV
bằng Mẫu số 26 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 17D.KT
Phụ lục IV bằng Mẫu số 27 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu
số 03A.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 29 Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 04A.TC Phụ lục V bằng Mẫu số 30
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 11A.TC Phụ lục V bằng
Mẫu số 35 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; bổ sung Mẫu số 11B.TC Phụ
lục V bằng Mẫu số 36 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
16.
Thay
thế Phụ lục II bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Phụ
lục VII bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; thay thế Phụ lục VIII
bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
17.
Bổ
sung “Phụ lục XI. Kích thước tối thiểu được phép khai thác của loài thủy sản
sống trong vùng nước tự nhiên” bằng Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
18.
Bổ
sung “Phụ lục XII. Danh mục cơ sở vật chất, giảng viên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
thuyền viên tàu cá” bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
19.
Bổ
sung “Phụ lục XIII. Yêu cầu của thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu
cá” bằng Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
1.
Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.
a)
Cơ
sở nuôi cá tra đã được cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra theo
quy định (áp dụng đối với cơ sở nuôi cá tra không có sự thay đổi so với nội
dung đã được cấp) trước ngày Nghị định này có hiệu lực không phải thực hiện thủ
tục đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực; Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh thực hiện chuyển đổi và cấp Giấy xác nhận đăng ký đối tượng nuôi
chủ lực theo Mẫu số 28.NT Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
26/2019/NĐ-CP và gửi cho cơ sở. Trường hợp cơ sở nuôi cá tra có sự thay đổi so
với nội dung đã được cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá tra, cơ sở
nuôi cá tra phải thực hiện thủ tục đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực theo
quy định tại Nghị định này.
b)
Tổ
chức, cá nhân Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài nuôi trồng thuỷ sản trên biển trước khi Nghị định này có hiệu lực
thi hành thì phải thực hiện cấp phép theo quy định tại Nghị định số
26/2019/NĐ-CP trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành.
c)
Cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá đang hoạt động trước ngày Nghị định
này có hiệu lực thi hành thì phải gửi thông báo theo Mẫu số 04A.TC Phụ lục V
ban hành kèm theo Nghị định số 26/2019/NĐ-CP về Cơ quan quản lý nhà nước về
thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong thời gian 90 ngày
kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
d)
Các
loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy xác nhận, chứng chỉ, văn bản chấp thuận
trong lĩnh vực thủy sản đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì
được sử dụng cho đến khi hết thời hạn hoặc đến khi cấp lại theo quy định.
đ) Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành
chính trước ngày Nghị định này có hiệu lực, cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính thực hiện theo quy định hiện hành tại thời điểm tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ. Trường hợp quy định tại Nghị định này thuận lợi hơn cho tổ chức, cá nhân
thì giải quyết theo quy định tại Nghị định này;
e) Đối với thiết bị giám sát hành trình đã lắp đặt trên tàu
cá trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành, chủ tàu cá phải thực hiện cập
nhật, bổ sung các tính năng kỹ thuật theo quy định tại Nghị định này trước ngày
31 tháng 12 năm 2026.
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU, PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số
37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024 của
Chính phủ)
________________
TT |
Tên Biểu mẫu, Phụ lục tại Nghị định sửa đổi, bổ sung
Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
Biểu
mẫu, Phụ lục tại Nghị định số 26/2019/NĐ-CP được thay thế, bổ sung mới |
|
1 |
Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số
01 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 01.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
2 |
Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số
02 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 02.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
3 |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số
03 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 03.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
4 |
Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản |
Mẫu số
04 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 04.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
5 |
Mẫu Biên bản kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy
sản |
Mẫu số
05 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 09.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
6 |
Mẫu Đơn đề nghị cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản |
Mẫu số
06 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 11.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
7 |
Mẫu Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số
07 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 12.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
8 |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện sản xuất thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số
08 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 13.NT Phụ lục
III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
9 |
Mẫu Giấy chứng nhận và mẫu Quyết định cấp, cấp lại,
thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số
09 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 14.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
10 |
Mẫu Đơn đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản để trưng bày tại hội chợ, triển
lãm/để nghiên cứu |
Mẫu số
10 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 15.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
11 |
Mẫu Giấy phép nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số
11 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 16.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
12 |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
Mẫu số
12 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 20.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
13 |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng
thủy sản |
Mẫu số
13 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 24.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
14 |
Mẫu Đơn đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối
tượng thủy sản nuôi chủ lực |
Mẫu số
14 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 26.NT Phụ lục
III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
15 |
Mẫu Đơn đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi
trồng thủy sản trên biển |
Mẫu số
15 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 29.NT Phụ lục III Nghị định số
26/2019/NĐ-CP |
16 |
Mẫu Báo cáo kết quả sản xuất nuôi trồng thủy sản
trên biển |
Mẫu số
16 Phụ lục I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 30A.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
17 |
Mẫu Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển |
Mẫu số
17 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 31.NT Phụ lục III Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
18 |
Mẫu Thông báo về việc chuyển hạn ngạch giấy phép
khai thác thủy sản vùng khơi |
Mẫu số
18 Phụ lục I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 01A.KT Phụ lục
IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
19 |
Mẫu Báo cáo lắp đặt thiết bị giám sát hành trình
trên tàu cá |
Mẫu số
19 Phụ lục I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 01B.KT Phụ lục
IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
20 |
Mẫu Phiếu khai báo thông tin lắp đặt và kích hoạt
dịch vụ thiết bị giám sát hành trình tàu cá |
Mẫu số
20 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 01.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
21 |
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác thuỷ sản |
Mẫu số
21 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 02.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
22 |
Mẫu Giấy phép khai thác thuỷ sản |
Mẫu số
22 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 04.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
23 |
Mẫu Thông báo cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trước khi tàu vào cảng |
Mẫu số
23 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 17.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
24 |
Mẫu Thông báo về việc chấp thuận/từ chối cho tàu
vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng dịch vụ cảng theo PSMA |
Mẫu số
24 Phụ lục
I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 17A.KT Phụ lục
IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
25 |
Mẫu khai báo thuỷ sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu
từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam để thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp |
Mẫu số
25 Phụ lục
I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 17B.KT Phụ lục IV Nghị
định số 26/2019/NĐ-CP |
26 |
Thông báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc
nguyên liệu thủy sản nhập khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp
pháp |
Mẫu số
26 Phụ lục I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 17C.KT Phụ lục
IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
27 |
Mẫu Biên bản kiểm tra đối với hàng công ten nơ |
Mẫu số
27 Phụ lục
I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 17D.KT Phụ lục
IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
28 |
Mẫu Biên bản kiểm tra |
Mẫu số
28 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 18.KT Phụ lục IV Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
29 |
Mẫu Biên bản kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải
hoán tàu cá |
Mẫu số
29 Phụ lục I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 03A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
30 |
Mẫu Thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng,
cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá |
Mẫu số
30 Phụ lục
I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 04A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
31 |
Mẫu Tờ khai về việc chấp thuận đóng mới/cải
hoán/thuê, mua tàu cá |
Mẫu số
31 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 05.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
32 |
Mẫu văn bản chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua
tàu cá |
Mẫu số
32 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 06.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
33 |
Mẫu Đơn đề nghị công bố mở cảng cá |
Mẫu số
33 Phụ lục
I |
Thay thế
Mẫu số 09.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
34 |
Mẫu Quyết định công bố mở cảng cá |
Mẫu số
34 Phụ lục I |
Thay thế
Mẫu số 10.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
35 |
Mẫu Báo cáo kết quả rà soát cảng cá chỉ định cho
tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng |
Mẫu số
35 Phụ lục
I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 11A.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
36 |
Mẫu Báo cáo rà soát, đề xuất danh sách cảng cá chỉ
định cho tàu cá nước ngoài cập cảng |
Mẫu số
36 Phụ lục
I |
Bổ sung
mới thành Mẫu số 11B.TC Phụ lục V Nghị định số 26/2019/NĐ-CP |
Mẫu số 01
TÊN CƠ SỞ Số: …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản
_____________
Kính gửi:(*)
.....................
1.
Tên
cơ sở: ...............................................................
-
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế (nếu có): ..............................
-
Địa
chỉ trụ sở: ...............................................................
Số điện thoại:
………………. Số
Fax: ……………………… E-mail: ………………..
-
Địa
chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản: ............................
Số
điện thoại: ………………. Số Fax: ……………………… E-mail:
………………..
2. Đăng ký công
nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
TT |
Loài
thủy sản (tên tiếng Việt, tên khoa học) |
Đăng ký |
Hình thức
sản xuất, công suất thiết kế |
||
Sản
xuất, ương dưỡng (đánh dấu X) |
Ương
dưỡng (đánh dấu X) |
Sản
xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản bố mẹ (triệu con/năm hoặc kg/năm) |
Sản
xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản (trừ giống bố mẹ) (triệu con/năm hoặc kg/năm) |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3.
Hồ sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:
-
Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản;
………………………………………………………………………………………………
4.
Đăng
ký cấp lần đầu (hoặc thay đổi, bổ sung điều kiện sản xuất): □
5.
Đăng
ký cấp bổ sung giống thủy sản sản xuất, ương dưỡng: □
Lý do cấp lại:
...................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản; duy trì và chấp hành việc kiểm tra duy trì
điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản và nộp phí, lệ phí kiểm tra điều
kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.
Nơi nhận: - Lưu: Tại cơ sở. |
......,
ngày .... tháng .... năm .... CHỦ CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú: (*) Gửi Cục Thủy sản
nếu cơ sở đăng ký kiểm tra là cơ sở sản xuất giống thủy sản
bố mẹ; gửi Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu cơ sở đăng ký kiểm
tra là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (trừ giống thủy sản bố mẹ).
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ
sản
_______________
1.
Tên
cơ sở: ...............................................................
-
Địa
chỉ trụ sở: ...........................................................
- Số điện thoại: ........................ Số Fax:
…………………… Email:
…………………..
-
Địa
chỉ nơi sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản:
...................................
- Số điện thoại: ........................ Số Fax:
…………………… Email:
…………………..
2.
Giấy
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có).
TT |
Tên tiêu
chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ
chức chứng nhận |
Hiệu lực
của Giấy chứng nhận |
Nội dung
chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
(gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3.
Thuyết
minh chi tiết về điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
a)
Địa
điểm sản xuất, ương dưỡng (mô tả vị trí, diện tích, hiện trạng xung quanh):
b)
Cơ
sở sản xuất, trang thiết bị (mô tả trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng
giống thuỷ sản):
c)
Hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm soát, tiêu
chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng; giống thủy sản trong quá
trình sản xuất; vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải; tiêu huỷ xác
động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy; kiểm soát giống thuỷ
sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở).
d)
Nhân
viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên môn của người tham gia trực tiếp
sản xuất, quản lý chất lượng):
4.
Tài
liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm.
-
Sơ
đồ mặt bằng của cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản (nếu có);
-
Hồ
sơ, tài liệu hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học;
-
Biên
bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện
tương ứng (nếu có).
......,
ngày .... tháng .... năm .... CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng
dấu nếu có) |
Mẫu số 03
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN KIỂM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM ….., ngày …. tháng …. năm …. |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản
Số:
............/BB-GTS
______________
1.
Căn
cứ kiểm tra:
.........................................................................
- Ông/bà: ......................................
Chức vụ: ……………………………………….
- Ông/bà: ......................................
Chức vụ: ……………………………………….
- Ông/bà: ......................................
Chức vụ: ……………………………………….
-
Tên
cơ sở: .....................................................................
-
Địa
chỉ trụ sở: ...............................................................
- Số điện thoại: ...................... Số Fax: ……………….
Email:
…………………….
-
Số
giấy đăng ký kinh doanh/số giấy phép đầu tư/số quyết định thành lập/mã số thuế:
……………………………………………………………………………
Cơ quan cấp:
........................................ Ngày cấp: .............................
- Đại diện của cơ sở: ............................
Chức vụ: ................................
-
Địa
chỉ: ...............................................................................
- Số điện thoại: .................. Số Fax:
………………. Email:
……………………..
5.
Loài
thủy sản sản xuất, ương dưỡng: (nêu cụ thể từng loài thủy sản, công suất thiết
kế và loại hình sản xuất hay ương dưỡng)
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
6.
Giấy chứng nhận hệ
thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu
chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ
chức chứng nhận |
Hiệu lực
của Giấy chứng nhận |
Nội dung
chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
II.
NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu
kiểm tra |
Kết quả
kiểm tra |
Diễn
giải kết quả kiểm tra, hành động và thời gian khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
I |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU
HOẶC KHI CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN
XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG |
|
|
|
1 |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất phù
hợp với loài thủy sản |
|
|
|
a |
Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu
kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học |
|
|
|
b |
Hệ thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát
chất lượng và an toàn sinh học |
|
|
|
c |
Khu chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm
yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp |
|
|
|
d |
Khu sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu
vực sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
đ |
Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất
lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
e |
Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng
xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
2 |
Có nơi cách ly theo dõi sức khỏe giống thủy sản mới
nhập |
|
|
|
3 |
Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng
thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học |
|
|
|
4 |
Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm soát
an toàn sinh học |
|
|
|
a |
Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
b |
Giống thủy sản trong quá trình sản xuất |
|
|
|
c |
Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải |
|
|
|
d |
Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các
bệnh phải tiêu hủy |
|
|
|
d |
Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên
ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở |
|
|
|
e |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thuỷ sản |
|
|
|
5 |
Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
|
|
|
6 |
Trường hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có
giống thủy sản thuần chủng hoặc giống thủy sản được công nhận thông qua khảo
nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc
được cơ quan có thẩm quyền cho phép. |
|
|
|
II |
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI
MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
7 |
Áp dụng kiểm soát chất lượng, kiểm soát an toàn
sinh học |
|
|
|
a |
Nước phục vụ sản xuất, ương dưỡng |
|
|
|
b |
Giống thủy sản trong quá trình sản xuất |
|
|
|
c |
Vệ sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải |
|
|
|
d |
Tiêu huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các
bệnh phải tiêu hủy |
|
|
|
d |
Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên
ngoài, động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở |
|
|
|
e |
Thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thuỷ sản |
|
|
|
8 |
Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
|
|
|
9 |
Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định của
pháp luật về nhãn hàng hóa |
|
|
|
10 |
Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống thủy
sản bố mẹ |
|
|
|
11 |
Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật |
|
|
|
Số
chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số
chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
III.
LẤY
MẪU (kèm
theo Biên bản lấy mẫu)
1.
Thông
tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
....................................................
2.
Chỉ
định chỉ tiêu phân tích:
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký,
ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
CƠ SỞ SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
_____________
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
-
Ghi
đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
-
Thẩm
tra và ghi thông tin chính xác.
-
Nếu
sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của
Trưởng đoàn kiểm tra.
-
Không
được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong chỉ
tiêu.
-
Kết
quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
-
Dùng
ký hiệu X hoặc ü đánh dấu vào các vị trí
mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
-
Phải
diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải xác
định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó.
-
Đối
với đánh giá lần đầu: Xem xét các điều kiện cần có, đáp ứng yêu cầu theo từng
tiêu chí để cơ sở tiến tới đi vào hoạt động lần đầu (các điều kiện về phần
cứng: cơ sở vật chất, trang thiết bị, khu cách ly, thiết bị thu gom xử lý chất
thải, rác thải có đáp ứng đủ về số lượng, chủng loại, chất liệu để kiểm soát
chất lượng an toàn sinh học; điều kiện về nhân sự; điều kiện về các quy định,
quy trình kiểm soát chất lượng, tiêu chuẩn cơ sở, công bố...).
-
Đối
với đánh giá duy trì kiểm tra khả năng vận hành của điều kiện đáp ứng yêu cầu
trong quá trình sản xuất, ương dưỡng; sự tuân thủ của cơ sở theo các yêu câu đã
đặt ra (kiểm tra hiện trạng cơ sở hạ tầng; cách thức vận hành,
sử dụng các trang thiết bị phục vụ quá trình sản xuất, ương dưỡng; các bằng
chứng chứng minh về việc tuân thủ kiểm soát chất lượng giống, công bố, tiêu
chuẩn cơ sở: áp dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương
ứng...).
-
Chỉ
tiêu từ 1 đến 6 áp dụng với cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản đăng ký
kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần đầu hoặc khi có thay đổi điều kiện sản xuất,
ương dưỡng.
-
Chỉ
tiêu từ 1 đến 11 áp dụng với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất, ương
dưỡng giống thuỷ sản đã được Giấy chứng nhận.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ sản xuất
phù hợp với loài thủy sản
a)
Hệ
thống xử lý nước cấp, nước thải bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn
sinh học
Yêu cầu: Hệ thống xử lý nước cấp riêng biệt với hệ thống
thoát nước và hệ thống xử lý nước thải; hệ thống dẫn nước thải được xây đảm bảo
chắc chắn, thoát nước, không ứ đọng, không gây ô nhiễm vào khu vực sản xuất,
ương dưỡng.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng hệ thống xử lý
nước cấp, nước thải và đối chiếu với mô tả trong Thuyết minh.
b)
Hệ
thống ao, bể, lồng bè bảo đảm yêu cầu kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học
Yêu cầu: Hệ thống ao, bể, lồng bè phải có diện tích, thể
tích phù hợp với quy trình sản xuất giống của từng loài thủy sản; hệ thống ao,
bể, lồng bè phục vụ nuôi vỗ, sinh sản, ương nuôi ấu trùng không làm bằng vật
liệu dễ bị gỉ sét, gây ảnh hưởng xấu đến giống thủy sản; dễ vệ sinh, khử trùng.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với
các tài liệu liên quan.
c)
Khu
chứa trang thiết bị, nguyên vật liệu bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất,
nhà cung cấp
Yêu cầu: Các khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu để phục
vụ sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản đáp ứng yêu cầu của nhà sản xuất, nhà
cung cấp. Khu chứa thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất, ương dưỡng như
máy sục khí, máy phát điện, chất tẩy rửa, dầu mỡ bôi trơn,
xăng dầu, hóa chất dễ bay hơi... phải ngăn cách vật lý để tránh việc nhiễm chéo
vào thức ăn thủy sản, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với
các tài liệu liên quan.
Ghi chú: Ngăn cách vật lý là
bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ để
ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
d)
Khu
sinh hoạt bảo đảm không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Khu sinh hoạt như nhà ở, văn phòng, nhà vệ sinh
trong khu vực sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản phải bảo đảm có tường hoặc
vách ngăn cánh để không ảnh hưởng xấu tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng. Đối
với nhà vệ sinh không bị rò rỉ ảnh hưởng đến môi trường.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với
các tài liệu liên quan.
đ) Trang thiết bị bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng,
an toàn sinh học
Yêu cầu: Trang thiết bị phục vụ sản xuất, ương dưỡng
giống thuỷ sản làm bằng vật liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn
mòn, không có khả năng thôi nhiễm ra các chất độc hại ảnh hưởng đến giống thuỷ
sản; dễ dàng vệ sinh, khử trùng; sử dụng đúng mục đích đảm bảo không gây nhiễm
chéo.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài
liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt thiết bị, dụng cụ. Kiểm tra hồ sơ và các tài
liệu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học.
e)
Thiết
bị thu gom và xử lý chất thải không ảnh hưởng xấu đến khu vực sản xuất, ương
dưỡng
Yêu cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại
rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần
có nắp đậy kín. Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực sản xuất. Nơi chứa rác
thải nguy hại phải được để riêng, kín và có khóa.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với
các tài liệu liên quan.
2. Khu cách ly thuỷ sản mới nhập
Yêu cầu: Cơ sở có hoạt động nhập khẩu giống thuỷ sản phải
có khu cách ly; khu cách ly phải tách biệt với khu vực sản xuất, ương dưỡng
giống thuỷ sản. Nước thải, chất thải của khu nuôi cách ly phải đảm bảo không
ảnh hưởng tới khu sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và đối chiếu với
các tài liệu liên quan.
Ghi chú: Tách biệt là sự ngăn
cách không gian đảm bảo ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
3. Có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi
trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có bằng cấp liên quan về nuôi trồng thủy sản, bệnh
học thủy sản, sinh học hoặc được đào tạo các khóa học liên quan đến lĩnh vực
trên.
Phương pháp đánh giá: Xem xét hồ sơ bằng cấp, chứng chỉ
liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, bệnh học
thủy sản, sinh học.
4. Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, kiểm
soát an toàn sinh học
a)
Nước
phục vụ sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Các yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng nước và tần
suất kiểm soát phải đạt yêu cầu chất lượng, an toàn phù hợp với loài thủy sản
và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài
liệu về kiểm soát chất lượng nước.
b)
Giống
thủy sản trong quá trình sản xuất, ương dưỡng
Yêu cầu: Các yêu cầu về quá trình sản xuất, ương dưỡng phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung:
-
Giống
thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam;
-
Được
kiểm soát chất lượng và an toàn sinh học trong từng công đoạn của quá trình sản
xuất, ương dưỡng: nguồn gốc giống thuỷ sản; kiểm soát các loại bệnh nguy hiểm;
kiểm soát các sinh trưởng, phát triển.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ.
c)
Vệ
sinh, thu gom và xử lý nước thải, chất thải
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể
bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
Kiểm soát về vệ sinh, thu gom, chứa và xử lý chất thải, nước thải đảm bảo không
ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ
sơ.
d)
Tiêu
huỷ xác động vật thuỷ sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể
bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
xác động vật thủy sản chết hoặc nhiễm các bệnh phải tiêu hủy đảm bảo không ảnh
hưởng tới sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản; không ảnh hưởng đến môi trường
và lây lan dịch bệnh.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường và kiểm tra hồ
sơ.
đ) Kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài,
động vật gây hại xâm nhập vào cơ sở
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể
bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
kiểm soát giống thuỷ sản thoát ra môi trường bên ngoài, động vật gây hại xâm
nhập vào cơ sở để kiểm soát an toàn sinh học, không gây ảnh hưởng đến sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản; có biện pháp ngăn chặn phù hợp để
giống
thủy sản không thoát ra ngoài môi trường bên ngoài hay động vật gây hại xâm
nhập vào cơ sở.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra các quy trình/quy định của
cơ sở kết hợp với quan sát hiện trường.
e)
Thức
ăn, thuốc, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể
bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
-
Thuốc,
thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản đảm bảo bảo
quản, sử dụng đúng quy định của nhà sản xuất và quy định pháp luật có liên
quan; áp dụng biện pháp bảo quản và sự phù hợp để không gây ảnh hưởng đến chất lượng thuốc,
thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; không
để nhiễm chéo. Không sử dụng thuốc, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản bị cấm sử dụng trong nuôi trồng thủy sản.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Đối chiếu với nhãn sản phẩm với cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản và danh mục
thuốc thú y được phép sử dụng.
5. Công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố sự phù hợp
với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
Yêu cầu: Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công
bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp
dụng, công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đánh giá sự phù hợp
của hồ sơ lưu trữ.
6.
Trường
hợp sản xuất giống thủy sản bố mẹ phải có giống thủy sản thuần chủng hoặc giống
thủy sản được công nhận thông qua khảo nghiệm hoặc kết quả nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Yêu cầu: Có hồ sơ chứng minh về nguồn gốc sản xuất thủy sản
bố mẹ.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ đàn thuỷ sản bố mẹ.
7. Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn
sinh học
Yêu cầu: Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn
sinh học trong quá trình sản xuất, ương dưỡng tại mục 1.4 được áp dụng và lưu
trữ đầy đủ tại cơ sở sản xuất, ương dưỡng (gồm giống thủy sản tự công bố, giống
thủy sản do cơ sở khác công bố nhưng được sản xuất, ương dưỡng tại cơ sở kiểm
tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ thể theo từng chỉ tiêu
trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục 1.4.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra
hiện trường, cụ thể:
-
Đối
với hồ sơ, tài liệu về có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử
nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn, xử lý chất thải, ...) kiểm tra 100% hồ sơ trong
thời gian duy trì.
-
Đối
với hồ sơ tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần hoặc hồ sơ lô, thực
hiện kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu của 03 lô sản xuất
đối với cơ sở có thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ, tài liệu
của 05 ngày sản xuất (02 lô cho 12 tháng trước và 03 lô cho 12 tháng sau) đối
với cơ sở có thời hạn duy trì 24 tháng.
- Trong trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện
kiểm tra hồ sơ của tất cả các lô giống thuỷ sản liên quan đến dấu hiệu vi phạm
8. Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố
sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng
Yêu cầu: Quy định nêu tại Mục 1.5 phải được áp dụng đầy đủ
trong quá trình sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản. Hồ sơ phải được lưu trữ để
phục vụ truy xuất nguồn gốc.
Phương pháp đánh giá: Thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại
Mục 1.5
9. Thực hiện ghi nhãn giống thủy sản theo quy định
của pháp luật về nhãn hàng hóa
Yêu cầu: Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy
định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất,
lưu thông; đối chiếu quy định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để
đánh giá sự phù hợp của việc ghi nhãn.
10. Tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng giống
thủy sản bố mẹ
Yêu cầu: Cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản tuân thủ
quy định về thời hạn sử dụng giống thủy sản bố mẹ.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ ghi chép quá trình
nuôi giữ, sử dụng giống thuỷ sản bố mẹ và kết hợp với các hồ sơ nhập khẩu, hồ
sơ kiểm dịch.
11. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Yêu cầu: Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và
chấp hành đúng quy định.
Phương pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các
quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan nhà nước
trong thanh tra, kiểm tra.
Mẫu số 04
I.
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản
Số: GTSAABBBB (3)
_____________
Tên cơ sở: ........................................................................
Địa chỉ trụ sở:
..................................................................
Số điện thoại:
……………………… Số
Fax: …………………… Email: ……………………
Địa chỉ sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản: ..........................................
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng (2)
...............................................................................................
...............................................................................................
Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn.
Cấp lần đầu ngày ......; Cấp lại hoặc thay đổi lần thứ ....... ngày ..../..../.... theo Quyết định số ..../....-.... ngày.../..../.... của (tên cơ quan cấp) |
........,
ngày........tháng........năm...... THỦ TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú :
(1) Cục Thủy sản
nếu là cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản bố mẹ hoặc là cơ sở sản xuất
ương dưỡng đồng thời giống thủy sản bố mẹ và giống thủy sản không phải là giống
thủy sản bố mẹ; cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nếu là cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản (ngoại trừ giống thủy sản bố mẹ).
(2) Được chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
Ghi
cụ thể từng trường hợp
- Sản xuất giống thủy sản
bố mẹ (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Sản xuất, ương dưỡng
giống thủy sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học);
- Ương dưỡng giống thủy
sản (ghi rõ tên loài thủy sản, kèm theo tên khoa học).
(3) Quy định cấp số
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy nhất
cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã
được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: GTSAABBBB
+ “GTS” thể hiện cơ sở sản
xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống
thủy sản, cụ thể như sau:
++
Cục Thủy sản có mã số 00
++
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
TT |
Tên đơn
vị hành chính |
Mã số |
TT |
Tên đơn
vị hành chính |
Mã số |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh Quảng Nam |
49 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
02 |
34 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
51 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
04 |
35 |
Tỉnh Bình Định |
52 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
06 |
36 |
Tỉnh Phú Yên |
54 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
08 |
37 |
Tỉnh Khánh Hòa |
56 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
10 |
38 |
Tỉnh Ninh Thuận |
58 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
11 |
39 |
Tỉnh Bình Thuận |
60 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
12 |
40 |
Tỉnh Kon Tum |
62 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
14 |
41 |
Tỉnh Gia Lai |
64 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
15 |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
66 |
11 |
Tỉnh Hoà Bình |
17 |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
67 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
19 |
44 |
Tỉnh Lâm Đồng |
68 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
20 |
45 |
Tỉnh Bình Phước |
70 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
22 |
46 |
Tỉnh Tây Ninh |
72 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
24 |
47 |
Tỉnh Bình Dương |
74 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
25 |
48 |
Tỉnh Đồng Nai |
75 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
26 |
49 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
77 |
18 |
Tỉnh Bắc Ninh |
27 |
50 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
79 |
19 |
Tỉnh Hải Dương |
30 |
51 |
Tỉnh Long An |
80 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
31 |
52 |
Tỉnh Tiền Giang |
82 |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
33 |
53 |
Tỉnh Bến Tre |
83 |
22 |
Tỉnh Thái Bình |
34 |
54 |
Tỉnh Trà Vinh |
84 |
23 |
Tỉnh Hà Nam |
35 |
55 |
Tỉnh Vĩnh Long |
86 |
24 |
Tỉnh Nam Định |
36 |
56 |
Tỉnh Đồng Tháp |
87 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
37 |
57 |
Tỉnh An Giang |
89 |
26 |
Tỉnh Thanh Hóa |
38 |
58 |
Tỉnh Kiên Giang |
91 |
27 |
Tỉnh Nghệ An |
40 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
92 |
28 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
42 |
60 |
Tỉnh Hậu Giang |
93 |
29 |
Tỉnh Quảng Bình |
44 |
61 |
Tỉnh Sóc Trăng |
94 |
30 |
Tỉnh Quảng Trị |
45 |
62 |
Tỉnh Bạc Liêu |
95 |
31 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
46 |
63 |
Tỉnh Cà Mau |
96 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
48 |
|
|
|
+
“BBBB” gồm
4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, ƯƠNG DƯỠNG GIỐNG THỦY SẢN
CƠ
QUAN CẤP TRÊN CƠ
QUAN CẤP GIẤY ____________ Số: …./QĐ-….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ______________ …., ngày …. tháng ...
năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
______________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA
QUYẾT ĐỊNH CẤP………
Căn cứ Quyết định
….. quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của………..;
Căn cứ Nghị định số
…/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ
quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản số
…/BB
GTS ....;
Theo đề nghị của……….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản, cụ thể:
3.
Địa
chỉ sản xuất, ương dưỡng: …………….
4. Số điện thoại: ……………. Số Fax:
…………….Email…………….
5.
Đủ
điều kiện sản xuất, ương dưỡng (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận số... ngày...tháng...
năm)*: Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3…………….; Thủ trưởng
các đơn vị liên quan; tổ chức/cá nhân ……………. chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như điều 3; - Lưu: VT,…. |
THỦ TRƯỞNG (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú: (*) Gạch bỏ nội
dung không phù hợp với thực tế.
Mẫu số 05
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CỤC THỦY SẢN ___________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc ______________ …., ngày …. tháng ...
năm ... |
BIÊN BẢN
Kiểm tra cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản
___________________
1.
Căn
cứ kiểm tra:……………………………………..
- Ông/bà:
……………………… Chức vụ: ………………………
- Ông/bà: ………………………Chức
vụ: ………………………
- Ông/bà: ………………………Chức
vụ: ………………………
-
Tên
cơ sở: ………………………………………………
-
Địa
chỉ trụ sở chính: ………………………………………………
Số điện thoại: ……………Số Fax: ………………Email: …………………
-
Số
giấy đăng ký kinh doanh/số giấy phép đầu tư/số quyết định thành
lập:…..
Cơ quan cấp: ………………………Ngày.................... cấp: ………………………
- Đại diện của cơ sở: ………………………Chức vụ: ………………………
-
Mã
số cơ sở (nếu có): ………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………
Số điện thoại: …………Số
Fax: ……………Email: ……………………
5.
Loài
thủy sản đăng ký khảo nghiệm:
II.
NỘI DUNG KIỂM TRA:
TT |
Nội dung
cần kiểm tra |
Kết quả
kiểm tra |
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
1 |
Có ít nhất hai nhân viên kỹ thuật trình độ đại học
trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học |
|
|
|
2 |
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp
với loài thủy sản khảo nghiệm |
|
|
|
a |
Có phòng thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện
hành để theo dõi, kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm |
|
|
|
b |
Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản phải đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật
Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này |
|
|
|
c |
Trường hợp khảo nghiệm giai đoạn nuôi thương phẩm
phải đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật Thủy sản và Điều 34
Nghị định này |
|
|
|
3 |
Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi
trường: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với khu sản xuất giống,
nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác |
|
|
|
4 |
Bảo đảm an toàn sinh học, bảo vệ môi trường trong
quá trình khảo nghiệm |
|
|
|
III.
Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
___________________
-
Ghi
đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
-
Thẩm
tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.
-
Nếu
sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng
đoàn kiểm tra.
-
Không
được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
-
Kết
quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
-
Dùng
ký hiệu X hoặc ✓ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối
với mỗi chỉ tiêu.
-
Phải
diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi
cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt
phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
-
Đánh
giá tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá
phải nêu rõ lý ro.
-
Trường
hợp cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu
không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
-
Trường
hợp cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện
tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4.
Ngôn
ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng
Việt.
B.
HƯỚNG
DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1.
Có ít nhất hai
nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi trồng thủy sản, bệnh học
thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng
thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân viên kỹ
thuật.
Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng
cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản
phẩm.
2.
Có cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với loài thủy sản khảo nghiệm
a)
Có
phòng thử nghiệm đủ điều kiện theo quy định hiện hành để theo dõi, kiểm tra,
đánh giá các chỉ tiêu theo đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
-
Có
phòng thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của loài thủy sản
khảo nghiệm và các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử
nghiệm phải có năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ
ràng và được người có thẩm quyền phê duyệt.
-
Trường
hợp cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu
khảo nghiệm thì được miễn đánh giá. Nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
-
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết
bị...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài
liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.
b)
Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật
Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
Phương pháp đánh giá:
-
Thừa
nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản.
-
Thực
hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản.
c)
Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật
Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
Phương pháp đánh giá:
-
Thừa
nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi
trồng thủy sản.
-
Thực
hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy
sản.
3.
Đáp ứng điều
kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với
khu sản xuất giống, nuôi.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4.
Điều kiện khác
theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu: Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu
đề cương khảo nghiệm có yêu cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo
nghiệm.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 06
TÊN CƠ SỞ ____________ Số:……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _________________ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp, cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
_______________________
Kính gửi:………………………………..
1.
Tên
cơ sở: ………………………………..………………………………
-
Mã
số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………..
-
Địa
chỉ trụ sở: ………………………………..
- Số điện thoại: ……………….Số Fax:……………..E-mail:……………….
2.
Đề
nghị kiểm tra, thẩm định, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
TT |
Loại sản
phẩm |
Dạng sản
phẩm, công
suất thiết kế |
|
Dạng sản
phẩm |
Công
suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Thức ăn hỗn hợp |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho giáp xác |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, ba ba, lươn... |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh |
|
|
- |
Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và
ấu trùng động vật thủy sản, thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu...) |
|
|
2 |
Thức ăn bổ sung (chất bổ sung) |
|
|
- |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
|
|
- |
Hỗn hợp khoáng, vitamin,... |
|
|
- |
Thức ăn bổ sung khác |
|
|
3 |
Thức ăn tươi, sống |
|
|
4 |
Nguyên liệu (nêu cụ thể loại nguyên liệu) |
|
|
b) Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Loại sản
phẩm |
Dạng sản
phẩm, công
suất thiết kế |
|
Dạng sản phẩm |
Công
suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Hoá chất |
|
|
2 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật |
|
|
3 |
Chất xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản (Khoáng
tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp khoáng, vitamin,...) |
|
|
4 |
Sản phẩm khác |
|
|
c) Sản phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: Bổ sung thức ăn và
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT |
Loại sản
phẩm |
Dạng sản
phẩm, công suất thiết kế |
|
Dạng sản
phẩm |
Công
suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
||
1 |
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật. |
|
|
2 |
Hỗn hợp khoáng, vitamin, ... |
|
|
3.
Hồ
sơ và tài liệu kèm theo đơn này, gồm:
- Bản thuyết minh điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy
sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
- ………………………………..………………………………..
4.
Đăng
ký cấp lần đầu (hoặc khi thay đổi, bổ sung điều kiện sản
xuất): □
Lý do cấp lại:
………………………………..………………………………..
Chúng,tôi cam kết thực hiện các quy định về điều kiện sản
xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; duy trì
và chấp hành việc kiểm tra duy trì điều kiện sản
xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản và nộp phí, lệ
phí kiểm tra điều kiện và kiểm tra duy trì điều kiện theo quy định.
Nơi nhận: |
..., ngày ... tháng ... năm… (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
BẢN THUYẾT MINH
Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
______________________
1. Tên cơ sở:………………………………………………………
- Địa chỉ sản xuất:
………………………………………………
- Số điện
thoại: ……………… Số
Fax:
……………E-mail:
………………………
2.
Giấy
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu
chuẩn được
chứng nhận |
Tên tổ
chức chứng
nhận |
Hiệu lực
của Giấy
chứng nhận |
Nội dung
chứng
nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
(Gửi kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở)
3.
Thuyết
minh chi tiết điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
a)
Địa
điểm sản xuất, khu sản xuất (mô tả diện tích, vị trí, hiện trạng
môi trường xung quanh, biện pháp kiểm soát các yếu tố gây ô nhiễm từ bên
ngoài):
b)
Nhà
xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng, mô tả tóm tắt thiết bị, dây
chuyền):
c)
Năng
lực phân tích chất lượng trong quá trình sản xuất (mô tả năng lực kiểm
nghiệm, thử nghiệm để thực hiện kiểm soát
chất lượng trong quá trình sản xuất):
d)
Hệ
thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (mô tả quá trình kiểm
soát, tiêu chuẩn áp dụng: nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì,
thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu gom và xử lý
chất thải):
đ) Nhân viên kỹ thuật (mô tả số lượng, trình độ chuyên
môn nhân viên kỹ thuật tham gia trực tiếp sản xuất, quản lý chất lượng):
4.
Tài
liệu gửi kèm theo thuyết minh gồm:
-
Danh
sách hồ sơ, tài liệu của hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học (tên
tài liệu, mã số/ký hiệu, ngày tháng năm ban hành);
-
Danh
sách nhân viên kỹ thuật (họ và tên, chuyên môn đào tạo, bằng cấp, vị trí
công việc);
-
Biên
bản tự đánh giá của cơ sở để xác định sự phù hợp với các quy định điều kiện tương
ứng (nếu có).
-
Đối tượng sử dụng
(loài thủy sản):
………………………….
Nơi nhận: - …; - …; - Lưu: tại cơ sở |
...., ngày
... tháng ... năm (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 08
CƠ
QUAN CẤP TRÊN CƠ
QUAN KIỂM TRA ____________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ______________ |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều
kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: ...../BB-ĐKSX
____________________
1.
Căn
cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: ………………….………………….
2.
Tên
cơ sở kiểm tra: ………………….………………….
-
Địa
chỉ trụ sở: ………………….………………….
- Số điện thoại: …………………. Số Fax:
………………….
-
Email: ……………………………………………………………
-
Tên
và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
………………….………………….………………….………………….
- Tên cơ quan cấp: ………………….Ngày cấp:
………………….
- Địa chỉ:
………………….………………….………………….
- Điện thoại: …………………. Số Fax:
………….Email:
…………….
4.
Thành
phần cơ sở được kiểm tra:
- Ông/bà: ………………….Chức vụ:
………………….
- Ông/bà: ………………….Chức vụ:
………………….
-
Ông/bà:
………………….Chức vụ:
………………….
-
Ông/bà:
………………….Chức vụ:
………………….
6. Sản phẩm sản
xuất (nêu cụ thể loại sản phẩm, dạng sản phẩm, dây chuyền, công suất thiết kế khi
chứng nhận lần đầu; nêu sản lượng sản
xuất
của từng loại sản phẩm, dạng sản phẩm trong thời gian
duy trì):
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
7.
Giấy
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu
chuẩn được
chứng nhận |
Tên tổ
chức chứng nhận |
Hiệu lực
của Giấy
chứng nhận |
Nội dung
chứng
nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
II.
NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu
kiểm tra |
Kết quả
kiểm tra |
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
I |
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU
KIỆN SẢN XUẤT |
|
|
|
1. |
Địa điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô
nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại |
|
|
|
2. |
Khu sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài |
|
|
|
3. |
Nhà xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản
phẩm |
|
|
|
a |
Có nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng
nước, liên thông và một chiều từ nguyên liệu đến thành phẩm |
|
|
|
b |
Tường, trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm
soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
c |
Khu chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu,
thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản
của nhà sản xuất, cung cấp |
|
|
|
d |
Trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm
bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học |
|
|
|
đ |
Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô
nhiễm môi trường khu vực sản xuất |
|
|
|
e |
Trường hợp cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật để
sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu
giữ và nuôi cấy vi sinh vật |
|
|
|
4 |
Có phòng thử nghiệm hoặc có thuê phòng thử nghiệm
đủ năng lực để kiểm tra chất lượng trong quá trình sản xuất |
|
|
|
5 |
Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn
sinh học |
|
|
|
a |
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất |
|
|
|
b |
Kiểm soát nguyên liệu |
|
|
|
c |
Kiểm soát bao bì |
|
|
|
d |
Kiểm soát thành phẩm |
|
|
|
đ |
Kiểm soát quá trình sản xuất |
|
|
|
e |
Kiểm soát tái chế |
|
|
|
g |
Lưu mẫu thành phẩm |
|
|
|
h |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
i |
Kiểm soát động vật gây hại |
|
|
|
k |
Vệ sinh nhà xưởng |
|
|
|
l |
Thu gom và xử lý chất thải |
|
|
|
6 |
Nhân viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy
sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm |
|
|
|
II |
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI
MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
7 |
Áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh
học trong quá trình sản xuất |
|
|
|
a |
Kiểm soát chất lượng nước phục vụ sản xuất |
|
|
|
b |
Kiểm soát nguyên liệu |
|
|
|
c |
Kiểm soát bao bì |
|
|
|
d |
Kiểm soát thành phẩm |
|
|
|
d |
Kiểm soát quá trình sản xuất |
|
|
|
e |
Kiểm soát tái chế |
|
|
|
g |
Lưu mẫu thành phẩm |
|
|
|
h |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
i |
Kiểm soát động vật gây hại |
|
|
|
k |
Vệ sinh nhà xưởng |
|
|
|
l |
Thu gom và xử lý chất thải |
|
|
|
8 |
Thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp
quy theo quy định |
|
|
|
9 |
Thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp
luật về ghi nhãn hàng hóa |
|
|
|
10 |
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản
phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm
chất lượng theo quy định của pháp luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người
mua, người nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
11 |
Gửi thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo quy định trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường |
|
|
|
12 |
Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
1.
Thông
tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu; tình trạng bao gói, bảo quản mẫu,..)
……………………………………………………………
2.
Chỉ
định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo):
……………………………………………………………
IV.
Ý
KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần
khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo khắc phục, thời gian kiểm tra duy trì):
……………………………………………………………
V.
Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
……………………………………………………………
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN
KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên)
|
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
______________________
-
Ghi
đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
-
Thẩm
tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.
-
Nếu
sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của
Trưởng đoàn kiểm tra.
-
Không
được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
-
Kết
quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
-
Dùng
ký hiệu X hoặc ✓ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối
với mỗi chỉ tiêu.
-
Phải
diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi
cụ thể nội dung không đạt và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục; mỗi chỉ
tiêu đạt phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu (mô tả cụ thể nội dung
phù hợp, tên tài liệu, mã số/ký hiệu tài liệu,
...).
-
Các
chỉ tiêu từ 01 đến 06 áp dụng đối với cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm
xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đăng ký kiểm tra cấp Giấy chứng nhận lần
đầu hoặc thay đổi điều kiện sản xuất.
-
Các
chỉ tiêu từ 01 đến 12 áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở sản xuất
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản đã được Giấy
chứng nhận.
-
Đối
với kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu
“Xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học” là kiểm tra nội dung
xây dựng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm dự kiến
sản xuất.
-
Đối
với kiểm tra duy trì điều kiện sản xuất, kiểm tra chỉ tiêu “Áp dụng hệ thống
kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất” là đánh giá
việc áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học của sản phẩm trong
quá trình sản xuất trong thời gian duy trì.
Đánh giá cụ thể từng nội dung kiểm soát gồm: nước phục
vụ sản xuất; nguyên liệu, bao bì, thành phẩm;
quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm
định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà
xưởng, thu gom và xử lý chất thải.
4.
Ngôn
ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng
Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
I.
KIỂM TRA LẦN ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT
1.
Địa
điểm sản xuất nằm trong khu vực không bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa
chất độc hại
Yêu cầu: Địa điểm sản xuất phải xây dựng trên địa điểm
tránh bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại từ môi trường xung
quanh như: nguồn chất thải từ bệnh viện, bãi rác, ngập nước, ... Trong trường
hợp không thể thay thế vị trí thì phải thiết lập biện pháp kiểm soát nguồn ô
nhiễm vào địa điểm sản xuất.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ,
tài liệu về địa điểm để đánh giá mức độ ô nhiễm khi cần thiết như: Báo cáo đánh
giá tác động môi trường; các kết quả kiểm nghiệm liên quan.
2.
Khu
sản xuất có tường, rào ngăn cách với bên ngoài
Yêu cầu: Xung quanh nhà xưởng có tường, rào để ngăn chặn sự
di chuyển của động vật gây hại và các yếu tố chú ý phá hoại; có
cổng để kiểm soát ra vào.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.
3.
Nhà
xưởng, trang thiết bị phù hợp với từng loại sản phẩm
a)
Có
nhà xưởng kết cấu vững chắc, nền không đọng nước, liên thông và một chiều từ
nguyên liệu đến thành phẩm
Yêu cầu: Nhà xưởng có kết cấu vững chắc, đủ không gian làm
việc, bố trí hướng di chuyển hợp lý cho nguyên liệu, sản phẩm, nhân viên. Nền
nhà không thấm nước, không bong tróc, không có kẽ nứt, dễ dàng vệ sinh.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trạng nhà xưởng, sơ đồ
nhà xưởng và tài liệu kiểm soát liên quan.
Ghi chú: về việc xây dựng vững
chắc là trần nhà, máng thoát nước không bị dột.
b)
Tường,
trần, vách ngăn, cửa bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Trần không bị dột, tường, vách ngăn, sàn nhẵn,
không bong tróc, dễ dàng làm sạch, thiết kế giảm bụi bám
và đọng nước. Các cửa, quạt thông gió thông ra bên ngoài phải có biện pháp kiểm
soát côn trùng và động vật gây hại.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường.
c)
Khu
chứa trang thiết bị, nguyên liệu vật liệu, thành phẩm bảo đảm không nhiễm chéo
lẫn nhau và bảo đảm theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp.
Yêu cầu: Các khu chứa nguyên liệu cấu thành sản phẩm, bao
bì, linh phụ kiện cho thiết bị, hóa chất hỗ trợ sản xuất (chất tẩy rửa, dầu mỡ
bôi trơn, xăng dầu, hóa chất dạng hơi, ...) phải ngăn cách vật lý để tránh việc
nhiễm chéo các dị vật, hóa chất vào nguyên liệu ảnh hưởng đến chất lượng và an
toàn cho sản phẩm. Đối với khu lưu trữ nguyên liệu bay hơi cần thiết kế thông
thoáng và có thông gió. Đối với mỗi loại nguyên vật liệu cần đảm bảo điều kiện
bảo quản đúng kỹ thuật theo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, cung cấp, không
ảnh hưởng đến chất lượng trong quá trình lưu trữ (Ví dụ: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, ...).
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về việc bố trí,
phân bố các khu vực, kho chứa. Xem xét hồ sơ kỹ thuật của nguyên liệu, sản phẩm
(tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhãn hàng hóa, tài liệu đính kèm, ...) để xác định
sự phù hợp.
Ghi chú: Ngăn cách vật lý là
bao hàm việc sử dụng tường, vách ngăn hoặc là sự ngăn cách không gian đủ để
ngăn ngừa nguy cơ nhiễm chéo.
d)
Trang
thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu, thành phẩm bảo đảm yêu cầu về kiểm soát chất
lượng, an toàn sinh học
Yêu cầu: Bề mặt trang thiết bị tiếp xúc với nguyên liệu,
thành phẩm được làm từ vật liệu phù hợp, chống thấm, không gỉ sét, không bị ăn
mòn, có thể vệ sinh sạch sẽ, không có khả năng thôi nhiễm kim loại nặng vào
nguyên liệu, sản phẩm. Trường hợp sử dụng cùng dây chuyền, thiết bị để sản xuất
nhiều loại sản phẩm khác nhau phải thực hiện kiểm soát để đảm bảo ngăn ngừa
nhiễm chéo giữa các nhóm sản phẩm khác nhau.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, xem xét tài
liệu kỹ thuật liên quan đến bề mặt thiết bị, dụng cụ. Xem xét hồ sơ kiểm tra,
vệ sinh.
đ) Thiết bị thu gom và xử lý chất thải không gây ô nhiễm
môi trường khu vực sản xuất
Yêu cầu: Trang bị các loại thùng rác phù hợp để phân loại
rác (rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại
phải có nắp đậy kín sau khi sử dụng. Nơi chứa rác thải tách biệt với khu vực
sản xuất. Nơi chứa rác thải nguy hại phải được để riêng và có khóa.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ,
tài liệu về nhận diện, phân loại rác thải.
e) Trường hợp cơ sở sản
xuất sinh khối vi sinh vật để sản xuất chế phẩm sinh học vi sinh vật phải có
thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi cấy vi sinh vật.
Yêu cầu: Phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ và nuôi
cấy vi sinh vật phục vụ sản xuất như: Cân kỹ thuật, máy lắc, nồi hấp tiệt
trùng, tủ ấm, tủ sấy, máy lắc nhu động, lò vi sóng, tủ cấy vi sinh vật, tủ
lạnh, nồi lên men hoặc thiết bị lên men.
Phương pháp đánh giá: Quan sát thực tế và xem xét các thông
tin kỹ thuật, tình trạng của thiết bị để đánh giá sự phù hợp.
4.
Có
phòng thử nghiệm hoặc thuê hoặc mượn phòng thử nghiệm đủ năng lực để kiểm tra
chất lượng trong quá trình sản xuất.
Yêu cầu:
- Phòng thử
nghiệm (phòng chất lượng) để kiểm soát chất lượng công đoạn sản xuất, cho từng
lô nguyên liệu, thành phẩm; người thực hiện phải có năng lực, chuyên môn phù
hợp về kiểm tra chất lượng; phải có các tiêu chuẩn chất lượng rõ ràng. Các kết
quả kiểm tra chất lượng công đoạn phải được ghi chép lưu trữ cho từng lô hàng.
-
Đối
với thử nghiệm định kỳ (chỉ tiêu và tần suất kiểm tra phải được nêu cụ thể cho
từng loại sản phẩm; tần suất kiểm tra phù hợp với năng lực kiểm soát trong từng
công đoạn và số lượng, sản lượng sản phẩm sản xuất; tần suất kiểm tối thiểu 01
lần/12 tháng) để kiểm tra thẩm tra, xác nhận chất lượng an toàn phải thực hiện
tại phòng thử nghiệm độc lập đủ năng lực: Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc
đã đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Phương pháp đánh giá:
Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị ...., hồ sơ
năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài liệu kiểm soát
chất lượng nguyên liệu, thành phẩm.
5.
Xây
dựng và áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học
a)
Kiểm
soát chất lượng nước phục vụ sản xuất
Yêu cầu: Các yêu cầu về chất lượng nước phải đạt yêu cầu
chất lượng, an toàn, phù hợp với sản phẩm. Chỉ tiêu chất lượng,
tần suất và kế hoạch kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản, được người có
thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài
liệu về kiểm soát chất lượng nước.
Ghi chú: Người có thẩm quyền là
chủ cơ sở hoặc người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê duyệt.
Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát nguyên liệu phải được cụ
thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung
sau:
-
Nguyên
liệu không được chứa chất bị cấm.
-
Chỉ
tiêu chất lượng, an toàn của nguyên liệu và tần suất kiểm soát phải đạt yêu cầu
chất lượng, an toàn, phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
-
Nguyên
liệu không phù hợp với thông số kỹ thuật phải được kiểm soát tránh sử dụng sai
mục đích.
-
Phải
có biện pháp kiểm soát phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng và quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng theo từng lô trong trường hợp nguyên liệu được cung
cấp từ cơ sở không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo
quy định.
-
Nguyên
liệu nhập vào phải kiểm tra và xác nhận sự phù hợp về xuất xứ, chất lượng như:
Hạn sử dụng, giấy tờ xuất xứ, chất lượng (CO, CA), cảm quan về chất lượng hoặc
kiểm tra các chỉ tiêu độ ẩm hoặc tạp chất.
-
Nguyên
liệu phải sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có
thể truy xuất; dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy định, tài
liệu về kiểm soát nguyên liệu.
Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát bao bì phải được cụ thể
bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
-
Chất
liệu bao bì tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải phù hợp với đặc tính kỹ thuật
của sản phẩm, không thôi nhiễm kim loại nặng hoặc các chất độc hại vào sản
phẩm.
-
Bao
bì phải sắp xếp theo từng lô, loại bao bì và nhận diện rõ ràng.
-
Bao
bì không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phải được kiểm soát để tránh sử dụng sai mục
đích.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các văn bản quy
định, tài liệu về kiểm soát bao bì và quan sát hiện trường lưu trữ bao bì.
Yêu cầu: Các yêu cầu về kiểm soát thành phẩm phải được cụ
thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung:
-
Thành
phẩm được kiểm tra xác nhận chất lượng theo tiêu chuẩn công bố áp dụng trước
khi thông qua, có hồ sơ kiểm tra, được ghi chép và phê duyệt của người có thẩm
quyền.
-
Thành
phẩm được lưu trữ bảo quản trong kho tránh tác động môi trường ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm, sắp xếp theo từng lô hàng để dễ
dàng cho việc truy xuất.
-
Thành
phẩm phải được kiểm tra trước khi xuất (Hạn sử dụng, cảm quan tình trạng bên
ngoài như bục rách, biến dạng, bẩn,...).
-
Thành
phẩm sắp xếp cách ly với mặt đất, tường; có nhận diện từng lô đảm bảo có thể
truy xuất, dễ dàng cho việc nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ cho các lô thành phẩm
đã xuất đi và dữ liệu hàng hóa tồn kho.
đ) Kiểm soát quá trình sản xuất
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát quá trình sản
xuất phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm
bảo các nội dung sau:
-
Các
yêu cầu đầu vào cho hoạt động sản xuất phải đảm bảo bao gồm: Con người có năng
lực, máy móc thiết bị luôn trong trạng thái phù hợp, phương pháp sản xuất hợp
lý, nguyên liệu đầu vào đạt yêu cầu.
-
Phải
có sẵn các tiêu chuẩn kỹ thuật cần đạt được của sản phẩm cụ thể bằng văn bản.
Các chỉ tiêu về an toàn theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
-
Sẵn
có thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh theo quy định.
-
Phải
có hồ sơ ghi chép từng công đoạn sản xuất về thời gian, số lượng, loại sản phẩm
sản xuất, bao gồm cả việc nhập nguyên liệu cho sản xuất.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
lô, hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng.
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát tái chế phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
-
Sản
phẩm, bán thành phẩm tái chế phải được để khu riêng.
-
Sản
phẩm, bán thành phẩm tái chế vẫn còn hạn sử dụng, không chứa chất cấm, phải duy trì
được sự an toàn, chất lượng, khả năng truy xuất.
-
Phải
có quy định tỷ lệ tái chế và có hồ sơ ghi nhận tỷ lệ hàng tái chế trong hồ sơ
sản xuất cho lô sản phẩm.
-
Các
sản phẩm không thể tái chế phải được xử lý phù hợp với quy định của pháp luật
như: Chuyển mục đích sử dụng, tiêu huỷ, ...
-
Trường
hợp chuyển mục đích sử dụng: Phải có phương án chuyển mục đích sử dụng đáp ứng
quy định của pháp luật về sản phẩm sau khi chuyển đổi, đảm bảo tránh sử dụng
sai mục đích sau khi chuyển đổi.
Phương pháp đánh giá: Xem xét các hồ sơ ghi nhận liên quan
đến hàng lỗi, cách thức xử lý hàng lỗi trong việc đem tái chế cho từng lô hàng.
Quan sát hiện trường khu vực quy định để hàng tái chế. Hồ sơ, tài liệu liên
quan khác.
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát lưu mẫu phải
được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội
dung sau:
-
Mỗi
lô hàng cần lưu một lượng mẫu đủ để phân tích theo tiêu chuẩn kỹ thuật công bố
áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
-
Mẫu
lưu được đóng gói để duy trì điều kiện bảo quản giống với hướng dẫn bảo quản
sản phẩm khi lưu hành trên thị trường.
-
Mẫu
lưu phải có tem nhãn ghi rõ tên sản phẩm,
lô (hoặc ngày sản xuất), hạn sử dụng để đảm bảo hoạt động truy xuất. Các sản
phẩm lưu cần nhận diện rõ ràng, dễ tìm dễ kiểm tra.
-
Thời
gian lưu mẫu không thấp hơn hạn sử dụng của sản phẩm.
-
Thực
hiện theo dõi tình trạng mẫu lưu trong suốt quá trình lưu mẫu.
Phương pháp đánh giá: Quan sát khu sắp xếp lưu mẫu, tem
nhãn nhận diện. Xem xét hồ sơ ghi chép về ngày lưu mẫu, thời gian hủy mẫu, đánh
giá tình trạng trong suốt thời gian lưu.
h)
Kiểm
định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể
bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
-
Lập
danh mục thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ
hoặc bên ngoài).
-
Nhận
diện trạng thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).
-
Kiểm
soát thiết bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử
dụng sai mục đích.
Phương pháp đánh giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh định kỳ; Quan sát tem nhãn hiệu chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ
hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì
kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định hay không.
Yêu cầu: Các yêu cầu và
nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền
phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
-
Nhà
xưởng, kho nguyên liệu, kho thành phẩm, khu vực sản xuất phải có biện pháp kiểm
soát động vật gây hại (được lắp mành, lưới, bẫy chuột, đèn diệt côn trùng Lập
danh mục hoá chất diệt côn trùng và động vật gây hại sử dụng trong nhà xưởng;
kiểm soát hoá chất cấm sử dụng có trong hoá chất diệt côn trùng và động vật gây
hại.
Phương pháp đánh giá: Xem xét danh mục hoá chất diệt côn
trùng; quan sát hiện trường về sự hiện diện có hay không côn trùng, động vật
gây hại trong nhà xưởng, kho (có thể quan sát gián tiếp qua việc xuất hiện phân
gián, phân chuột...)
k) Vệ
sinh nhà xưởng
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể
bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
-
Quy
định các phương pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu
vực, bề mặt tiếp xúc sản phẩm. Có danh mục hoá chất vệ sinh để kiểm soát hoá
chất cấm sử dụng.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ
sinh, xem xét tài liệu quy định vệ sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hoá
chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm tra vệ sinh định kỳ.
Yêu cầu: Các yêu cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể
bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
-
Có
quy định khu vực thu gom rác; quy định tần suất di chuyển rác ra khỏi khu vực
sản xuất, kho (tối thiểu theo ngày) về khu tập kết.
-
Xử
lý hoặc thuê cơ sở xử lý chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để
rác, phân loại rác, xác nhận thực tế về tần suất di chuyển rác khỏi nhà xưởng;
xem xét các hồ sơ về xử lý rác thải.
6.
Nhân
viên kỹ thuật được đào tạo về nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học,
hóa học hoặc công nghệ thực phẩm
Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về nuôi trồng
thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học, hóa học hoặc công nghệ thực phẩm. Có hợp
đồng lao động với nhân viên kỹ thuật.
Phương pháp đánh giá: Xem xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng
cấp, chứng chỉ liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt động kiểm soát cho sản
phẩm.
II.
KIỂM TRA DUY
TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC I, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU
7.
Áp
dụng hệ thống kiểm soát chất lượng, an toàn sinh học trong quá trình sản xuất
Yêu cầu: Các yêu cầu trong kiểm soát chất lượng, an toàn
sinh học trong quá trình sản xuất tại mục 5 được áp dụng và lưu trữ đầy đủ tại
cơ sở sản xuất (gồm các sản phẩm tự công bố, các sản phẩm do cơ sở khác công bố
nhưng được sản xuất tại cơ sở kiểm tra). Nội dung kiểm tra phải được ghi cụ thể theo từng chỉ
tiêu trong biên bản kiểm tra theo hướng dẫn đánh giá đối với mục 5.
Trong thời gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc
sửa đổi quy trình kiểm soát phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng như: ISO
9001, ISO 22000,... Quy trình kiểm soát phải phù hợp với các yêu cầu nêu tại
mục 5.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và kiểm tra
hiện trường, cụ thể:
-
Nội
dung kiểm tra nêu cụ thể trong từng mục: Nước phục vụ sản xuất; nguyên liệu,
bao bì, thành phẩm; quá trình sản xuất; tái chế; lưu mẫu; kiểm định, hiệu
chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị; kiểm soát động vật gây hại; vệ sinh nhà xưởng, thu
gom và xử lý chất thải.
- Đối với hồ sơ, tài liệu
có tần suất kiểm soát trên hoặc bằng 03 tháng/lần (Thử nghiệm, kiểm định, hiệu
chuẩn, xử lý chất thải,...) kiểm tra 100% hồ sơ trong thời gian duy trì.
-
Đối
với hồ sơ tài liệu có tần suất kiểm soát dưới 03 tháng/lần, hồ sơ lô, thực hiện
kiểm tra như sau: Kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 03 lô sản xuất đối với cơ sở có
thời hạn duy trì 12 tháng; kiểm tra tối thiểu hồ sơ của 05 lô sản xuất (02 lô
sản xuất cho 12 tháng trước và 03 lô sản xuất cho 12 tháng sau) đối với cơ sở
có thời hạn duy trì 24 tháng.
-
Trong
trường hợp có dấu hiệu vi phạm, có thể thực hiện kiểm tra hồ sơ của tất cả các
lô hàng liên quan đến dấu hiệu vi phạm.
-
Trong
thời gian duy trì, nếu cơ sở cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi quy trình kiểm soát
phù hợp với hệ thống quản lý chất lượng áp dụng. Phải xem xét, đánh giá sự phù
hợp của nội dung cập nhật, bổ sung hoặc sửa đổi với yêu cầu nêu tại mục 5. Hồ
sơ, tài liệu áp dụng phù hợp với thời điểm cập nhật, bổ sung, sửa đổi quy trình
kiểm soát.
8.
Thực
hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng; công bố hợp quy theo quy định
Yêu cầu: Có đầy đủ hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công
bố hợp quy cho từng sản phẩm.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra các sản phẩm đã sản xuất,
lưu thông; kiểm tra hồ sơ công bố tiêu chuẩn áp dụng, công bố hợp quy cho từng
loại sản phẩm; đánh giá sự phù hợp của hồ sơ lưu trữ, cập nhật và sản phẩm thực
tế.
9.
Thực
hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa
Yêu cầu: Thông tin ghi trên nhãn sản phẩm phải đúng quy
định hiện hành về nhãn hàng hóa.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra nhãn sản phẩm đã sản xuất,
lưu thông; đối chiếu quy định về nhãn hàng hóa và tiêu chuẩn công bố áp dụng để
đánh giá sự phù hợp của việc ghi nhãn.
10.
Chịu
trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm do mình sản xuất; xử lý, thu
hồi hoặc tiêu hủy sản phẩm không bảo đảm chất lượng theo quy định của pháp
luật; bồi thường thiệt hại gây ra cho người mua, người nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Các vi phạm về chất lượng phải được xử lý, thu
hồi, khắc phục hậu quả và tuân thủ đầy đủ theo quy định.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra hồ sơ, quyết định xử lý vi
phạm hành chính; đối chiếu với các hồ sơ, hiện trạng khắc phục của cơ sở.
11.
Gửi
thông tin sản phẩm đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định
trước khi lưu thông sản phẩm trên thị trường
Yêu cầu: Các sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường
phải được gửi thông tin về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (qua Cục Thủy sản) theo quy định.
Phương pháp đánh giá: Kiểm tra thông tin sản phẩm đã gửi về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đối chiếu các hồ sơ sản phẩm và sản
phẩm thực tế đang sản xuất, lưu thông để đánh giá.
12.
Chấp
hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật
Yêu cầu: Cơ sở được thanh tra, kiểm tra phải phối hợp và
chấp hành đúng quy định.
Phương pháp đánh giá: Đánh giá thông qua việc chấp hành các
quy định của pháp luật và phối hợp với cơ quan nhà nước trong thanh tra, kiểm
tra.
Mẫu số 09
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ
QUAN CẤP GIẤY |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số: TSAABBBB(2)
_____________________
Tên cơ sở:……………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………
Số điện thoại:
…………………………… Số
Fax: ……………………
Địa chỉ sản xuất:
…………………………………………………………
Số điện thoại:
…………………………… Số
Fax: ………………………
Được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất(1):
……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Hiệu lực Giấy chứng nhận đủ điều kiện: Không thời hạn
Cấp lần đầu ngày ……/……/……cấp lại hoặc thay đổi
lần thứ … ngày..../..../....theo Quyết định
số..../....-.... ngày.../..../.... của
(tên cơ
quan cấp) |
…,ngày ...
tháng .... năm .... THỦ
TRƯỞNG (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi
chú:
(1)
Ghi rõ điều kiện sản xuất theo từng nhóm, loại, dạng sản phẩm:
Thức
ăn thủy sản
- Thức ăn hỗn hợp (ghi cụ
thể nhóm sản phẩm theo loài thủy sản sử dụng)
+ Thức
ăn hỗn hợp cho giáp xác (tôm, cua, ...).
+
Thức ăn hỗn hợp cho cá, ếch, lươn, ...
+
Thức ăn hỗn hợp cho động vật thủy sản làm cảnh.
+
Thức ăn hỗn hợp khác (thức ăn cho con giống và ấu trùng động vật thủy sản,
thức ăn nuôi vỗ thủy sản bố mẹ, mồi câu ....).
- Thức ăn bổ sung (ghi cụ
thể nhóm, dạng sản phẩm):
+
Hỗn hợp khoáng, vitamin, ...
+
Chế phẩm sinh học, vi sinh vật.
+
Thức ăn bổ sung khác (ghi cụ thể loại (phụ gia, chất tạo màu, ...)).
- Thức ăn tươi, sông (ghi
cụ thể tên loài sinh vật sử dụng làm thức ăn tươi
sông, dạng sản phẩm).
- Nguyên liệu: ghi cụ thể
nhóm, loại nguyên liệu.
Sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Chế phẩm sinh học, vi
sinh vật (ghi cụ thể dạng sản phẩm)
- Hóa chất (ghi cụ thể
dạng sản phẩm)
- Chất xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản (bao gồm: khoáng chất tự nhiên, khoáng nhân tạo, hỗn hợp
khoáng, vitamin, ...) (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm).
- Sản phẩm khác (ghi cụ
thể loại, dạng sản phẩm).
Sản
phẩm sử dụng cho cả 2 mục đích: bổ sung thức ăn và xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản (ghi cụ thể loại, dạng sản phẩm)
- Chế phẩm sinh học, vi
sinh vật.
(2)
Quy định cấp số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản
phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản:
- Mỗi số chỉ cấp duy nhất
cho một cơ sở và cấp liên tiếp, lần lượt.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất được thu hồi, số Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất không sử dụng để cấp cho cơ sở khác. Chỉ cấp lại cho cơ sở trước đó đã
được cấp khi đủ điều kiện.
- Số Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất có cấu trúc như sau: TSAABBBB
+ “TS” thể hiện nhóm sản phẩm
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
+ “AA” gồm 2 chữ số la tinh thể hiện mã của cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, cụ thể như sau:
++
Cục Thủy sản có mã số 00
++
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
STT |
Tên đơn
vị hành chính |
Mã số |
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Mã số |
1 |
Thành phố Hà Nội |
01 |
33 |
Tỉnh Quảng Nam |
49 |
2 |
Tỉnh Hà Giang |
02 |
34 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
51 |
3 |
Tỉnh Cao Bằng |
04 |
35 |
Tỉnh Bình Định |
52 |
4 |
Tỉnh Bắc Kạn |
06 |
36 |
Tỉnh Phú Yên |
54 |
5 |
Tỉnh Tuyên Quang |
08 |
37 |
Tỉnh Khánh Hòa |
56 |
6 |
Tỉnh Lào Cai |
10 |
38 |
Tỉnh Ninh Thuận |
58 |
7 |
Tỉnh Điện Biên |
11 |
39 |
Tỉnh Bình Thuận |
60 |
8 |
Tỉnh Lai Châu |
12 |
40 |
Tỉnh Kon Tum |
62 |
9 |
Tỉnh Sơn La |
14 |
41 |
Tỉnh Gia Lai |
64 |
10 |
Tỉnh Yên Bái |
15 |
42 |
Tỉnh Đắk Lắk |
66 |
11 |
Tỉnh Hoà Bình |
17 |
43 |
Tỉnh Đắk Nông |
67 |
12 |
Tỉnh Thái Nguyên |
19 |
44 |
Tỉnh Lâm Đồng |
68 |
13 |
Tỉnh Lạng Sơn |
20 |
45 |
Tỉnh Bình Phước |
70 |
14 |
Tỉnh Quảng Ninh |
22 |
46 |
Tỉnh Tây Ninh |
72 |
15 |
Tỉnh Bắc Giang |
24 |
47 |
Tỉnh Bình Dương |
74 |
16 |
Tỉnh Phú Thọ |
25 |
48 |
Tỉnh Đồng Nai |
75 |
17 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
26 |
49 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
77 |
18 |
Tỉnh Bắc Ninh |
27 |
50 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
79 |
19 |
Tỉnh Hải Dương |
30 |
51 |
Tỉnh Long An |
80 |
20 |
Thành phố Hải Phòng |
31 |
52 |
Tỉnh Tiền Giang |
82 |
21 |
Tỉnh Hưng Yên |
33 |
53 |
Tỉnh Bến Tre |
83 |
22 |
Tỉnh Thái Bình |
34 |
54 |
Tỉnh Trà Vinh |
84 |
23 |
Tỉnh Hà Nam |
35 |
55 |
Tỉnh Vĩnh Long |
86 |
24 |
Tỉnh Nam Định |
36 |
56 |
Tỉnh Đồng Tháp |
87 |
25 |
Tỉnh Ninh Bình |
37 |
57 |
Tỉnh An Giang |
89 |
26 |
Tỉnh Thanh Hóa |
38 |
58 |
Tỉnh Kiên Giang |
91 |
27 |
Tỉnh Nghệ An |
40 |
59 |
Thành phố Cần Thơ |
92 |
28 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
42 |
60 |
Tỉnh Hậu Giang |
93 |
29 |
Tỉnh Quảng Bình |
44 |
61 |
Tỉnh Sóc Trăng |
94 |
30 |
Tỉnh Quảng Trị |
45 |
62 |
Tỉnh Bạc Liêu |
95 |
31 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
46 |
63 |
Tỉnh Cà Mau |
96 |
32 |
Thành phố Đà Nẵng |
48 |
|
|
|
+ “BBBB” gồm 4 chữ số từ 0001
đến 9999, là số thứ tự cơ sở được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất.
II. MẪU QUYẾT ĐỊNH
CẤP, CẤP LẠI HOẶC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN:
CƠ QUAN CẤP TRÊN
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …,
ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện
sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
___________________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Quyết
định …. quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của…………..;
Căn cứ Nghị
định số…. /NĐ-CP
ngày ... tháng ....năm .... của Chính phủ
quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm tra
điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản số…../BB-ĐKSX….;
Theo đề nghị của…….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp, cấp lại (hoặc thu hồi)* giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản, cụ thể:
2.
Địa
chỉ sản xuất: …………………..
3.
Đủ
điều kiện sản xuất hoặc bổ sung, điều chỉnh (hoặc thu hồi Giấy chứng nhận
số.... ngày...tháng... năm....)*: Chi tiết tại Phụ lục
kèm theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3………..; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Công ty …….
chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG
|
Ghi
chú: (*)
Gạch
bỏ nội dung không phù hợp với thực tế.
Phụ lục
NỘI DUNG CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết
định số .../QĐ….ngày ... tháng ... năm … của…)
____________________
2.
Cấp
lần đầu hoặc cấp lại (thay đổi, bổ sung):
TT |
Loại sản
phẩm |
Số dây
chuyền, thiết bị (*) |
Thời hạn
kiểm tra duy trì (12
tháng/ 24 tháng) |
Dạng sản
phẩm, công suất thiết kế |
Ghi chú dung
thay đổi, bổ sung) |
|
Dạng sản
phẩm |
Công
suất thiết kế (tấn/năm hoặc m3/năm) |
|||||
1 |
Thức ăn hỗn hợp |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
2 |
Sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp cùng một dây chuyền, thiết bị để sản
xuất nhiều nhóm sản phẩm có cùng bản chất, dạng sản phẩm nêu cụ thể số lượng
dây chuyền, thiết bị và công suất tối đa vào từng ô tương ứng với nhóm
sản phẩm và ghi chú những dây chuyền sử dụng chung dưới Bảng này.
Mẫu số 10
TÊN CÁ
NHÂN/TÊN TỔ CHỨC ___________ Số:…… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc _______________ …., ngày ... tháng ... năm ... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
để trưng bày tại hội chợ, triển lãm/để nghiên cứu*
____________________
Kính gửi:………………………
Tên cơ sở:……………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………..…………………………
Số điện thoại:
………………Số
Fax: …………….Email: …………………
1.
Đề
nghị nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
sau đây để giới thiệu hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
TT |
Tên sản
phẩm |
Khối
lượng |
Bản
chất, công dụng |
Dạng,
màu |
Quy cách
bao gói |
Hãng,
nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
2.
Thời
gian nhập: …………………………………..……………………
3.
Cửa
khẩu nhập: …………………………………..……………………
4.
Thời
gian, địa điểm trưng bày tại hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu)(*):
…………………………………..…………………………………..
5.
Phương
án xử lý mẫu sau hội chợ, triển lãm (hoặc nghiên cứu) (**):
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp
luật hiện hành có liên quan về thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản.
CHỦ
CƠ SỞ/THỦ TRƯỞNG
(Họ
tên, chữ ký và đóng dấu)
(*):
Ghi rõ một mục đích đăng ký (trưng bày tại hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu);
(**):
Không sử dụng sản phẩm sau hội chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu để nuôi trồng
thủy sản.
Mẫu số 11
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CỤC THỦY SẢN _______________ Số:……/GPNK-TS…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự
do - Hạnh phúc _______________ ….., ngày ... tháng ...
năm .... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU
Thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản
_____________________
Căn cứ Quyết
định ………….….. (văn bản
quy định chức năng, nhiệm vụ);
Căn cứ Nghị định số……/……./NĐ-CP ngày ...
tháng ... năm của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Xét đơn đề nghị
nhập khẩu số ….. ngày … tháng
… năm
... của (tên cơ sở đề nghị)
……………….. và hồ
sơ đăng ký nhập khẩu;
Xét đề nghị của
…………….(thủ
trưởng đơn vị tham mưu cấp phép)……..
1.
Cục
Thủy sản đồng ý cấp phép nhập khẩu cho…………… (Tên cơ sở,
địa chỉ của cơ sở)....... được phép nhập khẩu .... (số lượng)
………sản phẩm để…………… (ghi rõ
mục đích nhập khẩu theo đề nghị của cơ sở), cụ thể:
TT |
Tên sản
phẩm |
Khối
lượng/ thể tích |
Bản
chất, công dụng |
Dạng,
màu |
Quy cách
bao gói |
Hãng,
nước sản xuất |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Thời
gian nhập: ……………………………………………………
3.
Cửa
khẩu nhập: ………………………………………………………
4.
Giấy
phép này có giá trị đến hết ngày: ……………………………………
Thực hiện báo cáo khi kết thúc hội chợ, triển lãm hoặc
nghiên cứu (trong thời hạn 30 ngày sau khi kết thúc hội
chợ, triển lãm hoặc nghiên cứu): Số lượng đã nhập
khẩu; kết quả xử lý sản phẩm khi kết thúc hội
chợ, triển lãm/số lượng sản
phẩm đã sử dụng trong nghiên cứu và xử lý sản phẩm khi kết thúc
nghiên cứu.
Nơi nhận: - Tên cơ sở đăng
ký nhập khẩu; - Tên cơ quan
Hải quan nơi đăng ký; |
CỤC TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN CỤC THỦY SẢN _______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự
do - Hạnh phúc ______________ |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở khảo nghiệm thức ăn
thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
Số:…………/BB-ĐKKN
______________________
I. THÔNG TIN CHUNG
1.
Căn
cứ kiểm tra, ngày kiểm tra:……………………………………..
2. Tên cơ sở kiểm tra
-
Địa
chỉ: ………………………………………………
Điện thoại: ……………Số Fax: ………………Email: …………………
-
Tên và số giấy đăng ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành
lập:…………
Tên
cơ
quan cấp: ………………………Ngày cấp: ………………………
3. Địa điểm kiểm
tra:
-
Địa
chỉ: ………………………………………………
- Số
điện thoại: …………Số Fax: ……………Email: ……………………
4. Thành phần cơ
sở được kiểm
tra:
-
Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………
-
Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………
-
Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………
5.
Thành
phần Đoàn kiểm tra:
-
Ông/bà: ……………………… Chức vụ: ………………………
-
Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………
-
Ông/bà: ………………………Chức vụ: ………………………
6. Sản phẩm thực hiện khảo nghiệm:
………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………….
II.
NỘI DUNG KIỂM TRA:
STT |
Nội dung
kiểm tra |
Kết quả
kiểm tra |
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục các lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
1 |
Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về
nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học |
|
|
|
2 |
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp
với việc khảo nghiệm thức ăn, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
a |
Có phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và
đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật theo đề cương khảo nghiệm |
|
|
|
b |
Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản |
|
|
|
c |
Trường hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương
phẩm |
|
|
|
3 |
Đáp ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi
trường |
|
|
|
4 |
Điều kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo
nghiệm |
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu không đạt |
|
|
|
III.
Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
………………………………………………………………..
………………………………………………………………..
IV.
Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:………………………….
………………………………………………………………..
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM
TRA (Ký, ghi rõ họ tên,
đóng dấu) |
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA
ĐIỀU KIỆN KHẢO NGHIỆM THỨC ĂN THỦY SẢN,
SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
________________________
-
Ghi
đầy đủ thông tin theo quy định trong biểu mẫu.
-
Thẩm
tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác.
-
Nếu
sửa chữa trên nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của
Trưởng đoàn kiểm tra.
-
Không
được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung.
-
Kết
quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
-
Dùng
ký hiệu X hoặc ✓ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối
với mỗi chỉ tiêu.
-
Phải
diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi
cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt
phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
-
Đánh
giá tất cả các chỉ tiêu nêu trong biên bản. Trong trường hợp không đánh giá
phải nêu rõ lý do.
-
Trường
hợp cơ sở đã được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản còn thời hạn thì không phải đánh giá lại nếu
không có dấu hiệu vi phạm. Ghi cụ thể trong biên bản.
-
Trường
hợp cơ sở chưa được kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy
sản hoặc cơ sở nuôi trồng thủy sản. Thực hiện kiểm tra, đánh giá các điều kiện
tương ứng theo hướng dẫn kiểm tra điều kiện sản xuất giống thủy sản.
4.
Ngôn
ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng
Việt.
B.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có nhân viên kỹ thuật trình độ đại học trở lên về nuôi
trồng thủy sản, bệnh học thủy sản hoặc sinh học
Yêu cầu: Có bằng cấp xác nhận được đào tạo về
nuôi trồng thủy sản, bệnh học thủy sản, sinh học. Có hợp đồng lao động với nhân
viên kỹ thuật.
Phương pháp đánh giá: Xem
xét hợp đồng lao động, hồ sơ bằng cấp liên quan, phỏng vấn về sự am hiểu hoạt
động kiểm soát hoạt động khảo nghiệm sản phẩm.
2.
Có
cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với việc khảo nghiệm thức ăn,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
a)
Có
phòng thử nghiệm đủ năng lực để phân tích và đánh giá các chỉ tiêu kỹ thuật
theo đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu:
-
Có
phòng thử nghiệm để kiểm soát các chỉ tiêu chất lượng an toàn của sản phẩm và
các chỉ tiêu nêu trong đề cương khảo nghiệm; người thực hiện thử nghiệm phải có
năng lực, chuyên môn phù hợp để thực hiện; có phương pháp thử rõ ràng và
được người có thẩm quyền phê duyệt.
-
Trường
hợp cơ sở đã được chỉ định hoặc thừa nhận có đầy đủ các chỉ tiêu theo yêu cầu
khảo nghiệm thì được miễn đánh giá và nêu cụ thể trong biên bản kiểm tra.
-
Phương
pháp đánh giá: Quan sát hiện trường phòng thử nghiệm, hồ sơ hiệu chuẩn thiết bị
...., hồ sơ năng lực của nhân viên (bằng cấp, chứng chỉ đào tạo). Hồ sơ, tài
liệu kiểm soát quá trình khảo nghiệm.
b)
Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản.
Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật
Thủy sản và khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
Phương pháp đánh giá:
-
Thừa
nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất,
ương dưỡng giống thủy sản.
-
Thực
hiện đánh giá nếu cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương
dưỡng giống thủy sản.
c)
Trường
hợp khảo nghiệm trong giai đoạn nuôi thương phẩm
Yêu cầu: Đáp ứng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Luật
Thủy sản và khoản 1, khoản 2 Điều 34 Nghị định này.
Phương pháp đánh giá:
-
Thừa
nhận kết quả đánh giá nếu cơ sở đã được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi
trồng thủy sản.
- Thực hiện đánh giá nếu
cơ sở chưa được chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản.
3.
Đáp
ứng điều kiện về an toàn sinh học, bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Khu nuôi khảo nghiệm có biện pháp ngăn cách với
các khu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản thương phẩm khác. Không để sản
phẩm, bao bì của sản phẩm khảo nghiệm gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ
4.
Điều
kiện khác theo yêu cầu nêu trong đề cương khảo nghiệm
Yêu cầu: Ngoài các quy định tại mục 1, 2 và 3 nêu trên, nếu
đề cương khảo nghiệm có yêu cầu khác, cơ sở phải đáp ứng theo đề cương khảo
nghiệm.
Phương pháp đánh giá: Quan sát hiện trường, kiểm tra hồ sơ.
Mẫu số 13
CƠ QUAN CẤP TRÊN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
Số:
…../BB-ĐKNTTS
_______________
1.
Căn
cứ kiểm tra, ngày kiểm tra: …………………………………..
- Ông/bà: ……………………….. Chức................. vụ: ………………………..
- Ông/bà: ………………………..Chức
.................. vụ: ………………………..
3.
Thông
tin cơ sở kiểm tra: ………………………..……………………
- Tên cơ sở: ………………………..………………………..
- Địa chỉ: ………………………..………………………..
- Số điện
thoại: …………………… Số Fax: ……………Email: …………
- Số Giấy đăng
ký kinh doanh/số Giấy phép đầu tư/số Quyết định thành lập (nếu có): ……………………….. Cơ quan
cấp: ………… Ngày
cấp: ………………
- Đại diện của
cơ sở: ………………………..Chức............................ vụ: ………………………..
- Mã số cơ sở (nếu có): ………………………..………………………..
- Địa chỉ: ………………………..………………………..
- Điện thoại: ………………… Số ........ Fax: ……………… Email: ………………
5.
Đối
tượng nuôi (nêu
cụ thể từng loài thủy sản nuôi; diện tích/thể tích lồng nuôi; hình thức nuôi): ………………………..………………………..
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1.
Áp
dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy
sản trong ao (đầm/hầm), bể:
TT |
Chỉ tiêu
kiểm tra |
Kết quả
kiểm tra |
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
1 |
Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
2 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
|
|
|
3 |
Đáp ứng quy
định của pháp luật về thú y |
|
|
|
4 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động |
|
|
|
5 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
(không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản dùng làm cảnh, mỹ nghệ, giải
trí) |
|
|
|
6 |
Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng
thủy sản |
|
|
|
7 |
Bờ ao (đầm/hầm), bể |
|
|
|
8 |
Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu
(áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu) |
|
|
|
9 |
Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết |
|
|
|
10 |
Khu sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở |
|
|
|
11 |
Hệ thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với
cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
12 |
Nơi chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng
thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
13 |
Biển cảnh báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi
trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh) |
|
|
|
14 |
Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp
dụng với đối tượng phải đăng ký) |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
2. Áp
dụng đối với kiểm tra điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng:
TT |
Chỉ tiêu
đánh giá |
Kết quả
đánh giá |
Diễn
giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không
đạt |
|||
1 |
Địa điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
2 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường |
|
|
|
3 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về thú y |
|
|
|
4 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động |
|
|
|
5 |
Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
(không áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản làm canh, mỹ nghệ, giải trí) |
|
|
|
6 |
Trang thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng
thủy sản |
|
|
|
7 |
Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng |
|
|
|
8 |
Thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy |
|
|
|
9 |
Khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu
(áp dụng đối với cơ sở có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu) |
|
|
|
10 |
Nơi chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết |
|
|
|
11 |
Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng
với trường hợp phải đăng ký) |
|
|
|
12 |
Giấy phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường
hợp phải cấp phép) |
|
|
|
Số chỉ tiêu đánh giá thực tế |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
1.
Thông
tin về mẫu lấy (loại mẫu, số lượng mẫu, tình trạng bao gói, bảo quản
mẫu,...) ………………………..………………………..
2.
Chỉ
định chỉ tiêu phân tích (Biên bản lấy mẫu kèm theo): ………………………..
IV.
Ý
KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo cáo
khắc phục):
………………………..………………………..………………………..
………………………..………………………..………………………..
………………………..………………………..………………………..
………………………..………………………..………………………..
….., ngày ... tháng...
năm CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA |
..., ngày ...
tháng ... năm… TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
HƯỚNG DẪN KIỂM
TRA
ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
___________________
-
Ghi
đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
-
Thẩm
tra, đánh giá và ghi thông tin chính xác. Nếu chỉnh sửa nội dung đã ghi trong
Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
-
Không
được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, chỉ tiêu đánh giá.
Nếu chỉ tiêu nào không đánh giá thì ghi rõ “Không đánh giá” và nêu rõ lý do.
-
Kết
quả đánh giá của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
-
Dùng
ký hiệu X hoặc ✓ đánh dấu vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” đối với
mỗi chỉ tiêu.
-
Phải
diễn giải chi tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi
cụ thể lỗi và xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt
phải nêu rõ nội dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
-
Ngôn
ngữ sử dụng trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng
Việt.
I.
HƯỚNG DẪN KIỂM
TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRONG AO (ĐẦM/HẦM), BỂ
1.
Địa
điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi
trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng đất để nuôi trồng thủy
sản (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao để nuôi trồng thủy sản;
hoặc hợp đồng thuê quyền sử dụng đất để nuôi trồng thủy sản; hoặc quy hoạch
hoặc kế hoạch hoặc đề án hoặc chương trình/dự án về phát triển nuôi trồng thủy
sản tại địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc văn bản xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc
tại cơ quan có thẩm quyền.
2.
Đáp
ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám
sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy
sản chết theo quy định; có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo
quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và
kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.
3.
Đáp
ứng quy định của pháp luật về thú y
Yêu cầu: Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch
bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và
kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.
4.
Đáp
ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động
Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo
hộ lao động theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và
kiểm tra thực tế tại cơ sở.
5.
Đáp
ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
Yêu cầu: Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn
theo quy định và được kiểm tra việc thực hiện cam kết.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở;
kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu cần).
6.
Trang
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Sử dụng vật liệu dễ vệ sinh, không gây độc đối với
thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
Yêu cầu: Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường,
không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8.
Khu
chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu
chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu)
Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà
cung cấp.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9.
Nơi
chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
Yêu cầu: Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa,
nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh
hưởng đến môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10.
Khu
sinh hoạt, vệ sinh của cơ sở
Yêu cầu: Nước thải, chất thải từ khu sinh hoạt, vệ sinh
không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11.
Hệ
thống xử lý nước cấp, nước thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm
canh, bán thâm canh)
Yêu cầu: Có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
12.
Nơi
chứa bùn thải (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm
canh)
Yêu cầu: Nơi chứa bùn thải phù hợp và đáp ứng
yêu cầu sản xuất.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
13.
Biển
báo, chỉ dẫn (áp dụng đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm
canh)
Yêu cầu: Có biển cảnh báo, chỉ dẫn từng khu.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
14.
Giấy
xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực (áp dụng với đối tượng phải đăng ký).
Yêu cầu: Có Giấy xác nhận nuôi đối tượng thủy sản chủ lực.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc
tại cơ quan có thẩm quyền.
II. HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG LỒNG BÈ, ĐĂNG QUẦNG
1.
Địa
điểm của cơ sở nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: Có văn bản chứng minh địa điểm của cơ sở nuôi
trồng thủy sản đáp ứng quy định của pháp luật về sử dụng đất/khu vực biến để
nuôi trồng thủy sản (Quyết định giao khu vực biển hoặc Quyết định công nhận khu
vực biển hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng khu vực biển hoặc hợp đồng thuê
quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản hoặc Quy hoạch hoặc Kế hoạch phát
triển nuôi trồng thủy sản tại địa phương hoặc văn bản xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền hoặc văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền).
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc
tại cơ quan có thẩm quyền.
2.
Đáp
ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
Yêu cầu: Cơ sở nuôi trồng thủy sản thực hiện kiểm tra, giám
sát và ghi chép thông số môi trường ao nuôi; thu gom và xử lý chất thải, thủy
sản chết theo quy định; có giấy phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo
quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và
kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.
3.
Đáp
ứng quy định của pháp luật về thú y
Yêu cầu: Xây dựng và triển khai kế hoạch phòng chống dịch
bệnh theo hướng dẫn của cơ quan thú y.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở và
kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất.
4.
Đáp
ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động
Yêu cầu: Người làm việc tại cơ sở được trang bị đầy đủ bảo
hộ lao động theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ và kiểm tra
thực tế tại cơ sở.
5.
Đáp
ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm
Yêu cầu: Có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm hoặc Bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn
theo quy định.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở;
kiểm tra thực tế tại cơ sở (nếu cần).
6.
Trang
thiết bị, dụng cụ sử dụng trong nuôi trồng thủy sản
Yêu cầu: sử dụng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối
với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
7.
Khung
lồng, phao, lưới, đăng quầng
Yêu cầu: Làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường,
không gây độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi thoát ra môi
trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
8.
Thiết
bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy
Yêu cầu: Có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy
(như: phao tiêu hoặc đèn tín hiệu hoặc biển cảnh báo...)
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
9.
Khu
chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu (áp dụng đối với cơ sở có khu
chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu).
Yêu cầu: Bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà
cung cấp.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
10.
Nơi
chứa rác thải; nơi chứa, xử lý thủy sản chết
Yêu cầu: Nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, xử
lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra thực tế tại cơ sở.
11.
Giấy
xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè (áp dụng với trường hợp phải đăng ký).
Yêu cầu: Có Giấy xác nhận nuôi trồng thủy sản lồng bè.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc
tại cơ quan có thẩm quyền.
12.
Giấy
phép nuôi trồng thủy sản (áp dụng với trường hợp phải cấp phép)
Yêu cầu: Có Giấy phép nuôi trồng thủy sản do cơ
quan thẩm quyền cấp.
Phương pháp kiểm tra: Kiểm tra hồ sơ lưu trữ tại cơ sở hoặc
tại cơ quan có thẩm quyền.
Mẫu số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
…..,
ngày
… tháng
…. năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN LỒNG BÈ/
ĐỐI TƯỢNG THỦY SẢN NUÔI CHỦ LỰC
__________________
Kính gửi: (Tên Cơ quan quản lý nhà nước về thủy
sản cấp tỉnh).
1.
Họ
tên chủ cơ sở: …………………………………………………
2.
Số
CMND/Số CCCD/Mã số định danh cá nhân/số Hộ chiếu (đối
với chủ cơ sở không phải là tổ chức) hoặc mã số doanh
nghiệp:……….; ngày cấp…….; nơi
cấp………..
3.
Địa
chỉ của cơ sở: ………………………………………………
4. Điện thoại…………………; Số Fax…………………;
Email…………………
5.
Tổng
diện tích của cơ sở (ha): ……………………………………
6.
Diện
tích/thể tích nuôi trồng thủy sản (ha/m3):…………………………
7.
Hình
thức nuôi1:…………………………………………………
Đề nghị…………(tên cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) xác nhận
đăng
ký nuôi trồng thủy sản lồng bè/đối tượng thủy sản nuôi chủ lực cho cơ sở theo
thông tin sau:
TT |
Ao/bể/
lồng nuôi2 |
Đối
tượng thủy sản nuôi3 |
Địa chỉ
ao/bể/ lồng nuôi4 |
Diện
tích, thể tích ao/bể/lồng nuôi (m2/m3) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
Tôi cam kết thực hiện đúng các quy định hiện hành của pháp
luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: |
CHỦ CƠ SỞ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________________
1 Hình thức: Thâm canh/Bán thâm canh/Khác (ghi rõ
hình thức nuôi).
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao/bể nuôi đối tượng
chủ lực/lồng nuôi theo sơ đồ khu nuôi.
3 Ghi rõ tên loài bằng
tiếng Việt và tên khoa học.
4 Ghi cụ thể đến ấp/thôn,
xã, huyện.
Mẫu số 15
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________
...., ngày
… tháng
… năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI/GIA HẠN
GIẤY PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
______________________
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép).
1.
Thông
tin tổ chức/cá nhân đề nghị cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản
trên biển:
-
Tên
tổ chức/cá nhân:……………………………………………………
-
Số
CMND/Số CCCD/Mã số định danh cá nhân/Số Hộ chiếu: ……………..
Ngày cấp:
…………………… Nơi cấp:
……………………………………
-
Địa
chỉ trụ sở (đối với tổ chức)/địa chỉ thường trú (đối với cá nhân):……….
- Điện thoại…………… Số Fax
………… Email……………………
-
Tên
và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:….
-
Mã
số cơ sở nuôi (nếu có): …………………………………………
2.
Đề nghị (tên
cơ quan cấp phép) cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển cho:
TT |
Đối
tượng nuôi (tên tiếng Việt,
tên khoa học) |
Địa chỉ/
vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản |
Diện
tích mặt nước xin được giao (ha/m2) |
Dự kiến
sản lượng nuôi (tấn/năm) |
Thời hạn
đề nghị cấp/ cấp lại/ gia hạn |
Lý do
xin cấp lại (trường
hợp xin cấp lại) |
Giấy
phép đã được cấp (trường hợp xin cấp lại/ gia hạn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin khác (nếu
có):………………………………………
Tôi/Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật
về nuôi trồng thuỷ sản và pháp luật có liên quan.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
Mẫu số 16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________
...., ngày ... tháng ...
năm …
BÁO CÁO KẾT QUẢ SẢN XUẤT
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
I.
KẾT QUẢ SẢN
XUẤT (TỪ THỜI ĐIỂM ĐƯỢC CẤP PHÉP ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
2.
Hiện
trạng sử dụng diện tích mặt nước được giao
4.
Kết
quả thực hiện các quy định của pháp luật về nuôi trồng thủy sản và pháp luật
liên quan
5.
Đánh
giá kết quả đạt được về kinh tế, xã hội, môi trường so với chỉ tiêu đã đặt ra
II.
KẾ HOẠCH/PHƯƠNG
ÁN SẢN XUẤT TRONG THỜI GIAN TIẾP THEO
1.
Dự
báo về thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm đầu ra
2.
Các
chỉ tiêu kinh tế, lao động, đóng góp kinh tế - xã hội, năng suất, sản lượng,
môi trường và những vấn đề liên quan
3.
Những
thay đổi/cải tiến về đối tượng, quy mô, quy trình, công nghệ, trang thiết bị,
lao động, ... trong thời gian tới (nếu có)
V.
ĐỀ
XUẤT, KIẾN NGHỊ (NẾU CÓ)
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký
tên,
đóng dấu nếu có)
Mẫu số 17
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP _______________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ____________________ |
GIẤY PHÉP
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN
Số: MX1X2-AAAA/GP-NTTS
__________________
Căn cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
….. ngày ...
tháng .... năm ...
1. Tên tổ chức/cá nhân:……………………………………………….
- Số CMND/SỐ CCCD/Mã số
định danh cá nhân/số Hộ chiếu: ………………….
Cấp ngày:
…………………. Nơi cấp:
………………….
-
Địa
chỉ: ………………….………………….………………….
- Điện thoại…………………. Số Fax………………….
Email………………….
-
Tên
và số Giấy đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập (nếu
là tổ chức): ………………….………………….………………….
-
Mã
số cơ sở nuôi (nếu có): ………………….………………….
2.
Được
phép nuôi trồng thủy sản trên biển:
TT |
Đối
tượng nuôi (tên tiếng Việt, tên
khoa học) |
Địa
chỉ/vị trí khu vực biển để nuôi trồng thủy sản |
Diện
tích mặt nước xin được giao (ha/m2) |
Dự kiến
sản lượng nuôi (tấn/năm) |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Hiệu lực của Giấy phép:
kể từ ngày ký đến hết ngày... tháng... năm….
(Giấy phép này thay
thế/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển số cấp:……… cấp
ngày ... tháng ... năm ...)*
…..,ngày....
tháng.... năm...
THỦ TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
____________________
Ghi
chú:
1.
(*):
Ghi trong trường hợp Giấy phép được cấp lại/gia hạn.
2.
Số
Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển có cấu trúc: MX1X2-AAAA/GP-NTTS. Trong
đó:
a)
MX1X2
là mã định danh điện tử được quy định tại Điều 4 Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg
ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan,
tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương. Mã định
danh điện tử của cơ quan cấp/cấp lại/gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên
biển, cụ thể:
-
Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có mã số định danh điện từ là G10.
-
Cục
Thủy sản có mã số định danh điện tử là G10.20.
-
Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: theo quy định tại Mục II.3
Phụ lục I Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh
điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ,
ngành, địa phương.
-
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Cơ quan quản lý thủy sản các địa phương:
theo Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc
trung ương.
b)
AAAA:
gồm 4 chữ số từ 0001 đến 9999, là số thứ tự Giấy phép của tổ chức, cá nhân được
cấp/cấp gia hạn Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.
Ví
dụ: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là
H32.12, Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh Hoà có mã định danh điện tử là H32.12.11
thì số Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển do Chi cục Thủy sản tỉnh Khánh
Hoà cấp là: H32.12.11-0001/GP-NTTS.
Mẫu số 18
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CẤP TRÊN TÊN
CƠ QUAN, TỔ
CHỨC Số:
.../..... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày
... tháng ... năm ... |
THÔNG BÁO(*)
Về việc chuyển
hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi
__________________
Kính gửi:………..(*)………..
Căn cứ Luật Thủy sản và
Nghị định số …/.../NĐ-CP ngày….
của Chính
phủ……
Căn cứ hạn ngạch giấy
phép khai thác thủy sản và tiêu chí phát triển nghề cá của tỉnh/thành phố:…………………….
Xét đề nghị của ông/bà………………….………………….
…………………. (tên cơ
quan/đơn vị) ………………….thông báo chuyển hạn ngạch Giấy phép khai thác
thủy sản vùng khơi:
Số giấy phép: ………………….cấp
ngày … tháng … năm … ;
nghề chính…………
Theo tàu cá, số đăng
ký: …………………. của ông/bà…………………
Số CCCD/CMND………………….Địa
chỉ thường trú………………….
Đến
tỉnh/thành phố………………….………………….
Để thực hiện việc chuyển
quyền sở hữu tàu cá cho:
Ông/bà………………….………………….………………….
Địa chỉ thường trú………………….………………….
Tàu cá có các thông số chính như sau:
- Kích thước chính Lmax
x Bmax x D, (m):……….;
chiều chìm d,(m):………….
- Vật liệu vỏ: ………………….Công
suất máy chính (kW): ………………….
- Nghề
khai thác thủy sản: ………………….………………….
Nơi nhận: - …. - Lưu:
VT. |
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN (Ký và đóng
dấu) |
Ghi
chú:
(*)
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản tại địa phương có tổ chức, cá nhân nhận
chuyển quyền sở hữu tàu cá.
(**)
Không áp dụng đối với trường hợp mua, bán tàu cá trong tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
Mẫu số 19
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN (nếu
có) TÊN ĐƠN VỊ/DOANH NGHIỆP Số: …./BC-TBGSHT |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …., ngày
... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
Về việc lắp đặt
thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá
___________________
Kính gửi:
- Cục Thủy sản;
- Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
Thực hiện quy định tại
Điều... Nghị định số……….
…………(tên doanh
nghiệp/đơn vị)……… kính báo cáo
kết quả lắp đặt thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá tại các tỉnh do đơn vị
cung cấp (số liệu tính đến ngày..../tháng.../năm....), cụ thể như
sau:
TT |
Tỉnh |
Số đăng ký tàu
cá |
Tên chủ
tàu |
Số điện
thoại chủ tàu |
Chiều
dài lớn nhất |
Nghề
chính |
Thông
tin thiết bị |
Đơn vị
cung cấp dịch vụ cho thiết bị |
Đang sử
dụng dịch vụ |
Không sử
dụng dịch vụ |
Ngày hết
hạn dịch vụ |
|
Số nhận
dạng |
Ngày lắp
đặt |
|||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết thông
tin số liệu trên hoàn toàn chính xác.
Nơi nhận: - Như kính
gửi; - ……..; - Lưu: tại cơ sở. |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 20
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
…….., ngày ... tháng ... năm....
PHIẾU KHAI BÁO THÔNG TIN LẮP ĐẶT VÀ KÍCH HOẠT
DỊCH VỤ
THIẾT BỊ GIÁM
SÁT HÀNH TRÌNH TÀU CÁ
___________________
Kính gửi:………………………………………………..
I.
THÔNG TIN TÀU CÁ
1 |
Tên tàu |
|
2 |
Số đăng ký |
|
3 |
Nơi đăng ký |
|
4 |
Cảng đăng ký |
|
5 |
Nghề chính |
|
6 |
Chiều dài lớn nhất |
|
II.
THÔNG TIN VỀ CHỦ TÀU, THUYỀN TRƯỞNG
1.
Chủ tàu
1 |
Họ và tên |
|
2 |
Số chứng minh nhân dân/số thẻ căn cước công dân/mã
số định danh cá nhân |
|
3 |
Địa chỉ |
|
4 |
Số điện thoại di động |
|
2.
Thuyền trưởng
1 |
Họ và tên |
|
2 |
Địa chỉ |
|
3 |
Số điện thoại di động |
|
III.
THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH
1 |
Tên thiết bị/đơn vị cung cấp |
|
2 |
Mã nhận dạng |
|
3 |
Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu |
|
4 |
Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng) |
|
5 |
Mã số kẹp chì |
|
6 |
Loại thiết bị (chính, dự phòng) |
|
IV. THÔNG TIN
THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH THAY THẾ, THÁO GỠ
1 |
Tên thiết bị/đơn vị cung cấp cũ, mới |
|
2 |
Mã nhận dạng cũ, mới |
|
3 |
Đơn vị cung cấp dịch vụ truyền dẫn dữ liệu cũ, mới |
|
4 |
Thời gian kích hoạt dịch vụ (giờ, ngày, tháng) cũ,
mới |
|
5 |
Mã số kẹp chì cũ, mới |
|
6 |
Loại thiết bị (chính, dự phòng) cũ, mới |
|
Những thông tin trên hoàn toàn sự thật, tôi xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm trước pháp luật đối với các thông tin đã khai báo.
Nơi nhận: - …..; -
Cục Thủy sản; - ….. |
…., ngày .... tháng...năm.... NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ
họ tên) |
Mẫu số 21
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
...., ngày … tháng....
năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
______________
Kính gửi:…………………………………………………
Họ, tên chủ tàu……………………………Điện thoại: ………………………
Số chứng minh nhân
dân/Thẻ căn cước công dân/Mã số định danh cá nhân:
………
………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp Giấy phép
khai thác thủy sản với nội dung như sau:
Tên tàu: ……………………………Loại tàu……………………………
Số đăng ký tàu: …………………………………………………………
Vùng hoạt động…………………………………………………………
Văn bản chấp thuận đóng
mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá: ………………
………………………………………………………………………………………
Trang thiết bị thông
tin liên lạc: ……………………………………………
Thiết bị giám sát hành
trình (đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên): …………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký
tàu cá: ……………………………
Cảng cá đăng ký cập
tàu: …………………………………………………
Nghề khai thác chính: …………………Nghề
phụ: ……………………………
Tôi/chúng tôi xin cam đoan sử dụng tàu để đánh bắt nguồn
lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và
chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Mẫu số 22
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
Số: …../20.../AA(*)-GPKTTS
Tên tàu (nếu
có):………………………. Số đăng ký: …………………….
|
Mặt trước của giấy phép
CƠ QUAN CẤP
TRÊN TRỰC TIẾP CƠ
QUAN CẤP PHÉP ______________ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________ |
GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Số:………/20../AA(*)-GPKTTS
_________________
Căn
cứ Luật Thủy sản năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
….. ngày… tháng ...
năm ...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP PHÉP
Tên chủ tàu:…………………………………………………….
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………….
Điện thoại (nếu có): ………………………………………………….
Số đăng ký tàu cá: ………………………………………………….
Cảng cá đăng ký cập
tàu: ………………………………………………….
Sản lượng được phép
khai thác: ………………………tấn/năm (nếu có).
Được phép đánh bắt nguồn lợi thủy sản/hậu cần đánh bắt
nguồn lợi thủy sản(**):
Nghề chính: ………….Vùng
hoạt động: ………….………….
Nghề phụ: ………….Vùng
hoạt động: ………….………….
Thời hạn của
Giấy phép đến hết ngày … tháng … năm….
....,
ngày .... tháng .... năm ...
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Ký
tên, đóng dấu)
Ghi
chú:
(*)
Là 2 chữ cái đầu của tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
(**)
Trường hợp cấp phép cho tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung hậu
cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản; trường hợp cấp phép cho tàu hậu cần đánh bắt
nguồn lợi thủy sản thì xoá bỏ nội dung đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
Mẫu số 23/Form 23
TÊN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC ____________ Số/No:……… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ___________________ |
THÔNG BÁO
CHO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
TRƯỚC KHI TÀU VÀO CẢNG
NOTIFICATION
TO MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL
DEVELOPMENT BEFORE
VESSEL ENTERING THE PORT
_____________________
1. Cảng
dự định vào/Intended port of call:……………………………….
2. Quốc
gia cảng/Port State:
……………………………….
3. Ngày/Date
... tháng/month ... năm/year ...; Giờ vào
cảng dự kiến/Estimated
time
of arrival: …..giờ/hour …….. phút/minute
4. Mục
đích vào cảng/Purpose (s)…………………………………
5. Nơi và ngày rời cảng
liền trước đó/Port and date of last
port call:……..
6. Tên
tàu biển/Name of
the vessel:…………………………………….
7. Quốc
gia mà tàu mang cờ/Flag State:
……………………………
8. Loại
tàu biển/Type of
vessel: …………………………….
9. Hô
hiệu quốc tế/International radio call sign:
…………………………….
10. Thông
tin liên lạc của tàu/Vessel contact information: …………………
11. (Các)
chủ tàu/Vessel owner(s):
…………………………….
12. Chứng
nhận đăng ký số/Certificate of Registry ID:
…………………
13. Số
hiệu tàu IMO (nếu có)/IMO1 ship ID (If available): …………………
14. Số
hiệu bên ngoài (nếu có)/External ID (If available): ……………
15. Số
hiệu RFMO (nếu có)/RFMO2 ID (if applicable):…………………
16. VMS3: ………..
Không có/No; Có/Yes:
Quốc gia/National;
Có/Yes: RFMO; Loại/Type: ………………
17. Kích
thước tàu/Vessel Dimension: Chiều dài/length …. mét/m; Chiều rộng/Beam …… mét/m;
Mớn nước/Draft……….mét/m.
18. Họ tên thuyền
trưởng/Vessel master name:…..; quốc
tịch/Nationality:…….
19. Các
giấy phép khai thác được Cấp/Relevant fishing authorization (s): Số/ Identifier………………………………………………..
Cơ quan cấp/Issuing by: …….
Có giá trị đến/Validity ngày/Date .... tháng/month
... năm/year……
Khu vực được phép khai thác/Fishing
area: …………………………….
Đối tượng được phép khai thác/Species…………………………….
Ngư cụ/Gear…………………………….…………………………….
20. Các
giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization (s):
- Số/Identifier:…………;.................................. Có giá
trị đến/Validity: ……………………
Cơ quan cấp/Issuing
by…………………………….
- Số/Identifier: ………………………;
Có
giá trị đến/Validity: …………………
Cơ quan cấp/Issuing
by…………………………….…………………………
21. Thông
tin chuyển tải liên quan đến tàu chuyển tải/Transshipment information
concerning donor vessel:
Ngày/Date … tháng/month …. năm/year ……;
Địa điểm/Location:………..
Tên tàu/Name
of vessel: …………Quốc gia mà tàu treo cờ/Flag
State:………
Mã số/ID Number:……………Đối tượng khai thác/Species:……………
Hình thức/Product
form:……………..Khu............. vực
đánh Catch area:…………..
Khối lượng/Quantity:………………………kg
22. Tổng
lượng cá đã đánh bắt có trên tàu/Total catch onboard:
Đối tượng khai thác/Fishing
Species: …………………………….
Hình thức sản phẩm/Product
form: …………………………….
Khu vực khai thác/Catch
area:………. Khối lượng/Quantity:……kg.
23. Tổng sản lượng cá sẽ
được bốc dỡ/Catch to be offloaded:…..kg
TT/No. |
Người
nhập khẩu/ importer |
Loài/species |
Khối
lượng/ volume (kg) |
Tổng/Total |
.... |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
(Ký
tên/Signature)
1: Tổ chức Hàng hải quốc
tế/International Maritime Organization.
2: Tổ chức Quản
lý nghề cá khu vực/Regional Fisheries Management Organization.
3: Hệ thống giám
sát tàu thuyền/Vessel monitoring system.
Mẫu số
24/Form
24
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC ______________ Số/No:……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM __________________ Ngày/date ... tháng/month ... năm/year ... |
THÔNG BÁO/NOTIFICATION
Về việc chấp
thuận/từ chối cho tàu vào cảng/chấp thuận/từ chối cho tàu sử dụng
dịch vụ cảng theo PSMA/authorize/deny port entry/ authorize/deny use of the
port according to PSMA
______________________
Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chấp thuận/từ chối/Competent Authority of Ministry of Agriculture and
Rural Development authorize/deny
Tên tàu/Vessel
name:……………………………..
Chủ tàu/Vessel
owner: ……………………………..
Loại tàu/Vessel type……………………………..
Quốc gia treo cờ/Flag
state: ……………………………..
Hô hiệu quốc tế/Call
sign: ……………………………..
Số IMO/IMO number: ……………………………..
vào cảng/sử dụng dịch vụ cảng/entry to the port/use of the port1
Nơi nhận/Recipients: - Cơ
quan quản lý cảng biển/Port authorities; |
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN/ |
_______________________
1 Ghi rõ lý do nếu từ chối cho tàu cập cảng hoặc
từ chối cho tàu sử dụng cảng/provide reason for deny entry to the port or use.
Mẫu 25/Form 25
TÊN CƠ SỞ NHẬP KHẨU... NAME OF IMPORTER... _______________ Số/No:……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM Independence -
Freedom - Happiness _______________ |
Kính gửi/To: ...(1)…
Tên cơ sở nhập khẩu/Importer:…………………………………
Địa chỉ/Address: …………………………………
Người đại diện/Representative: …………………………………
Số điện thoại/Tel: ………………………………………………………
Chúng tôi khai báo thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập khẩu từ
các tàu công ten nơ vào Việt Nam như sau/We hereby declare the imported fish and
fisheries products from container as follows:
1. Thủy sản, sản phẩm thủy sản nhập
khẩu/Imported
catch products
- Tổng sản lượng cá sẽ
được bốc dỡ/Catch to be offloaded:
…… kg
TT/No. |
Loài/Species |
Tên khoa
học/ Scientific
name |
Kích cỡ (nếu áp
dụng)/Size (if applicable) |
Khối
lượng/ Quantity (kg) |
Nước
xuất xứ/ Country of Origin |
… |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
- Thời gian bốc dỡ/Offloading Time: …………………………………
- Địa
điểm bốc dỡ: Offloading Venue…………………………………
2. Thông tin về tàu đánh bắt/Fishing
Vessel(s) information
- Tên
tàu/Name of Vessel:……………..Số (Số
IMO/Hô hiệu/số đăng kí của RFMO (nếu
có)/Identifier (IMO
Number/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable))……………….
- Các
giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization(s): Số/Identifie………..; Cơ quan cấp/Issued
by………; Có giá trị
đến/Validity ngày/date
... tháng/month ... năm/year……;
Khu vực được phép khai thác/Fishing
area:
………..; Đối tượng được phép
khai thác/Species………………..;
Ngư cụ/Fishing Gear……………..
3. Thông
tin chuyển tải liên quan (Nếu có)/Transshipment information (If applicable)
Ngày/Date …. tháng/month …. năm/year……;
Địa điểm chuyển tải/Location:…….; Tên tàu nhận
chuyển tải/Name of
receiving vessel:…..; Quốc
gia treo cờ của tàu nhận chuyển tải/Flag State:…….;
Số tàu nhận chuyển tải (Số IMO/Hô
hiệu/Số đăng kí của RFMO (nếu có)/Identifier
(IMO/International Radio Call Sign/RFMO Registration Number (if applicable)……….;
Loài chuyển tải/Species:…......;
Khối lượng/Quantity:……………….kg
4. Các
giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment
authorization(s):
Số/Identifier:…………….; Có giá trị đến/Validity:…………………….
5. Thông
tin về sản lượng khai thác cập bến/Landing information
- Cảng
nơi sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Port where
the catches were first landed:…………….
- Ngày
sản lượng khai thác lần đầu tiên cập bến/Date of first landing:………………
Số công ten nơ/Number
of container: …………..; Số seal/Seal number…….; Số
vận đơn/Bill of Lading number……………; Tên tàu and số
IMO chở công ten nơ/Name and IMO number of the
vessel carrying the container:…………..;
Nước xuất/Exporting
country: ………; Cảng xuất/Exporting port: ………;
Địa chỉ kho kéo hàng về/Place of storage: ……………..
Chúng tôi cam kết: Lô hàng có thông tin nêu trên không vi
phạm IUU và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
trong trường hợp lô hàng vi phạm IUU; các số liệu khai báo trên là đúng sự
thật, nếu sai chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật/We undertake that the consignment,
including the above information, does not contain IUU products and shall assume
full responsibility before the law for any IUU violations found; The above
declared information is accurate, if it is shown to be inaccurate, we will be
fully responsible before the law./.
CHỦ
CƠ SỞ NHẬP KHẨU/IMPORTER
(Ký
tên và đóng dấu/Signed and sealed)
Ghi chú/Note:
(1) Cơ quan được giao nhiệm vụ kiểm soát thủy sản nhập khẩu
theo PSMA/Agency tasked with controlling imported fish and fisheries
products under PSMA.
Mẫu số 26/Form 26
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC NAME OF AGENCY ORGANIZATION _______________ Số/No:……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM Independence -
Freedom - Happiness _______________ Ngày/date … tháng/month…năm/year… |
THÔNG BÁO/NOTIFICATION
Kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên
liệu thủy sản,
sản phẩm thủy sản khai thác nhập khẩu từ các tàu công ten nơ vào Việt Nam không
vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp1/Verification
Results on the chain of
custody of fish and fisheries products imported to Vietnam by containers to
counter illegal, unreported, and unregulated fishing
_______________________
Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thông báo kết quả thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập
khẩu không vi phạm quy định về khai thác bất hợp pháp như sau/Competent
Authority of the Ministry of Agriculture and Rural Development notifies the
verification results on the chain of custody of the imported catch as follows:
Tên tàu chở
công ten nơ/Name of the
vessel carrying the container: …………………
Số IMO của tàu chở công
ten nơ/IMO number of the vessel carrying the container: …………………….…………………….…………………….
Quốc gia treo cờ/Flag
state: …………………….…………………….
Số
công ten nơ/Number of container: …………………….………
So seal/seal number: …………………….…………………………….
Số
vận đơn/bill
of
lading number:
…………………….………
Chủ hàng/Importer: …………………….……………………………
□ Không phát hiện vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến
nghị cho thông quan hàng hóa theo quy định/No violations found at the
time of the verification/inspection and recommended for customs clearance
□ Không đáp ứng yêu cầu
và đề nghị không cho thông quan hàng hóa/Requirements not met and not
recommended for customs clearance
(Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tích dấu X vào ô thích hợp/Competent Authority of the Ministry of Agriculture
and Rural Development tick the appropriate box).
Nơi nhận/Recipients: - Cơ
quan quản lý cảng biển/Port authorities; - Cơ
quan hải quan/Customs authorities; - Chủ
hàng/Importer(s); - Lưu/Archived: |
NGƯỜI CÓ THẨM
QUYỀN/ |
_____________________
1 Áp dụng đối với lô hàng cá cờ
kiếm (Xiphias gladius) và các loài thuộc đối tượng kiểm tra theo Kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thủy
sản, sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ khai thác nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam bằng tàu công ten nơ do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành./Applies to swordfish (Xiphias gladius) and targeted
species under the program issued by the Ministry of Agriculture and Rural
Development on the verification, inspection, and auditing of fish and fisheries
products imported, temporarily imported for re-exportation, transshipped, and
transited to/through the territory of Vietnam by containers.
Mẫu
số 27/Form 27
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC NAME OF AGENCY ORGANIZATION _______________ Số/No:……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM Independence -
Freedom - Happiness _______________ |
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỐI
VỚI HÀNG THỦY SẢN, SẢN PHẨM THỦY SẢN
NHẬP KHẨU VÀO VIỆT NAM BẰNG ĐƯỜNG CÔNG TEN NƠ/
INSPECTION REPORT FOR FISH AND FISH PRODUCTION FROM
CONTAINER(S)
_____________________
I.
THÔNG TIN CHUNG/GENERAL INFORMATION
2.
Cơ
quan tiến hành kiểm tra/Inspecting Authority:
3. Họ
tên trưởng đoàn kiểm tra/Name of Principal
Inspector:
4. Số
công ten nơ/Number of Container:
5. Số
vận đơn/Bill of Lading number:
II.
KẾT QUẢ KIỂM TRA HỒ SƠ/DOCUMENTARY VERIFICATION
RESULTS
1.
Thông tin về tàu khai thác/Fishing vessel(s) information:
Số hiệu
tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu)/ RFMO Vessel Identifier (Name, IMO
number, International radio call sign) |
Thuộc tổ
chức quản lý nghề cá khu vực nào/ RFMO |
Hiện
trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/Flag State status |
Tàu
thuộc danh lục tàu được cấp phép/Vessel on
authorized vessel list |
Tàu
thuộc danh lục tàu IUU/Vessel
on IUU vessel list |
|
|
|
Có/Yes Không/No |
Có/Yes Không/No |
|
|
|
Có/Yes Không/No |
Có/Yes Không/No |
2.
Thông tin về giấy phép khai thác/fishing license(s) information
Số/ Identifier |
Cơ quan
cấp/ Issuing by |
Có giá
trị đến/ Validity |
(Các)
khu vực được phép khai thác/ Fishing
areas |
Đối
tượng khai thác (ghi rõ tên khoa
học)/ Fish species (Scientific
names) |
Ngư cụ/ Fishing
gear |
Khối
lượng/ Catch
quantity |
|
|
|
|
|
|
|
3.
Thông tin về các giấy phép chuyển tải có liên quan/Transhipment license(s)
information
Số/Identifier |
|
Cơ quan cấp/ Issuing by |
|
Có giá trị đến/ Validity |
|
Số/Identifier |
|
Cơ quan cấp/ Issuing by |
|
Có giá trị đến/ Validity |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kết luận kiểm
tra hồ sơ/Documentary Verification Results:
󠇄 Không phát hiện
vi phạm tại thời điểm kiểm tra và khuyến nghị cho
thông quan hàng hóa theo quy định/No
violations
found at the time of the verification and recommended for customs clearance
󠇄 Thông tin khai báo hồ
sơ chưa đạt yêu cầu hoặc lô hàng thủy sản có dấu hiệu được khai thác, chuyển
tải bất hợp pháp, và khuyến nghị không
cho thông quan/Requirements not met or indicators of illegal,
unreported, and unregulated fishing or transshipment found, and not recommended for
customs clearance
III. KIỂM TRA THỰC TẾ1/Container
Physical Inspection
1. Cảng nơi tiến hành kiểm tra/ Port of
Inspection |
|
||||||
2. Thời gian bắt đầu kiểm tra/ Commencement of
Inspection |
Năm/Year |
Tháng/Month |
Ngày/Day |
Giờ/Hour |
|||
3. Thời gian kết thúc kiểm tra/ Completion of
Inspection |
Năm/Year |
Tháng/Month |
Ngày/Day |
Giờ/Hour |
|||
4. Đánh giá về loài khai thác và khối lượng được
ước tính sau khi mở công ten nơ kiểm tra/ Evaluation of offloaded catch
(quantity) |
|||||||
Người
nhập khẩu/Importers |
Loài
khai thác được khai báo (ghi rõ
tên khoa học)/Species, scientific name |
Loài
thực tế trong công ten nơ (ghi rõ
tên khoa học)/Product form |
(Các)
khu vực đánh bắt/Catch areas |
Khối
lượng khai báo/ Declared quantity |
Khối
lượng ước tính sau khi mở công ten nơ để kiểm tra/ Estimated
quantity after opening the container |
||
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
||
5.
Những
phát hiện khác của kiểm tra viên (nếu có)/Other findings by the
inspector(s) (if any):………………………………………………
6.
Kết
luận kiểm tra/Inspection Results
󠇄 Không phát hiện
vi phạm tại thời điểm kiểm tra/No violations
found at the time of the inspection
󠇄 Lô hàng được xác định là
bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định khi thuộc một trong các
trường hợp sau đây/Fish and fisheries products are determined to
be illegal, unreported and unregulated when it falls into one of the following
cases:
-
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy
phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó
mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by vessels without
licenses or with invalid licenses according to the regulations of the Flag
State of the vessel or the competent coastal State;
-
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép
hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị theo quy định của quốc gia mà
tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries
products are transported or transshipped by vessels without licenses or with
invalid licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel
or the competent coastal State;
-
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy
phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức
quản lý nghề cá khu vực/Fish and fisheries products are fished by vessels without
licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the
regional fisheries management organization;
- Thủy
sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép
hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền
của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish
and fisheries products are transported or transshipped by vessels without
licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the
regional fisheries management organization;
- Có
chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn ngạch
cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc
của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/There is evidence that fish
and fisheries products on board are exploited in
excess of the quota allowed by the competent coastal State or the regional
fisheries management organization;
- Có
chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy định
của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp quản lý
và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực hoặc
có chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp
theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is evidence that fish and
fisheries products on board are exploited contrary to the regulations of the
competent coastal State or contrary to regulations on conservation and
management measures in the competent area of the regional fisheries management
organization or there is evidence that the vessel conducted or supported
illegal fishing as prescribed in Article 60 of the Fisheries Law;
-
Thủy
sản, sản phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu nằm trong danh sách IUU
của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc
của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish and
fisheries
products exploited by vessels on the IUU list of the Flag State or of the
competent coastal State or of the regional fisheries management organization.
7.
Kiến nghị của người kiểm tra/Recommendations of Inspector(s)
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông/Competent agencies of the Ministry of
Agriculture and Rural Development are requested to:
󠇄
Thông
báo chủ hàng, cơ quan Hải quan để tiến hành thủ tục thông quan lô hàng nhập
khẩu theo quy định nếu kết quả kiểm tra thực tế đạt yêu cầu/Notify the
importer and the Customs authority to proceed with customs clearance procedures
for the imported fish and fisheries products according to regulations if the
actual inspection results meet the requirements.
󠇄 Thông báo tới chủ
hàng, cơ quan Hải quan cửa khẩu và các cơ quan liên quan không thông quan lô
hàng đồng thời tiến hành xử lý lô hàng theo quy định của pháp luật nếu lô hàng
được xác định là bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định/Notify
the importer, Customs Authority and relevant agencies not to implement custom
clearance of the fish and fisheries products and handle the consignment
according to the provisions of law and regulations if the fish and fisheries
products are determined to be illegal, unreported and unregulated.
Biên bản được lập thành
…. bên …. giữ …. bản,
bên …. giữ …. bản, có giá trị
pháp lý như nhau/…..on……… hold copies, parties keep......
copies, have the same legal value.
…., ngày/date … tháng/month...năm/year… CHỦ HÀNG (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) IMPORTER (Signature, full name, seal (If any)) |
…., ngày/date … tháng/month...năm/year… NGƯỜI KIỂM
TRA (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) INSPECTOR (Signature, full name, seal (If any)) |
______________________
1 Nội dung này
chỉ thực hiện đối với trường hợp có dấu hiệu lô thủy sản nhập khẩu được khai
thác, chuyển tải bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định theo thông
tin, hồ sơ khai báo khi nhập khẩu.
Mẫu số 28/Form 28
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC NAME OF AGENCY ORGANIZATION _____________ Số/No: ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence - Freedom - Happiness ________________________ |
BIÊN BẢN KIỂM TRA
INSPECTION REPORT
__________
1. Biên bản kiểm tra số/ Inspection Report no: ……………………. |
2. Quốc gia cảng/Port State: VIỆT
NAM |
||||||||||||||||||||||||||
3.
Cơ quan tiến hành kiểm tra/ Inspecting
Authority |
|
||||||||||||||||||||||||||
4. Họ tên trưởng
đoàn kiểm tra/ Name
of Principal Inspector |
|
Số hiệu/ ID |
|
||||||||||||||||||||||||
5.
Cảng nơi tiến hành kiểm tra/ Port
of Inspection |
|
||||||||||||||||||||||||||
6.
Thời gian bắt đầu kiểm tra/ Commencement
of Inspection |
Năm/Year |
Tháng/Month |
Ngày/Day |
Giờ/ Hour |
|||||||||||||||||||||||
7.
Thời gian kết thúc kiểm tra/ Completion
of Inspection |
Năm/Year |
Tháng/Month |
Ngày/Day |
Giờ/ Hour |
|||||||||||||||||||||||
8.
Có nhận được thông báo trước đó hay không/Advanced Notification received |
Có/Yes |
Không/No ¨ |
|||||||||||||||||||||||||
9. Mục đích/ Purpose (s) |
Sản phẩm thủy sản lên bờ /Landing |
Chuyển tài sản phẩm thủy sản/ Transhipment |
Nạp nhiên liệu, lấy nước, thay thủy thủ, nhận lương
thực/ Provision |
Khác (nêu rõ)/Others
(to specify) |
|||||||||||||||||||||||
10. Tên cảng, quốc gia và ngày rời cảng liền trước
đó/Portand State and date of last port
call |
|
Năm/ Year |
Tháng/ Month |
Ngày/Day |
|||||||||||||||||||||||
11. Tên tàu/Vessel
name |
|
||||||||||||||||||||||||||
12. Quốc gia mà tàu treo cờ/Flag
State |
|
||||||||||||||||||||||||||
13. Loại tàu
/Type of vessel |
|
||||||||||||||||||||||||||
14. Hô hiệu quốc tế/International
Radio Call Sign |
|
||||||||||||||||||||||||||
15. Chứng nhận đăng ký số/ Certificate
of Registry ID |
|
||||||||||||||||||||||||||
16. Số
hiệu tàu IMO (nếu có)/IMO1ship
ID (If available) |
|
||||||||||||||||||||||||||
17. Số hiệu bên ngoài (nếu có)/ External ID (If available) |
|
||||||||||||||||||||||||||
18. Cảng đăng ký/Port of registry |
|
||||||||||||||||||||||||||
19. (Các) chủ Vessel owner (s) |
|
||||||||||||||||||||||||||
20. Người được hưởng lợi từ tàu (nếu xác định được, nhưng
không phải là chủ tàu)/Vessel beneficial owner (s) (if known and different
from vessel owner) |
|
||||||||||||||||||||||||||
21. Người điều khiển tàu (nếu không phải là chủ tàu)/Vessel
operator (s) (if different from vessel owner) |
|
||||||||||||||||||||||||||
22. Họ tên và quốc tịch thuyền trưởng/ Vessel master
name and nationality |
|
||||||||||||||||||||||||||
23. Họ tên và quốc tịch người chỉ huy khai thác/Fishing
master name and nationality |
|
||||||||||||||||||||||||||
24. Đại lý tàu/Vessel
Agent |
|
||||||||||||||||||||||||||
25. VMS: |
|
||||||||||||||||||||||||||
¨ Không/No |
¨ Có: Quốc gia/National |
¨ Có: Tổ chức quản lý nghề cá khu vực/ RFMO |
Loại (Số seri)/Type
(Serial number): |
||||||||||||||||||||||||
26. Hiện trạng pháp lý trong các khu vực RFMO
nơi việc khai thác hoặc các hoạt động liên quan đến khai thác đã diễn ra,
trong đó có danh mục tàu IUU/Status in
RFMO areas where fishing or fishing related activities have been undertaken,
including any IUU vessel listing |
|||||||||||||||||||||||||||
Số hiệu tàu trong RFMO (Tên, số IMO, Hô hiệu) IRFMO Vessel Identifier (Name,
IMO number, International radio call sign) |
Thuộc tổ chức quản lý nghề cá khu vực nào/RFMO |
Hiện trạng pháp lý của quốc gia mà tàu mang cờ/ Flag
State status |
Tàu thuộc danh lục tàu được cấp phép/ Vessel on authorized vessel list |
Tàu thuộc danh lục tàu IUU/ Vessel on IUU vessel list |
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
Yes No |
Yes No |
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
Yes No |
Yes No |
|||||||||||||||||||||||
|
|
|
Yes No |
Yes No |
|||||||||||||||||||||||
27. Các giấy phép khai thác được cấp/Relevant fishing authorization (s) |
|||||||||||||||||||||||||||
Số/Identifier |
Cơ quan cấp/ Issuing
by |
Có giá trị đến/ Validity |
(Các) khu vực được phép khai thác/ Fishing
Areas |
Đối tượng khai thác/ Fishing species |
Ngư cụ/ Fishing gear |
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
28. Các giấy phép chuyển tải có liên quan/Relevant transshipment authorization |
|||||||||||||||||||||||||||
Số/ Indentifier |
|
Cơ quan cấp/ Issuing by |
|
Có giá trị đến/ Validity |
|
||||||||||||||||||||||
Số/ Indentifier |
|
Cơ quan cấp/ Issuing by |
|
Có giá trị đến/ Validity |
|
||||||||||||||||||||||
29. Thông tin về việc nhận chuyển tải từ tàu khai
thác/Transshipment information
concerning donor vessel |
|||||||||||||||||||||||||||
Ngày/ Date |
Địa điểm/ Location |
Tên/ Name |
Quốc gia mà tàu treo cờ/ Flag
State |
Mã số/ ID No. |
Đối tượng khai thác/ Species |
Hình thức sản phẩm/
Product form |
(Các) khu vực đánh bắt/ Catch
areas |
Khối lượng/ Quantity |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||||
30. Đánh giá về khối lượng khai thác được bốc dỡ/ Evaluation of offloaded catch (quantity) |
|||||||||||||||||||||||||||
Người nhập khẩu/ Importer(s) |
Đối tượng
khai thác, tên khoa học/ Species, scientific name |
Hình thức sản phẩm/ Product
form |
(Các) khu vực đánh bắt/ Catch
areas |
Khối lượng khai báo/ Quantity declared |
Khối lượng bốc dỡ/ quantity
offloaded |
||||||||||||||||||||||
……. |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
…….. |
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
31. Lượng đánh bắt được giữ lại trên tàu |
|||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng khai thác/Species |
Hình thức sản phẩm/ Product form |
(Các) khu vực đánh bắt/ Catch
areas |
Khối lượng khai báo/ Quantity
declared |
Khối lượng
được giữ lại trên tàu/ Quantity
retained |
Chênh lệch giữa khối lượng khai báo
và khối lượng đã xác định (nếu có) /Difference between quantity declared and quantity determined (if any) |
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
32. Việc kiểm tra sổ ghi chép và các tài liệu khác/ Examination of logbook (s) and other
documentations |
Có/Yes |
Không/No |
Nhận xét/ Comments |
||||||||||||||||||||||||
33. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về việc lưu
trữ tài liệu liên quan đến khai thác/Compliance
with applicable catch documentation scheme (s) |
Có/Yes |
Không/No |
Nhận xét/ Comments |
||||||||||||||||||||||||
34. Việc tuân thủ chính sách hiện hành về thông tin
thương mại/Compliance with applicable
trade information scheme (s) |
Có/Yes |
Không/No |
Nhận xét/ Comments |
||||||||||||||||||||||||
35. Loại ngư cụ đã sử dụng/Type of gear used |
|
||||||||||||||||||||||||||
36. Đã tiến hành kiểm tra ngư cụ theo mục (e) Phụ lục
B/Gear examined in accordance with
paragraph e) of Annex B |
Có/Yes |
Không/No |
Nhận xét/ Comments |
||||||||||||||||||||||||
37. Những phát hiện của kiểm tra viên/Findings by the inspector (s) |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||
38. Những vi phạm rõ ràng đối với các văn bản quy phạm
pháp luật đã phát hiện được/Apparent
infringement (s) noted including reference to relevant legal instrument (s): |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||
39. Ý kiến của thuyền trưởng/Comments by master |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||
40. Hành động được thực hiện/Action taken |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||
41. Kết quả thanh tra cảng/Port Inspection Results ¨ Cho vào để lên cá/Use of port
authorized for offloading ¨ Từ chối cho lên cá, lý do/Offload
denied for the following reasons: ¨ Tàu nằm trong danh sách IUU/Vessel
on IUU list ¨ Thủy sản/sản phẩm thủy sản được
khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không
có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc gia ven
biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are fished by
vessels without licenses or with invalid
licenses according to the regulations of the Flag State of the vessel or the
competent coastal State; ¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc
không có giá trị theo quy định của quốc gia mà tàu đó mang cờ hoặc của quốc
gia ven biển có thẩm quyền/Fish and fisheries products are transported or
transshipped by vessels without licenses or with invalid licenses according
to the regulations of the Flag State of the vessel or the competent coastal
State; ¨ Thủy sản, sản
phẩm thủy sản được khai thác bằng tàu không có giấy phép hoặc giấy phép không
hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish
and fisheries products are fished by vessels without licenses
or with invalid licenses within the competent waters area of the regional
fisheries management organization; ¨ Thủy sản, sản phẩm thủy sản được vận chuyển, chuyển tải bằng tàu không có giấy phép
hoặc giấy phép không hợp lệ hoặc không có giá trị trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu vực/Fish
and fisheries products are transported or transshipped by vessels without
licenses or with invalid licenses within the competent waters area of the
regional fisheries management organization; ¨ Có
chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác vượt quá hạn
ngạch cho phép của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc tổ chức quản lý nghề
cá khu vực/There is evidence that Fish and fisheries products on board are
exploited in excess of the quota allowed by the competent coastal State or
the regional fisheries management organization; ¨ Có
chứng cứ thủy sản, sản phẩm thủy sản trên tàu được khai thác trái với quy
định của quốc gia ven biển có thẩm quyền hoặc trái với quy định về biện pháp
quản lý và bảo tồn trong vùng nước thẩm quyền của tổ chức quản lý nghề cá khu
vực/There is evidence that Fish and fisheries products on board are
exploited contrary to the regulations of the competent coastal State or
contrary to regulations on conservation and management measures in the
completent area of the regional fisheries management organization; ¨ Có
chứng cứ xác định tàu thực hiện hoặc hỗ trợ khai thác thủy sản bất hợp pháp
theo quy định tại Điều 60 Luật Thủy sản/There is evidence that the vessel
conducted or supported illegal fishing as prescribed in Article 60 of the
Fisheries Law. |
|||||||||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||||||||
Biên bản được lập thành………. bên ……giữ …….bản, bên …….giữ …………bản, có giá trị pháp lý như nhau/
……….on……… hold …….copies, parties……..keep………copies, have the same legal value.
...., ngày/date….tháng/month….năm/year..… CHỦ TÀU/THUYỀN
TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) VESSEL’S OWNER/MASTER (Signature, full name, seal (If any)) |
...., ngày/date….tháng/month....năm/year.... NGƯỜI KIỂM
TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) INSPECTOR (signature, full name, seal (if any)) |
|
|
42. Đánh giá về khối lượng khai
thác được bốc dỡ sau khi phân loại tại doanh nghiệp/Evaluation of offloaded catch (quantity) after
shorting |
|||||
Người nhập khẩu/ Importers |
Đối tượng khai thác, tên khoa học /Species, scientific
name |
Hình thức sản phẩm/ Product form |
(Các) khu vực đánh bắt/ Catch areas |
Khối lượng khai báo/ Quantity declared |
Khối lượng sau khi
phân loại/ quantity offloaded after sorting |
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày/date ....tháng/month.
...năm/year.... NGƯỜI KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) INSPECTOR (signature, full name, seal (if any))
|
Mẫu số 29
CƠ QUAN
CẤP TRÊN CƠ QUAN KIỂM TRA _____________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN
Kiểm tra điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
Số: …/BB-ĐKCS
__________
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Căn cứ kiểm tra,
ngày kiểm tra: …………………………………………………..
2. Tên cơ sở kiểm tra:……………………………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở:
………………………………………………………………………..
- Số điện thoại: ……………………………. Số Fax: …………………………………..
- Email:
………………………………………………………………………………………
- Tên và số giấy đăng
ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
…………………………………………………………………………………………….
- Tên cơ quan cấp: …………………………..Ngày cấp: ………………………………..
3. Địa điểm kiểm tra:
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………Số Fax: ………………….Email: ………………………
4. Thành phần Đoàn
kiểm tra:
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: …………………………………….
5. Thành phần cơ sở
được kiểm tra:
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………….
- Ông/bà: ………………………………….Chức vụ: ……………………………………….
6. Loại vỏ tàu cơ sở
đóng mới, cải hoán: (nêu cụ thể loại vỏ gỗ/vỏ thép/vật liệu mới,....):
……………………………………………………………………………………………………
7. Đăng ký là cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá Loại: ……………………………………..
8. Giấy chứng nhận hệ
thống phù hợp tiêu chuẩn (nếu có):
TT |
Tên tiêu chuẩn được chứng nhận |
Tên tổ chức chứng nhận |
Hiệu lực của Giấy chứng
nhận |
Nội dung chứng nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
TT |
Chỉ tiêu kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
Diễn giải kết quả kiểm tra; hành động khắc phục lỗi |
|
Đạt |
Không đạt |
|||
A |
KIỂM TRA LẦN
ĐẦU HOẶC CÓ THAY ĐỔI ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ |
|
|
|
I |
Có cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ
chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với
chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới, cải hoán |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép(*): |
|
|
|
1 |
Diện tích mặt bằng |
|
|
|
2 |
Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền
nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi
khí phù hợp với trọng lượng tàu |
|
|
|
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng
neo đậu |
|
|
|
4 |
Xưởng vỏ |
|
|
|
5 |
Xưởng cơ khí - máy - điện |
|
|
|
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ
tháo lắp |
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số,
panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử
điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
|
|
|
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm,
cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi
phun) |
|
|
|
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy
lực, thử áp lực |
|
|
|
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng
tĩnh chân vịt |
|
|
|
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có
tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn |
|
|
|
b |
Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở
đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*): |
|
|
|
1 |
Diện tích mặt bằng |
|
|
|
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù
hợp với trọng lượng tàu đóng |
|
|
|
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng
neo đậu tối thiểu |
|
|
|
4 |
Xưởng vỏ |
|
|
|
5 |
Xưởng cơ khí máy điện |
|
|
|
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ
tháo lắp |
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số,
panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế,
ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ) |
|
|
|
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm,
cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi
phun) |
|
|
|
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy
lực, thử áp lực |
|
|
|
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng
tĩnh chân vịt |
|
|
|
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
a |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
|
|
|
b |
Palăng xích |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới,
cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*): |
|
|
|
1 |
Diện tích mặt bằng |
|
|
|
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù hợp với trọng lượng tàu đóng |
|
|
|
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng
neo đậu |
|
|
|
4 |
Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng
dát) |
|
|
|
5 |
Các trang thiết bị cần thiết phục
vụ công việc dát vỏ tàu |
|
|
|
6 |
Kho chứa nguyên liệu |
|
|
|
7 |
Xưởng cơ khí máy điện |
|
|
|
8 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ
tháo lắp |
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so,
panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế,
ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
|
|
|
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm,
cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi
phun) |
|
|
|
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy
lực, thử áp lực |
|
|
|
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng
tĩnh chân vịt |
|
|
|
9 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có
tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn |
|
|
|
b |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
|
|
|
II |
Nhân lực, bộ phận giám sát, quản
lý chất lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường theo quy định |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới,
cải hoán tàu cá vỏ thép(*) |
|
|
|
1 |
Bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản |
|
|
|
2 |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên
ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy |
|
|
|
c |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
|
|
|
d |
Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
3 |
Công
nhân kỹ thuật |
|
|
|
a |
Thợ cơ khí |
|
|
|
b |
Thợ điện |
|
|
|
c |
Thợ hàn kim loại |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ(*): |
|
|
|
1 |
Bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
2 |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên
ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
3 |
Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
a |
Thợ cơ khí |
|
|
|
b |
Thợ điện |
|
|
|
c |
Thợ hàn kim loại |
|
|
|
|
Áp dụng đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới(*): |
|
|
|
1 |
Bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
2 |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên
ngành kỹ thuật liên quan |
|
|
|
a |
Vỏ tàu thủy |
|
|
|
b |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
|
|
|
3 |
Công nhân kỹ thuật |
|
|
|
a |
Thợ cơ khí |
|
|
|
b |
Thợ điện |
|
|
|
c |
Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu |
|
|
|
III |
Thu gom và xử lý rác, chất thải |
|
|
|
IV |
Hệ thống quản lý chất lượng, quy
trình công nghệ đáp ứng yêu cầu |
|
|
|
1 |
Xây dựng và áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng |
|
|
|
a |
Kiểm soát vật liệu, máy móc |
|
|
|
b |
Kiểm soát quá trình đóng mới, cải
hoán |
|
|
|
c |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
thiết bị |
|
|
|
d |
Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng |
|
|
|
d |
Thu gom và xử lý chất thải, rác
thải |
|
|
|
2 |
Có quy trình công nghệ theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phân cấp và đóng tàu cá |
|
|
|
a |
Quy trình đóng mới tàu cá |
|
|
|
b |
Quy trình cải hoán tàu cá |
|
|
|
B |
KIỂM TRA DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN, NGOÀI
CÁC CHỈ TIÊU TẠI MỤC A, PHẢI ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ TIÊU SAU |
|
|
|
1 |
Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng |
|
|
|
a |
Kiểm soát vật liệu, máy móc |
|
|
|
b |
Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
thiết bị |
|
|
|
c |
Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng |
|
|
|
d |
Thu gom và xử lý rác, chất thải |
|
|
|
2 |
Thực hiện quy trình công nghệ theo
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá trong quá trình đóng
mới, cải hoán tàu cá |
|
|
|
a |
Quy trình đóng mới tàu cá |
|
|
|
b |
Quy trình cải hoán tàu cá |
|
|
|
|
Số chỉ tiêu đạt/không đạt |
|
|
|
IIII. Ý KIẾN
CỦA ĐOÀN KIỂM TRA (nội
dung cần khắc phục, thời gian khắc phục, báo
cáo khắc phục):
……………………………………………………………………………………….
IV. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
...........................................................................................................................
CHỦ CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ghi chú: (*) Trường hợp cơ sở chỉ đóng tàu bằng một loại
vật liệu vỏ thì giữ lại nội dung điều kiện tương ứng với cơ sở đóng mới, cải
hoán tàu cá loại vỏ đó, bỏ các nội dung không thuộc loại vật liệu vỏ còn lại.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
___________
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Ghi biểu mẫu kiểm
tra
- Ghi đầy đủ thông
tin theo quy định trong biểu mẫu.
- Thẩm tra, đánh giá
và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên
nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm
tra.
2. Nguyên tắc đánh giá
- Kết quả đánh giá
của chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt”.
- Dùng ký hiệu X hoặc
ü đánh dấu vào các vị
trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Phải diễn giải chi
tiết chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải ghi cụ thể lỗi và
xác định thời hạn cơ sở phải khắc phục lỗi đó; mỗi chỉ tiêu đạt phải nêu rõ nội
dung, bằng chứng đạt yêu cầu.
3. Chỉ tiêu áp dụng
- Các chỉ tiêu tại
phần A là áp dụng đối với kiểm tra lần đầu hoặc khi cơ sở có thay đổi điều kiện
đóng mới, cải hoán (Ví dụ: đang đóng tàu vỏ gỗ chuyển sang đóng tàu vỏ thép,...) hoặc thay đổi
địa điểm đóng mới, cải hoán tàu cá:
- Các chỉ tiêu tại
Phần A và Phần B áp dụng đối với kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đóng mới, cải
hoán tàu cá đã được Giấy chứng nhận.
- Đối với kiểm tra lần đầu hoặc có thay đổi
điều kiện cơ sở, thay đổi địa điểm chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng,
quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là kiểm tra nội dung Hệ thống quản lý chất
lượng, quy trình công nghệ.
- Đối với kiểm tra
duy trì điều kiện cơ sở, kiểm tra chỉ tiêu “IV. Hệ thống quản lý chất lượng,
quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu” là đánh giá việc áp Hệ thống quản lý chất
lượng, quy trình công nghệ trong quá trình đóng mới, cải hoán tàu cá.
4. Chỉ chứng nhận đủ
điều kiện khi cơ sở đáp ứng toàn bộ các chỉ tiêu.
5. Ngôn ngữ sử dụng
trong tài liệu phục vụ kiểm tra, đánh giá phải thể hiện bằng tiếng Việt.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ TỪNG CHỈ TIÊU
1. Có cơ sở vật chất,
trang thiết bị phù hợp; có phương án tổ
chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ tàu cá được đóng mới,
cải hoán:
Yêu cầu: Đáp ứng cơ
sở vật chất, trang thiết bị, phương án tổ chức sản xuất, kinh doanh phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu
cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy
định có liên quan.
Phương pháp đánh
giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu.
2. Nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng để bảo đảm sản phẩm đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, điều kiện về chất
lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định
Yêu cầu: Đáp ứng
nhân lực, bộ phận giám sát, quản lý chất lượng phù hợp với chủng loại, kích cỡ, vật liệu vỏ tàu
cá được đóng mới, cải hoán theo Luật Thủy sản và Nghị định hướng dẫn và các quy
định có liên quan.
Phương pháp đánh
giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, văn bằng chứng chỉ, tài liệu.
3. Thiết bị thu gom và xử lý rác, chất thải
Yêu cầu: Trang bị
thùng rác phù hợp để phân loại rác
(rác thải sinh hoạt, tái chế và nguy hại), thùng chứa rác thải nguy hại cần có
nắp đậy kín. Nơi chứa rác, chất thải tách biệt với khu vực sản xuất và nơi sinh
hoạt. Nơi chứa rác, chất thải nguy hại phải được để riêng và có khóa.
Phương pháp đánh
giá: Quan sát hiện trường; xem xét hồ sơ, tài liệu về nhận diện, phân loại rác,
chất thải.
4. Hệ thống quản lý chất lượng, quy trình công
nghệ đáp ứng yêu cầu
a) Xây dựng và áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng
- Kiểm soát vật liệu, máy móc
Yêu cầu: Phải xây
dựng quy trình kiểm soát đối với các vật liệu, máy móc, trong đó có quy định về
chỉ tiêu kiểm soát và tần suất kiểm soát bảo đảm chất lượng, an toàn, phù hợp
với từng loại vật liệu, máy móc và phải được cụ thể bằng văn bản, được người có
thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh
giá: Xem xét các văn bản quy định, tài liệu về kiểm soát.
Ghi chú: Người có thẩm quyền là chủ cơ sở hoặc
người được chủ cơ sở phân công và chịu trách nhiệm phê duyệt.
- Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh thiết bị
Yêu cầu: Các yêu
cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê
duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
+ Lập Danh mục
thiết bị và kế hoạch kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ (nội bộ hoặc bên
ngoài).
+ Nhận diện trạng
thái cho các thiết bị đo lường (Tem nhãn hiệu chuẩn, thiết bị hỏng).
+ Kiểm soát thiết
bị hỏng, chưa được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh để tránh sử dụng sai mục
đích.
Phương pháp đánh
giá: Xem xét kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định kỳ; quan sát tem nhãn hiệu
chuẩn được gắn lên thiết bị hoặc hồ sơ hiệu chuẩn đi kèm với thiết bị. Nếu
thiết bị đo lường tự hiệu chuẩn nội bộ thì kiểm tra bộ chuẩn có được kiểm định
hay không.
- Vệ sinh cơ sở, nhà xưởng
Yêu cầu: Các yêu
cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm
quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
Quy định các phương
pháp vệ sinh, tần suất, hóa chất vệ sinh (nếu có) cho từng khu vực. Lập danh
mục hoá chất vệ sinh để kiểm soát hoá chất cấm sử dụng.
Phương pháp đánh
giá: Quan sát hiện trường về tình trạng vệ sinh, xem xét tài liệu quy định vệ
sinh (tần suất, phương pháp); danh sách hoá chất vệ sinh. Xem xét hồ sơ kiểm
tra vệ sinh định kỳ.
- Thu gom và xử lý rác, chất thải
Yêu cầu: Các yêu
cầu và nội dung kiểm soát phải được cụ thể bằng văn bản và được người có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo các nội dung sau:
+ Có quy định khu
vực thu gom rác, chất thải; quy định tần suất di chuyển ra khỏi khu vực sản
xuất, kho về khu tập kết.
+ Xử lý hoặc thuê
cơ sở thu gom, xử lý rác, chất thải có năng lực theo quy định của pháp luật.
Phương pháp đánh
giá: Quan sát hiện trường về bố trí chỗ để rác, chất thải, phân loại rác, chất
thải; xác nhận thực tế về tần suất di chuyển rác, chất thải khỏi nhà xưởng; xem
xét các hồ sơ về xử lý rác, chất thải.
b) Có quy trình
công nghệ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá
- Quy trình đóng
mới tàu cá:
Yêu cầu: Phải xây
dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản,
được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh
giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kiểm soát.
- Quy trình cải
hoán tàu cá
Yêu cầu: Phải xây
dựng quy trình đóng mới tàu cá theo loại vật liệu vỏ bảo đảm theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá và phải được cụ thể bằng văn bản,
được người có thẩm quyền phê duyệt.
Phương pháp đánh
giá: Xem xét quy trình, tài liệu về kiểm soát.
5. Kiểm tra Mục B. Kiểm tra duy trì điều kiện:
Yêu cầu: Dựa trên
các quy trình đã được cơ sở ban hành, kiểm tra cụ thể từng chỉ tiêu áp dụng tại
Mục B và bảo đảm thực hiện đầy đủ quy trình đã được ban hành tại Mục “Hệ thống
quản lý chất lượng, quy trình công nghệ đáp ứng yêu cầu”.
Phương pháp đánh
giá: Xem xét các quy trình và hồ sơ ghi chép, đối chiếu với thực tế tại cơ sở.
Mẫu số 30
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN (nếu có) TÊN CƠ SỞ…… _____________ Số: …./…. V/v
thông báo tham gia hoạt động đào tạo/bồi dưỡng, cấp chứng chỉ thuyền viên tàu
cá |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày ….
tháng …. năm …. |
Kính gửi: Cục Thủy sản.
- Tên cơ sở đào tạo/bồi dưỡng: ……………………………………………………..
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………. Email:………………………………..
- Văn bản thành lập số: ……………ngày………………….do…………………….cấp.
- Người đại diện của cơ sở: ………………………..Chức vụ:…………………………….
Căn cứ Luật Thủy
sản và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
Nhận thấy cơ sở của chúng tôi có đủ điều kiện tham gia đào
tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá, thời gian tiến hành đào tạo/bồi
dưỡng từ ngày………tháng…….. năm……..
Xin gửi kèm theo
Văn bản này:
(1) Văn bản thành lập cơ sở (bản chụp);
(2) Bản mô tả thể hiện cơ sở vật chất, trang
thiết bị theo quy định (bản chính có đóng dấu của cơ sở);
(3) Danh sách giảng viên (họ tên, năm sinh,
chức danh, chuyên môn,....);
(4) Giáo trình đào tạo/bồi dưỡng.
Bằng văn bản này, chúng tôi trân trọng
thông báo đến quý cơ quan và cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động
đào tạo/bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá theo đúng các quy định pháp
luật hiện hành.
Nơi nhận: - Như trên - Sở NN và PTNT, Chi cục Thủy sản các tỉnh, TP; - Lưu: ……
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ ĐÀO TẠO/BỒI DƯỠNG (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu số 31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
…., ngày ….
tháng …. năm ….
Về việc chấp thuận đóng mới/cải hoán tàu cá
(hoặc: Tờ khai về việc chấp thuận thuê, mua tàu cá)*
____________
Kính gửi: ……………………..
Họ tên người đứng khai: ………………………………………………………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………
Số CCCD/CMND:………………Ngày cấp :…………..Nơi cấp:……………………..
Trường hợp đóng
mới/cải hoán tàu cá(*):
Đề nghị được đóng mới/cải hoán tàu cá với các
đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax x Bmax x D, (m): …………….Chiều chìm d,(m):…………..
- Vật liệu vỏ: ……………………………Công suất (kW):……………………………..
- Nghề khai thác thủy sản:
……………………………………………………........
- Vùng hoạt động:
……………………………………………………………………
- Nội dung đề nghị cải hoán (*):
………………………………………………..
Trường hợp thuê/mua
tàu cá(*):
Đề nghị được
thuê/mua tàu cá với các đặc điểm chính như sau:
- Kích thước chính Lmax x Bmax
x D, (m):………. Chiều chìm d,(m):……………
- Vật liệu vỏ:……………………….Công suất (kW):……………………………
- Nghề khai thác thủy sản:
………………………………………………………
- Vùng hoạt động:
………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan đóng mới/cải hoán tàu cá
(hoặc thuê, mua tàu cá) theo đúng nội dung đã đề nghị ở trên và chấp hành đầy
đủ các quy định về đóng mới, cải hoán (hoặc mua, bán), đăng ký, đăng kiểm, xin
cấp giấy phép khai thác thủy sản.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ (Xác nhận, ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CHỦ CƠ SỞ/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có) |
Ghi chú: (*) Bỏ cụm từ không phù hợp, để phù hợp
với từng trường hợp đóng mới hoặc cải
hoán hoặc thuê hoặc mua tàu cá.
Mẫu số 32
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC _____________ Số: …/… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ….., ngày ….
tháng …. năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc
chấp thuận đóng mới/cải hoán/thuê/mua tàu cá(*)
_______________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ Luật Thủy sản ngày………………..;
Căn cứ Nghị định số …./NĐ-CP ngày ... của Chính phủ………………;
Căn cứ Quyết định số quy định chức năng nhiệm vụ thẩm quyền
của………….;
Căn cứ hạn ngạch giấy phép khai thác thủy sản và tiêu chí
phát triển nghề cả của………;
Xét đề nghị của……….; địa chỉ…………………………...; tại đơn đề nghị………………
Theo đề nghị của …………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấp thuận cho………………………(tên tổ chức hoặc cá nhân)...
Địa chỉ của tổ chức……………………………..(hoặc số CCCD/CMND, ………………và địa chỉ thường trú của cá nhân)……………………………….
Được phép đóng
mới/cải hoán/thuê/mua (*) tàu cá với đặc điểm chính như sau:
1. Kích thước chính (**)Lmax x Bmax x D (m):………..Chiều chìm d (m):…………….
2. Vật liệu vỏ: ………………………………..Công suất (kW):…………………………..
3. Nghề khai thác thủy sản:
………………………………………………………………
4. Vùng hoạt động:
………………………………………………………………………..
5…………………….(nội dung khác - nếu có) ……………………………………………
Điều 2. Thời hạn hiệu lực của Quyết định chấp thuận: 12 tháng kể từ
ngày ký.
Điều 3. …………..và…………..có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - … - Cục Thủy sản (để b/c); - Lưu: VT.
|
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN (Chữ ký và đóng dấu) |
Ghi chú:
(*) Gạch cụm từ
không phù hợp, để phù hợp với từng trường hợp đóng mới hoặc cải hoán.
(**) Trường hợp đóng mới cho phép kích thước chính, công
suất máy thay đổi 10%, phải phù hợp
với vùng hoạt động cho phép.
Lưu ý: Không chấp
thuận cho đóng mới/cải hoán tàu cá làm nghề lưới kéo, cải hoán tàu cá đang làm
nghề khác sang làm nghề lưới kéo.
Mẫu số 33
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ MỞ CẢNG CÁ
______________
Kính gửi: ………………
Tổ chức quản lý cảng cá: ……………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:……………………….Email…………………… Tần số liên lạc…………….
Đề nghị được công bố mở cảng cá với các thông
tin như sau:
1. Tên cảng cá: ………………………….Loại cảng cá: …………………………………..
2. Địa chỉ cảng cá:
…………………………………………………………………………
3. Chiều dài cầu
cảng (mét): ………;
4. Tọa độ: Vĩ độ: ………..N; Kinh độ:…………..E
5. Độ sâu trước cầu cảng (mét) ……………….
6. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):…………………….
7. Thông tin về luồng
vào cảng cá:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:………….N; Kinh độ: ……………E;
- Độ sâu luồng
(mét): ……………….; Chiều rộng
luồng (mét):…………….
8. Tổng diện tích vùng đất cảng (hecta): ………………………………………
9. Tổng diện tích vùng nước cảng (hecta):……………………………………..
10. Lượng hàng thuỷ sản (được thiết kế) qua
cảng (tấn/năm): ………………..
11. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động
(ngày/tháng/năm): ………………………
12. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
a)
……………………………………………………………………………………………
b) ……………………………………………………………………………………………
c)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
(Phương án khai thác cảng cá; danh mục các trang thiết bị chủ
yếu phục vụ cho bốc dỡ hàng hóa đối với cảng cá loại I, II tại Phụ lục kèm theo
đơn này).
Chúng tôi cam đoan và chịu hoàn toàn trách
nhiệm về những nội dung trên đây và cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về cảng cá và pháp luật khác
có liên quan. Đề nghị quý cơ quan
xem xét, công bố mở cảng cá.
|
…….., ngày..... tháng.... năm... THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục
(Kèm theo Đơn đề nghị công bố mở cảng cá ngày ... tháng………năm...)
________
A. PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC CẢNG CÁ
I. NHIỆM VỤ CẦN THỰC HIỆN
Tổ chức quản lý
cảng cá cần bố trí đủ nhân sự thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau:
1. Điều độ, hướng dẫn, sắp xếp phương tiện ra,
vào cảng, neo đậu trong vùng nước cảng cá
- Bảo đảm có bộ phận tiếp nhận thông tin tàu
cập cảng, lưu trữ thông tin, thông báo cho các bộ phận có liên quan;
- Bảo đảm có bộ phận hướng dẫn tàu cập cảng,
bố trí neo đậu, bốc dỡ sản phẩm...
2. Tổ chức thực hiện giám sát sản lượng bốc dỡ
qua cảng
- Thu nhận nhật ký, báo cáo khai thác thủy
sản của tàu cá vào cảng;
- Trực tiếp giám sát sản lượng bốc dỡ qua
cảng, lưu trữ dữ liệu;
- Ghi biểu mẫu thống kê nghề cá thương phẩm;
thống kê sản lượng thủy sản qua cảng;
- Tổng hợp, báo cáo; lưu trữ dữ liệu theo quy định……………
3. Xác nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo
quy định
Cấp giấy biên nhận,
cấp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản từ khai thác, lưu trữ dữ
liệu.... (nếu có).
4. Phối hợp tham gia công tác kiểm tra, giám
sát tại cảng cá
- Bố trí văn phòng, trang thiết bị phục vụ
công tác kiểm tra, giám sát tại cảng;
- Cung cấp thông tin cho cơ quan thực hiện
nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tàu cá tại cảng;
- Cử người tham gia kiểm tra, giám sát....
5. Thông tin
Thông tin về tình
hình thời tiết trên hệ thống thông tin của cảng cá; tổ chức trực ban và treo
tín hiệu cảnh báo khi có thiên tai theo quy định; thông báo danh sách tàu cá,
số người trên tàu đang neo đậu tại vùng nước cảng; tổng hợp, báo cáo theo quy
định...
6. Duy tu, bảo dưỡng và duy trì điều kiện hoạt
động của cảng
Xây dựng kế hoạch,
tổ chức thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng cảng cá đảm bảo an toàn cho
người và phương tiện hoạt động trong cảng và các nhiệm vụ khác được phân
công....
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phân công rõ trách
nhiệm của từng bộ phận, cá nhân thuộc tổ chức quản lý cảng cá để thực hiện các
nhiệm vụ nêu trên Mục I.
III. NỘI DUNG KHÁC
…..
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Định kỳ hàng năm, 5
năm, tổ chức quản lý cảng cá tiến hành đánh giá kết quả thực hiện Phương án đã
được phê duyệt, báo cáo các cơ quan có liên quan.
B. DANH MỤC CÁC TRANG THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO BỐC DỠ HÀNG HÓA (ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CẢNG CÁ LOẠI
I, II)
TT |
Tên trang thiết bị |
Công suất/ năng lực |
Cảng cá Loại…. |
1 |
Cần cẩu cố định hoặc di động |
|
|
2 |
Xe nâng hàng |
|
|
3 |
Băng tải |
|
|
4 |
Xe đẩy hàng |
|
|
5 |
Cầu xe nâng |
|
|
6 |
Phương tiện vận chuyển hàng hóa |
|
|
7 |
Trạm cân |
|
|
... |
Khác |
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 34
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (*) _____________ Số: …/QĐ-….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày ….
tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố mở cảng cá
__________
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THẨM QUYỀN BAN HÀNH (*) ……………..
Căn cứ ..........................................................................................................
Căn cứ ……………………………………………………………………………..
Xét đề nghị của
…………………………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mở cảng cá (tên cảng cá): …………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………….Email ……………….Tần số liên lạc……………
1. Loại cảng cá (I, II, III): ……………………………………………………….
2. Tọa độ vị trí của cảng cá: Vĩ độ: ………………N; Kinh độ: ……………..E
3. Tổng chiều dài cầu cảng (mét):
………………………………………………..
4. Thông tin luồng vào cảng:
- Tọa độ điểm đầu của luồng: Vĩ độ:…………..N; Kinh độ: ……………….E;
- Độ sâu của luồng (mét):………… Chiều rộng luồng (mét):……………………..
5. Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét):………………………………………………….
6. Độ sâu vùng nước trước cầu cảng (mét): ……………………………………
7. Tổng diện tích vùng đất cảng (ha): ………………………………………….
8. Tổng diện tích vùng nước cảng (ha): ………………………………………….
9. Năng lực bốc dỡ hàng hóa (lượng hàng hóa
theo thiết kế (tấn/năm): …………..
10. Thời gian cảng cá bắt đầu hoạt động:
……………………………………………..
11. Tên tổ chức quản lý cảng cá (**):
…………………………………………………..
Địa chỉ…………………………………….Điện thoại:………………..Email:……………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày …………………………..
Điều 3 . …………, ……….. (Tổ chức quản lý cảng cá), Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Như Điều…; - Bộ NN&PTNT/Cục Thủy sản; - Lưu: VT,….
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Chữ ký, dấu)
|
Ghi chú:
(*) Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn công bố mở cảng cá loại I; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mở cảng cá
loại II; Ủy ban nhân dân cấp
huyện công bố mở cảng cá loại III.
(**): Ghi rõ tên tổ chức được giao quản lý cảng cá, trực thuộc
cơ quan/đơn vị nào (nếu có).
Mẫu số 35
UBND CẤP
TỈNH TÊN SỞ NN&PTNT __________ Số: …/BC-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …….., ngày ….
tháng …. năm …… |
BÁO
CÁO
Rà
soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định
cho
tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng
____________
Kính gửi: Cục Thủy sản.
Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và Nghị định……………….;
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh……………………..báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt
động ở vùng khơi cập cảng như sau:
1. Cảng cá đề nghị
đưa vào danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập cảng:
TT |
Tên cảng cá |
Cảng cá loại |
Địa chỉ, số
điện thoại |
Vị trí bắt đầu của luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E) |
Độ sâu luồng
vào cảng (mét) |
Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E) |
Độ sâu vùng nước đậu tàu (mét) |
Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét) |
Số Quyết định công bố mở cảng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cảng cá đề nghị
đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá hoạt động ở vùng khơi cập
cảng:
TT |
Tên cảng cá |
Cảng cá loại |
Địa chỉ, số điện thoại |
Số Quyết định công bố danh sách cảng chỉ định |
Lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ……. |
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số 36
UBND CẤP
TỈNH TÊN SỞ NN&PTNT __________ Số: …/BC-…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …….., ngày ….
tháng …. năm …… |
BÁO CÁO
Rà soát, đề xuất Danh sách cảng cá chỉ định
cho tàu cá nước ngoài cập cảng
_________
Kính gửi: Cục Thủy sản.
Căn cứ Luật Thủy sản 2017 và Nghị định………………….;
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh.... báo cáo, đề xuất danh sách cảng cá chỉ định cho
tàu cá nước ngoài cập cảng như sau:
1. Cảng cá đề nghị đưa vào danh sách cảng cá
chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
TT |
Tên cảng cá |
Cảng cá loại |
Địa chỉ, số
điện thoại |
Vị trí bắt đầu của luồng vào cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E) |
Độ sâu luồng vào cảng (mét) |
Tọa độ cảng (vĩ độ - N; kinh độ - E) |
Độ sâu
vùng nước đậu tàu (mét) |
Cỡ loại tàu lớn nhất có thể cập cảng (mét) |
Số Quyết định công bố mở cảng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cảng cá đề nghị
đưa ra khỏi danh sách cảng cá chỉ định cho tàu cá nước ngoài cập cảng:
TT |
Tên cảng cá |
Cảng cá loại |
Địa chỉ, số điện thoại |
Số Quyết định công bố danh sách cảng chỉ định |
Lý do đề nghị đưa ra khỏi danh sách cảng chỉ định |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh.... đề nghị Cục Thủy sản tổng hợp, trình bộ công bố.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: ……. |
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu) |
Phụ lục II
DANH MỤC LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ,
HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
_________
PHẦN I. NHÓM I
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
I |
LỚP ĐỘNG VẬT CÓ VÚ |
MAMMALIAS |
1. |
Họ cá heo biển (tất cả các loài,
trừ cá heo trắng trung hoa - Sousa chinensis) |
Delphinidae |
2. |
Họ cá heo chuột (tất cả các loài) |
Phocoenidae |
3. |
Họ cá heo nước ngọt (tất cả các
loài) |
Platanistidae |
4. |
Họ cá voi lưng gù (tất cả các
loài) |
Balaenopteridae |
5. |
Họ cá voi mõm khoằm (tất cả các
loài) |
Ziphiidae |
6. |
Họ cá voi nhỏ (tất cả các loài) |
Physeteridae |
II |
LỚP CÁ XƯƠNG |
OSTEICHTHYES |
7. |
Cá chình mun |
Anguilla bicolor |
8. |
Cá chình nhật |
Anguilla japonica |
9. |
Cá cháy bắc |
Tenualosa reevesii |
10. |
Cá mòi đường |
Albula vulpes |
11. |
Cá đé |
Ilisha elongata |
12. |
Cá thát lát khổng lồ |
Chitala lopis |
13. |
Cá anh vũ |
Semilabeo obscurus |
14. |
Cá chép gốc |
Procypris merus |
15. |
Cá hô |
Catlocarpio siamensis |
16. |
Cá học trò |
Balantiocheilos
ambusticauda |
17. |
Cá lợ thân cao (Cá lợ) |
Cyprinus hyperdorsalis |
18. |
Cá lợ thân thấp |
Cyprinus multitaeniata |
19. |
Cá măng giả |
Luciocyprinus langsoni |
20. |
Cá may |
Gyrinocheilus
aymonieri |
21. |
Cá mè huế |
Chanodichthys flavipinnis |
22. |
Cá mơn (Cá rồng) |
Scleropages formosus |
23. |
Cá pạo (Cá mị) |
Sinilabeo graffeuilli |
24. |
Cá rai |
Neolissochilus benasi |
25. |
Cá trốc |
Acrossocheilus annamensis |
26. |
Cá trữ |
Cyprinus dai |
27. |
Cá thơm |
Plecoglossus altivelis |
28. |
Cá niết cúc phương |
Pterocryptis cucphuongensis |
29. |
Cá tra dầu |
Pangasianodon gigas |
30. |
Cá chen bầu |
Ompok bimaculatus |
31. |
Cá vồ cờ |
Pangasius sanitwongsei |
32. |
Cá sơn đài |
Ompok miostoma |
33. |
Cá bám đá |
Gyrinocheilus pennocki |
34. |
Cá trà sóc |
Probarbus jullieni |
35. |
Cá trê tối |
Clarias meiaderma |
36. |
Cá trê trắng |
Clarias batrachus |
37. |
Cá trèo đồi/cá tràu tiến vua |
Channa asiatica |
38. |
Cá bàng chài vân sóng |
Cheilinus undulatus |
39. |
Cá dao cạo |
Solenostomus paradoxus |
40. |
Cá dây lưng gù |
Cyttopsis cypho |
41. |
Cá kèn trung quốc |
Aulostomus chinensis |
42. |
Cá mặt quỷ |
Scorpaenopsis diabolus |
43. |
Cá mặt trăng |
Mola mola |
44. |
Cá mặt trăng đuôi nhọn |
Masturus lanceolatus |
45. |
Cá nòng nọc nhật bản |
Ateleopus japonicus |
46. |
Cá ngựa nhật |
Hippocampus japonicus |
47. |
Cá đường (Cá sủ giấy) |
Otolithoides biauritus |
48. |
Cá kẽm chấm vàng |
Plectorhynchus flavomaculatus |
49. |
Cá kẽm mép vẩy đen |
Plector hynchus gibbosus |
50. |
Cá song vân giun |
Epinephelus undulatostriatus |
51. |
Cá mó đầu u |
Bolbometopon muricatum |
52. |
Cá mú dẹt |
Cromileptes altivelis |
53. |
Cá mú chấm bé |
Plectropomus leopardus |
54. |
Cá mú sọc trắng |
Anyperodon leucogrammicus |
55. |
Cá hoàng đế |
Pomacanthus imperator |
Ill |
LỚP CÁ SỤN |
CHONDRICHTHYES |
56. |
Các loài cá đuối nạng |
Mobula spp. |
57. |
Các loài cá đuối ó mặt quỷ |
Manta spp. |
58. |
Cá đuối quạt |
Okamejei kenojei |
59. |
Cá giống mõm tròn |
Rhina ancyiostoma |
60. |
Cá mập đầu bạc |
Carcharhinus albimarginatus |
61. |
Cá mập đầu búa hình vỏ sò |
Sphyrna lewini |
62. |
Cá mập đầu búa lớn |
Sphyrna mokarran |
63. |
Cá mập đầu búa trơn |
Sphyrna zygaena |
64. |
Cá mập đầu búa |
Eusphyra blochii |
65. |
Cá mập đầu vây trắng |
Carcharhinus longimamis |
66. |
Cá mập đốm đen đỉnh đuôi |
Carcharhinus melanopterus |
67. |
Cá mập hiền |
Carcharhinus amblyrhynchoides |
68. |
Cá mập lơ cát |
Carcharhinus leucas |
69. |
Cá mập Mako vây ngắn |
Isurus oxyrinchus |
70. |
Cá mập Mako vây dài |
Isurus paucus |
71. |
Cá mập lụa |
Carcharhinus falciformis |
72. |
Cá mập trắng lớn |
Carcharodon carcharias |
73. |
Cá nhám lông nhung |
Cephaloscyllium umbratile |
74. |
Cá nhám nâu |
Etmopterus lucifer |
75. |
Cá nhám nhu mì |
Stegostoma fasciatum |
76. |
Cá nhám răng |
Rhizoprionodon acutus |
77. |
Cá nhám thu |
Lamna nasus |
78. |
Cá nhám thu/cá mập sâu |
Pseudocarcharias kamoharai |
79. |
Cá nhám voi |
Rhincodon typus |
80. |
Các loài cá đao |
Pristidae spp. |
81. |
Các loài cá mập đuôi dài |
Alopias
spp. |
82. |
Cá mập xanh |
Prionace glauca |
83. |
Các loài cá giống thường |
Glaucostegus spp. |
84. |
Các loài thuộc họ cá giống sao |
Rhinidae spp. |
IV |
LỚP HAI MẢNH VỎ |
BIVALVIA |
85. |
Trai bầu dục cánh cung |
Margaritanopsis
laosensis |
86. |
Trai cóc dày |
Gibbosula crassa |
87. |
Trai cóc hình lá |
Lamprotula blaisei |
88. |
Trai cóc nhẵn |
Cuneopsis demangei |
89. |
Trai cóc vuông |
Protunio message™ |
90. |
Trai mẫu sơn |
Contradens fultoni |
91. |
Trai sông bằng |
Pseudobaphia banggiangensis |
92. |
Các loài trai tai tượng |
Tridacna
spp. |
V |
LỚP CHÂN BỤNG |
GASTROPODA |
93. |
Họ ốc anh vũ (tất cả các loài) |
Nautilidae |
94. |
Ốc đụn cái |
Tectus niloticus |
95. |
Ốc đụn đực |
Tectus pyramis |
96. |
Ốc mút vệt nâu |
Cremnoconchus message™ |
97. |
Ốc sứ mắt trĩ |
Cypraea argus |
98. |
Ốc tù và |
Charonia tritonis |
99. |
Ốc xà cừ |
Turbo marmoratus |
VI |
LỚP SAN HÔ |
ANTHOZOA |
100. |
Bộ san hô đá (tất cả các loài) |
Scleractinia |
101. |
Bộ san hô cứng (tất cả các loài) |
Stolonifera |
102. |
Bộ san hô đen (tất cả các loài) |
Antipatharia |
103. |
Bộ san hô sừng (tất cả các loài) |
Gorgonacea |
104. |
Bộ san hô xanh (tất cả các loài) |
Helioporacea |
VII |
NGÀNH DA GAI |
ECHINODERMATA |
105. |
Cầu gai đá |
Heterocentrotus mammillatus |
106. |
Hải sâm hổ phách |
Thelenota anax |
107. |
Hải sâm lựu |
Thelenota ananas |
108. |
Hải sâm mít hoa (Hải sâm dừa) |
Actinopyga mauritiana |
109. |
Hải sâm trắng (Hải sâm cát) |
Holothuria (Metriatyia) scabra |
110. |
Hải sâm vú |
Holothuria
nobilis |
VIII |
GIỚI THỰC VẬT |
PLANTAE |
111. |
Cỏ nàn |
Halophila beccarii |
112. |
Cỏ xoan đơn |
Halophila decipiens |
113. |
Cỏ lăn biển |
Syringodium
izoetifolium |
114. |
Rong bắp sú |
Kappaphycus striatum |
115. |
Rong bong bóng đỏ |
Scinaia boergesenii |
116. |
Rong câu chân vịt |
Hydropuntia eucheumoides |
117. |
Rong câu cong |
Gracilaria arcuata |
118. |
Rong câu dẹp |
Gracilaria textorii |
119. |
Rong câu đỏ |
Gracilaria rubra |
120. |
Rong câu gậy |
Gracilaria blodgettii |
121. |
Rong chân vịt nhăn |
Cryptonemia undulata |
122. |
Rong đông gai dày |
Hypnea boergesenii |
123. |
Rong đông sao |
Hypnea cornuta |
124. |
Rong hồng mạc nhãn |
Halymenia dilatata |
125. |
Rong hồng mạc trơn |
Halymenia maculata |
126. |
Rong hồng vân |
Betaphycus gelatinum |
127. |
Rong hồng vân thỏi |
Eucheuma arnoldii |
128. |
Rong kỳ lân |
Kappaphycus cottonii |
129. |
Rong mơ |
Sargassum quinhonensis |
130. |
Rong mơ mềm |
Sargassum tenerrimum |
131. |
Rong nhớt |
Helminthodadia
australis |
132. |
Rong sụn gai |
Eucheuma denticuiatum |
133. |
Rong tóc tiên |
Bangia fuscopurpurea |
PHẦN
II. NHÓM II
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Thời gian cấm khai thác trong năm (ngày/tháng) |
Kích thước tối thiểu cho phép khai thác (Tổng chiều dài (TL) tính theo cm) |
I |
LỚP CÁ |
|
|
|
1. |
Cá bỗng |
Spinibarbus denticulatus |
1/4 - 31/8 |
≥50 |
2. |
Cá cầy |
Paraspinibarbus
macracanthus |
1/4 - 31/8 |
≥40 |
3. |
Cá cháo biển |
Elops saurus |
|
≥20 |
4. |
Cá cháo lớn |
Megalops cyprinoides |
1/3 - 1/6 |
≥20 |
5. |
Cá chày đất |
Spinibarbus hoilandi |
1/4 - 31/8 |
≥30 |
6. |
Cá chiên |
Bagarius rutilus |
1/4 - 31/7 |
≥45 |
7. |
Cá chiên bạc |
Bagarius
yarrelli |
1/4 - 31/8 |
≥45 |
8. |
Cá chình hoa |
Anguilla marmorata |
1/3 - 30/4 |
|
9. |
Cá chình nhọn |
Anguilla borneensis |
1/3 - 30/4 |
|
10. |
Cá còm (cá nàng hai) |
Chitala ornata |
1/5-30/10 |
≥ 40 |
11. |
Cá còm hoa (Thát lát cườm) |
Chitala blanci |
1/5-30/10 |
≥ 40 |
12. |
Cá dảnh bông |
Puntioplites bulu |
1/6-31/10 |
≥ 30 |
13. |
Cá duồng |
Cirrhinus microlepis |
1/4-31/8 |
≥ 30 |
14. |
Cá duồng bay |
Cosmochilus
harmandi |
1/6 - 30/9 |
≥ 30 |
15. |
Cá ét mọi |
Labeo chrysophekadion |
1/5 - 30/9 |
≥ 20 |
16. |
Cá he vàng |
Barbonymus altus |
1/6 - 30/9 |
≥ 15 |
17. |
Cá he đỏ |
Barbonymus schwanenfeldii |
1/4 - 30/9 |
≥ 20 |
18. |
Cá hỏa |
Sinilabeo tonkinensis |
|
≥ 43 |
19. |
Cá hường |
Datnioides microlepis |
1/4-31/8 |
≥ 20 |
20. |
Cá hường vện |
Datnioides
quadrifasciatus |
1/6-31/8 |
≥ 20 |
21. |
Cá lăng (Cá lăng chấm) |
Hemibagrus guttatus |
1/4-31/7 |
≥ 56 |
22. |
Cá lăng đen |
Hemibagrus pluriradiatus |
1/4-31/7 |
≥ 50 |
23. |
Cá măng (Cá măng đậm) |
Elopichthys bambusa |
1/4-31/7 |
|
24. |
Cá măng sữa |
Chanos chanos |
1/3-31/5 |
|
25. |
Cá mòi cờ chấm |
Konosirus
punctatus |
1/4-31/8 |
≥ 20 |
26. |
Cá mòi cờ hoa (Cá mòi cờ) |
Clupanodon thrissa |
1/4-31/8 |
≥ 20 |
27. |
Cá mòi không răng |
Anodontosma chacunda |
1/11-30/1 năm sau |
≥ 10 |
28. |
Cá mòi mõm tròn |
Nematalosa nasus |
1/4-31/7 |
|
29. |
Cá mõm trâu |
Bangana behri |
1/5 - 30/9 |
≥ 30 |
30. |
Cá ngạnh |
Cranogianis bouderius |
|
≥ 21 |
31. |
Cá ngựa |
Tor mekongensis |
1/6-31/10 |
≥ 30 |
32. |
Cá ngựa bắc |
Tor (Folifer) brevifilis |
1/4-31/8 |
≥ 20 |
33. |
Cá ngựa nam |
Hampala macrolepidota |
|
≥ 18 |
34. |
Cá ngựa xám |
Tor tambroides |
1/4-31/8 |
≥ 30 |
35. |
Cá rầm xanh |
Sinilabeo lemassoni |
|
≥ 25 |
36. |
Cá sỉnh (niên) |
Onychostoma gerlachi |
1/4-31/8 |
≥ 30 |
37. |
Cá sỉnh gai |
Onychostoma laticeps |
1/4-31/8 |
≥ 20 |
38. |
Cá sủ |
Boesemania microlepis |
1/4-31/8 |
≥ 60 |
39. |
Cá thái hổ |
Datnioides pulcher |
1/6-31/8 |
≥ 20 |
40. |
Cá trèn |
Ompok siluroides |
1/4-31/8 |
≥ 40 |
41. |
Cá vền |
Megalobrama terminalis |
|
≥ 23 |
42. |
Cá kim |
Schindleria praematura |
1/6-31/7 |
|
43. |
Cá ngựa chấm |
Hippocampus trimaculatus |
1/5 - 1/8 |
≥ 14 |
44. |
Cá ngựa đen |
Hippocampus kuda |
1/9-1/12 |
≥ 12 |
45. |
Cá ngựa gai |
Hippocampus histrix |
1/5 - 1/8 |
≥ 15 |
46. |
Cá ngựa ken lô |
Hippocampus kelloggi |
1/5 - 1/8 |
≥ 20 |
47. |
Cá mú hoa nâu |
Epinephelus fuscoguttatus |
1/3-1/6 |
≥ 40 |
48. |
Cá đù đầu lớn |
Collichthys lucidus |
1/1-30/4 |
≥ 10 |
II |
GIÁP XÁC |
|
|
|
49. |
Cua đá |
Gecarcoidea lalandii |
|
≥ 7* |
50. |
Cua hoàng đế |
Ranina ranina |
|
≥ 10* |
51. |
Tôm hùm bông |
Panulirus ornatus |
1/4 - 30/5 |
|
52. |
Tôm hùm đá |
Panulirus homarus |
1/4 - 30/5 |
|
53. |
Tôm hùm đỏ |
Panulirus longipes |
1/4 - 30/5 |
|
54. |
Tôm hùm kiếm ba góc |
Linuparus trigonus |
1/4 - 30/5 |
|
55. |
Tôm hùm lông đỏ |
Palinurellus
gundlachi wieneckii |
1/4 - 30/5 |
|
56. |
Tôm hùm sen |
Panulirus
versicolor |
1/4 - 30/5 |
|
57. |
Tôm vỗ biển sâu |
Ibacus ciliatus |
1/4 - 30/5 |
|
58. |
Tôm vỗ dẹp trắng |
Thenus orientalis |
1/4 - 30/5 |
|
59. |
Tôm vỗ xanh |
Parribacus antarcticus |
1/4 - 30/5 |
|
* Kích thước mai
Phụ lục III
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm
2024 của Chính phủ)
___________
1. Yêu cầu về nhà xưởng, trang thiết bị tối
thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ thép:
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Loại cơ sở đóng tàu cá |
||
Loại III |
Loại II |
Loại I |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng |
m2 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
2 |
Ụ nổi (ụ khô) hoặc đường triền
nâng, hạ tàu (có hệ thống tời kéo và xe triền) hoặc hệ thống hạ thủy bằng túi
khí phù hợp với trọng lượng tàu |
hệ thống |
01 |
01 |
01 |
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng
neo đậu |
|
Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m |
Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m |
Tối thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m |
4 |
Xưởng vỏ |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
5 |
Xưởng cơ khí - máy - điện |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ
tháo lắp |
|
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số,
panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, bút thử
điện, vôn kế, ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm,
cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi
phun) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy
lực, thử áp lực |
Bộ |
- |
01 |
01 |
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng
tĩnh chân vịt |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
01 |
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có
tổng trọng tải tối thiểu 25 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
b |
Xe cẩu trọng tải tối thiểu 30 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
2. Yêu cầu về nhà
xưởng, trang thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ gỗ:
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Loại cơ sở đóng tàu |
||
Loại III |
Loại II |
Loại I |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng |
m2 |
1.000 |
1.500 |
3.000 |
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù
hợp với trọng lượng tàu đóng |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng
neo đậu tối thiểu |
|
Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m |
Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m |
Tối thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m |
4 |
Xưởng vỏ |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
5 |
Xưởng cơ khí máy điện |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
6 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ
tháo lắp |
|
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ số,
panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế,
ampe kế, ampe kìm, điện trở kế, thiết bị đo độ ẩm gỗ) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm, cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị
đo áp lực vòi phun) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy
lực, thử áp lực |
Bộ |
- |
01 |
01 |
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng
tĩnh chân vịt |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
7 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
2i |
a |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
b |
Palăng xích |
Chiếc |
01 |
02 |
03 |
3. Yêu cầu về nhà xưởng, trang
thiết bị tối thiểu đối với cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới:
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Loại cơ sở đóng tàu |
||
Loại III |
Loại II |
Loại I |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng |
m2 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
2 |
Trang thiết bị để hạ thủy tàu phù
hợp với trọng lượng tàu đóng |
|
01 |
01 |
01 |
3 |
Vùng nước neo đậu tàu có khả năng
neo đậu |
|
Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 15 m |
Tối thiểu phải neo đậu được 03 tàu cá có chiều dài 24 m |
Tối thiểu phải neo đậu được 04 tàu cá có chiều dài 24 m |
4 |
Diện tích xưởng chế tạo vỏ (xưởng
dát) |
m2 |
300 |
500 |
800 |
5 |
Các trang thiết bị cần thiết phục
vụ công việc dát vỏ tàu |
Bộ |
01 |
02 |
02 |
6 |
Kho chứa nguyên liệu |
Kho |
01 |
01 |
01 |
7 |
Xưởng cơ khí máy điện |
Xưởng |
01 |
01 |
01 |
8 |
Các trang thiết bị đo và dụng cụ
tháo lắp |
|
|
|
|
a |
Thiết bị đo, kiểm tra (đồng hồ so,
panme, thước cặp, thước lá, bộ lá căn, đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ, vôn kế,
ampe kế, ampe kìm, điện trở kế) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
b |
Dụng cụ tháo, lắp, sửa chữa (kìm,
cơ lê, mỏ lết, êtô, thiết bị tháo chân vịt, bàn máp, thiết bị đo áp lực vòi
phun) |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
c |
Thiết bị thử kín nước, thử thủy
lực, thử áp lực |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
d |
Dụng cụ đo bước xoắn và cân bằng
tĩnh chân vịt |
Bộ |
01 |
01 |
01 |
9 |
Thiết bị nâng, hạ |
|
|
|
01 |
a |
Cầu trục đôi hoặc cầu trục đơn có
tổng trọng tải tối thiểu 15 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
b |
Xe cẩu trọng tải ≥ 5 tấn |
Chiếc |
- |
01 |
01 |
4. Yêu cầu về bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải
hoán tàu cá vỏ thép:
TT |
Tên bộ phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật |
Số lượng/trình độ chuyên môn |
||
Cơ sở loại I |
Cơ sở loại II |
Cơ sở loại III |
||
I |
Bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy hoặc khai thác thủy sản |
01 |
||
II |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên
ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp trung cấp trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy |
01 |
||
3 |
Điện tàu thủy hoặc điện lạnh |
01 |
01 |
01 |
4 |
Khai thác thủy sản hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
||
III |
Công nhân kỹ thuật |
Trình độ trung cấp trở lên |
Trình độ sơ cấp trở lên |
|
1 |
Thợ cơ khí |
02 |
02 |
02 |
2 |
Thợ điện |
02 |
02 |
01 |
3 |
Thợ hàn kim loại |
02 |
02 |
01 |
5. Yêu cầu về bộ phận giám sát,
quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật của cơ sở đóng mới, cải
hoán tàu cá vỏ gỗ:
TT |
Tên bộ phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật |
Số lượng/trình độ chuyên môn |
||
Cơ sở loại I |
Cơ sở loại II |
Cơ sở loại III |
||
I |
Bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
||
II |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên
ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
||
III |
Công nhân kỹ thuật |
Trình độ trung cấp trở lên |
Trình độ sơ cấp trở lên |
|
1 |
Thợ cơ khí |
02 |
01 |
01 |
2 |
Thợ điện |
02 |
01 |
01 |
3 |
Thợ hàn kim loại |
01 |
01 |
0 |
6. Yêu
cầu về bộ phận giám sát, quản lý chất lượng và đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ
thuật của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá vỏ vật liệu mới
TT |
Tên bộ phận và chuyên môn của cán bộ, công nhân kỹ thuật |
Số lượng/trình độ chuyên môn |
||
Cơ sở loại I |
Cơ sở loại II |
Cơ sở loại III |
||
I |
Bộ phận giám sát, quản lý chất
lượng thuộc các chuyên ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
||
II |
Bộ phận kỹ thuật thuộc các chuyên
ngành kỹ thuật liên quan |
Tốt nghiệp đại học trở lên |
Tốt nghiệp cao đẳng trở lên |
|
1 |
Vỏ tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
2 |
Máy tàu thủy hoặc cơ khí tàu
thuyền hoặc cơ khí tàu thủy |
01 |
01 |
01 |
III |
Công nhân kỹ thuật |
Trình độ trung cấp trở lên |
Trình độ sơ cấp trở lên |
|
1 |
Thợ cơ khí |
02 |
01 |
01 |
2 |
Thợ điện |
02 |
01 |
01 |
3 |
Thợ làm khuôn và dát vỏ tàu |
02 |
01 |
01 |
Phụ lục
IV
DANH MỤC LOÀI THỦY
SẢN
ĐƯỢC PHÉP KINH
DOANH TẠI VIỆT NAM
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
___________
I. CÁC LOÀI CÁ
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Cá ali |
Sciaenochromis ahli |
2 |
Cá anh vũ |
Semilabeo notabilis |
3 |
Cá ba lưỡi |
Barbichthys laevis |
4 |
Cá ba sa |
Pangasius bocourti |
5 |
Cá bã trầu |
Trichopsis
vittata |
6 |
Cá bạc đầu |
Aplocheilus panchax |
7 |
Cá bám đá |
Sewellia lineolata |
8 |
Cá bám đá |
Sewellia speciosa |
9 |
Cá bánh lái/Cá cánh buồm |
Gymnocorymbus ternetzi |
10 |
Cá bảy màu/Cá khổng tước |
Poecilia reticulata |
11 |
Cá bè quỵt/Cá bè vẩu/Cá khế vây
vàng |
Caranx ignobilis |
12 |
Cá bò |
Tachysurus fulvidraco |
13 |
Cá bỗng |
Spinibarbus denticulatus |
14 |
Cá bống bớp |
Bostrichthys sinensis |
15 |
Cá bống cát |
Glossogobius giuris |
16 |
Cá bống cau |
Butis butis |
17 |
Cá bông lau |
Pangasius krempfi |
18 |
Cá bống mắt tre/cá ống điếu |
Brachygobius doriae |
19 |
Cá bống mít |
Stigmatogobius sadanundio |
20 |
Cá bống suối đầu ngắn |
Philypnus chalmersi |
21 |
Cá bống tượng |
Oxyeleotris marmorata |
22 |
Cá bơn cát |
Cynoglossus robustus |
23 |
Cá bơn mào |
Samaris cristatus |
24 |
Cá bơn ngộ |
Psettodes erumei |
25 |
Cá bơn vằn răng to |
Pseudorhombus arsius |
26 |
Cá bơn vỉ |
Paralichthys olivaceus |
27 |
Cá bớp biển/Cá giò |
Rachycentron canadum |
28 |
Cá bươm be dài |
Rhodeus ocellatus |
29 |
Cá bươm be nhỏ |
Acheilognathus elongatoides |
30 |
Cá bươm giả |
Pararhodeus kyphus |
31 |
Cá bướm sông đáy |
Acanthorhodeus dayeus |
32 |
Cá cam thoi |
Elagatis bipinnulata |
33 |
Cá cam vân/Cá cam sọc đen/Cá cu/Cá
bè |
Seriolina nigrofasciata |
34 |
Cá cam/Cá cu/Cá cam sọc |
Seriola dumerili |
35 |
Cá cam/Cá thuyền/Cá cu cam/Cá cu
cam sọc đen |
Naucrates ductor |
36 |
Cá căng ba chấm |
Terapon puta |
37 |
Cá căng mõm nhọn |
Rhynchopelates oxyrhynchus |
38 |
Cá căng sọc cong |
Terapon jar bua |
39 |
Cá căng sọc thẳng |
Terapon theraps |
40 |
Cá cấn/đòng đong |
Barbodes semifasciolatus |
41 |
Cá cầu vồng |
Glossolepis incisus |
42 |
Cá cóc |
Cyclocheilichthys enoplos |
43 |
Cá cóc đậm |
Cyclocheilichthys apogon |
44 |
Cá còm (cá nàng hai) |
Chitala ornata |
45 |
Cá còm hoa (thác lác còm) |
Chitala blanci |
46 |
Cá cờ đen |
Macropodus spechti |
47 |
Cá chạch bông lớn |
Mastacembelus favus |
48 |
Cá chạch bùn/Cá chạnh Đài Loan |
Misgurnus anguillicaudatus |
49 |
Cá chạch khoang |
Macrognathus circumcinctus |
50 |
Cá chạch lá tre/Cá chạch gai |
Macrognathus aculeatus |
51 |
Cá chạch lửa |
Mastacembelus erythrotaenia |
52 |
Cá chạch rằn/Cá chạch lấu |
Macrognathus taeniagaster |
53 |
Cá chạch sông |
Mastacembelus armatus |
54 |
Cá chài |
Leptobarbus hoevenii |
55 |
Cá chành dục |
Channa gachua |
56 |
Cá chát vạch |
Acrossocheilus clivosius |
57 |
Cá chày mắt đỏ |
Squaliobarbus curriculus |
58 |
Cá chẽm/Cá vược |
Lates calcarifer |
59 |
Cá chép |
Cyprinus carpio |
60 |
Cá chìa vôi biển |
Proteracanthus sarissophorus |
61 |
Cá chiên sông |
Bagarius yarrelli |
62 |
Cá chim |
Monodactylus argenteus |
63 |
Cá chim dơi bốn sọc |
Monodactylus sebae |
64 |
Cá chim đen |
Parastromateus niger |
65 |
Cá chim gai |
Psenopsis anomala |
66 |
Cá chim trắng cảnh (Silver dollar) |
Brachychalcinus orbicularis |
67 |
Cá chim trắng |
Pampus argenteus |
68 |
Cá chim trắng |
Pỉaractus brachypomus |
69 |
Cá chim vây vàng |
Trachinotus blochii |
70 |
Cá chim vây vàng (vây lưng ngắn) |
Trachinotus falcatus |
71 |
Cá chình châu Âu |
Anguilla anguilla |
72 |
Cá chình hoa |
Anguilla marmorata |
73 |
Cá chình mun |
Anguilla bicolor |
74 |
Cá chình Nhật Bản |
Anguilla japonica |
75 |
Cá chình nhọn |
Anguilla borne ens is |
76 |
Cá chọi/Cá xiêm/Cá phướn |
Betta splendens |
77 |
Cá chốt |
My Stus gulio |
78 |
Cá chốt bông |
Pseudomystus siamensis |
79 |
Cá chốt sọc thường |
Mystus vittatus |
80 |
Cá chốt vạch |
Mystus mysticetus |
81 |
Cá chuối hoa |
Channa maculate/Ophiocephalus
maculatus |
82 |
Cá chuối/Cá sộp/Cá lóc |
Channa striata |
83 |
Cá chuôn bụng sắc |
Parazacco spilurus |
84 |
Cá chuôn bụng tròn |
Zacco platypus |
85 |
Cá chuồn cát |
Cypselurus poecilopterus |
86 |
Cá dìa bông/Cá dìa công |
Siganus guttatus |
87 |
Cá diếc |
Carassius auratus |
88 |
Cá diếc nhằng |
Tanichthys albonubes |
89 |
Cá diêu hồng |
Oreochromis sp |
90 |
Cá dưa xám |
Muraenesox cinereus |
91 |
Cá dứa/Cá tra nghệ |
Pangasius kunyit |
92 |
Cá đầu lân kim tuyến |
Andinoacara pulcher |
93 |
Cá đỏ mang |
Systomus orphoides |
94 |
Cá đong chấm |
Enter omius stigmatopygus |
95 |
Cá đòng đong |
Bar bodes semifasciolatus |
96 |
Cá đong gai sông Đà |
Puntius takhoaensis |
97 |
Cá đối mục |
Mugil cephalus |
98 |
Cá đù chấm |
Nibea maculata |
99 |
Cá đù đỏ/Cá hồng Mỹ |
Sciaenops ocellatus |
100 |
Cá đù trắng/Cá thù lù bạc |
Pennahia argentata |
101 |
Cá đục bạc |
Sillago sihama |
102 |
Cá đuôi cờ nhọn |
Pseudosphromenus dayi |
103 |
Cá ét mọi |
Labeo chrysophekadion |
104 |
Cá hải long/cá ngựa nước ngọt |
Doryichthys boaja |
105 |
Cá hanh vàng/Cá bánh đường ba
chấm/Cá tráp vàng |
Dentex tumifrons |
106 |
Cá hắc bạc/Cá chuồn sông/Cá chuôn
xiêm |
Crossocheilus oblongus |
107 |
Cá hắc bố lũy |
Poecilia latipinna |
108 |
Cá hắc long |
Osteoglossum ferreirai |
109 |
Cá hắc ma quỷ/Cá lông gà |
Apteronotus albifrons |
110 |
Cá hè chấm đỏ/Cá hè/Cá gáy |
Lethrinus lentjan |
111 |
Cá he vàng |
Barbonymus schwanenfeldii |
112 |
Cá hè mõm dài |
Lethrinus miniatus |
113 |
Cá he đỏ |
Barbonymus altus |
114 |
Cá heo |
Syncrossus hymenophysa |
115 |
Cá heo chấm |
Syncrossus beauforti |
116 |
Cá heo chân |
Acantopsis dialuzona |
117 |
Cá heo hề/Cá chuột ba sọc |
Chromobotia macracanthus |
118 |
Cá heo râu |
Yasuhikotakia morleti |
119 |
Cá heo rừng |
Syncrossus helodes |
120 |
Cá heo vạch |
Yasuhikotakia modesta |
121 |
Cá hoả khẩu |
Thorichthys helleri |
122 |
Cá hoà lan râu |
Poecilia sphenops |
123 |
Cá hoà lan tròn |
Poecilia velifera |
124 |
Cá hoàng đế |
Cichla ocellaris |
125 |
Cá hoàng kim |
Thorichthys aureus |
126 |
Cá hoàng tử Phi châu |
Labidochromis caeruleus |
127 |
Cá hô |
Catiocarpio siamensis |
128 |
Cá hố |
Trichiurus lepturus |
129 |
Cá hồi vân |
Oncorhynchus mykiss |
130 |
Cá hồng |
Lutjanus erythropterus |
131 |
Cá hồng bạc |
Lutjanus argentimaculatus |
132 |
Cá hồng bốn sọc |
Lutjanus kasmira |
133 |
Cá hồng dải đen |
Lutjanus vitta |
134 |
Cá hồng đỏ |
Lutjanus sanguineus |
135 |
Cá hồng két |
Amphilophus labiatus X Heros
severus |
136 |
Cá hồng kim/Cá hồng kiếm |
Xiphophorus maculatus |
137 |
Cá hồng mi Ấn Độ |
Sahyadria denisonii |
138 |
Cá hồng nhung |
Hyphessobrycon callistus |
139 |
Cá hồng vĩ |
Phractocephalus hemioliopterus |
140 |
Cá hú |
Pangasius conchophilus |
141 |
Cá huyết long/Cá rồng |
Scleropages formosus |
142 |
Cá huyết trung hồng (Zebra) |
Maylandia zebra |
143 |
Cá kèo/Cá bống kèo |
Pseudapocryptes lanceolatus |
144 |
Cá kết |
Phalacronotus bleekeri |
145 |
Cá kim long Úc/Cá trân châu long |
Scleropages leichardti |
146 |
Cá kìm sông |
Xenentodon cancila |
147 |
Cá kim thơm bảy màu |
Cichlasoma salvini |
148 |
Cá Koi |
Cyprinus carpio rubrofuscus |
149 |
Cá khoai |
Harpadon nehereus |
150 |
Cá khoang |
Yunnanilus cruciatus |
151 |
Cá khoang cổ |
Amphiprion frenatus |
152 |
Cá khoang cổ nemo |
Amphiprion ocellar is |
153 |
Cá khủng long bông |
Polypterus ornatipinnis |
154 |
Cá khủng long vàng |
Polypterus senegalus |
155 |
Cá la hán/Cá trân châu kỳ lân |
Vieja bifasciata |
156 |
Cá lăng chấm |
Hemibagrus guttatus |
157 |
Cá lăng đen |
Hemibagrus pluriradiatus |
158 |
Cá lăng đuôi đỏ |
Hemibagrus wyckioides |
159 |
Cá lăng nha |
Mystus wolffii |
160 |
Cá lăng
vàng |
Mystus nemurus |
161 |
Cá leo |
Wallago attu |
162 |
Cá lìm kìm ao |
Dermogenys pusilla |
163 |
Cá lóc bông |
Channa micropeltes |
164 |
Cá lòng tong |
Esomus danrica |
165 |
Cá lòng tong dị hình |
Trigonostigma heteromorpha |
166 |
Cá lòng tong đá |
Rasbora paviana |
167 |
Cá lòng tong đuôi đỏ |
Rasbora borapetensis |
168 |
Cá lòng tong lưng thấp |
Rasbora myersi |
169 |
Cá lòng tong mại |
Rasbora argyrotaenia |
170 |
Cá lòng tong mương |
Luciosoma bleekeri |
171 |
Cá lòng tong sắt |
Esomus metallicus |
172 |
Cá lòng tong sọc |
Rasbora trilineata |
173 |
Cá lòng tong vạch đỏ |
Rasbora retrodorsalis |
174 |
Cá lòng tong/Cá đuôi đỏ |
Rasbora lateristriata |
175 |
Cá lù đù vàng lớn/Cá đỏ dạ/Cá sóc |
Larimichthys crocea |
176 |
Cá mại nam |
Laubuka laubuca |
177 |
Cá may |
Gyrinocheilus aymonieri |
178 |
Cá măng |
Elopichthys bambusa |
179 |
Cá măng biển |
Chanos chanos |
180 |
Cá măng rổ |
Toxotes chatareus |
181 |
Cá măng rổ (phun nước, cao xạ) |
Toxotes jaculatrix |
182 |
Cá mặt quỷ/Cá mang ếch |
Allenbatrachus grunniens |
183 |
Cá mây trắng |
Tanichthys albonubes |
184 |
Cá mè hoa |
Hypophthalmichthys nobilis |
185 |
Cá mè hôi |
Osteochilus melanopleurus |
186 |
Cá mè lúi |
Osteochilus vittatus |
187 |
Cá mè trắng Hoa Nam |
Hypophthalmichthys molitrix |
188 |
Cá mè trắng Việt Nam |
Hypophthalmichthys harmandi |
189 |
Cá mè vinh |
Barbonymus gonionotus |
190 |
Cá mỏ vịt |
Pseudoplatystoma fasciatum |
191 |
Cá mòi cờ hoa |
Clupanodon thrissa |
192 |
Cá mú (Cá song) chấm đen |
Epinephelus malabaricus |
193 |
Cá mú (Cá song) chấm đỏ |
Epinephelus akaara |
194 |
Cá mú (Cá song) chấm gai |
Epinephelus areolatus |
195 |
Cá mú (Cá song) chấm tổ ong |
Epinephelus merra |
196 |
Cá mú (Cá song) chấm vạch |
Epinephelus amblycephalus |
197 |
Cá mú (Cá song) chấm xanh/Cá mú
trắng |
Plectropomus leopardus |
198 |
Cá mú (Cá song) chấm/Cá mú chấm
xanh |
Epinephelus chlorostigma |
199 |
Cá mú (Cá song) chuột |
Cromileptes altivelis |
200 |
Cá mú (Cá song) dẹt |
Epinephelus bleekeri |
201 |
Cá mú (Cá song) đen chấm nâu |
Epinephelus coioides |
202 |
Cá mú (Cá song) hoa nâu/Cá mú cọp |
Epinephelus fuscoguttatus |
203 |
Cá mú (Cá song) lai/Cá mú trân
châu |
♂ Epinephelus lanceolatus X ♀ Epinephelus |
204 |
Cá mú (Cá song) mỡ/Cá mú ruồi |
Epinephelus tauvina |
205 |
Cá mú (Cá song) nghệ |
Epinephelus lanceolatus |
206 |
Cá mú (Cá song) sao |
Plectropomus maculatus |
207 |
Cá mú (Cá song) sáu sọc |
Epinephelus sexfasciatus |
208 |
Cá mú (Cá song) sáu sọc ngang |
Epinephelus fasciatus |
209 |
Cá mú (Cá song) vạch |
Epinephelus bruneus |
210 |
Cá mú vàng nước ngọt/Cá mú úc |
Maccullochella peelii peelii |
211 |
Cá mùi/Cá hường |
Helostoma temminckii |
212 |
Cá mương gai |
Hainania serrata |
213 |
Cá mương nam |
Luciosoma setigerum |
214 |
Cá nàng hai |
Chitala chitala |
215 |
Cá nâu/Cá nầu |
Scatophagus argus |
216 |
Cá neon |
Paracheirodon innesi |
217 |
Cá neon Việt Nam/cá lòng tong bến
hải |
Tanichthys micagemmae |
218 |
Cá nóc da báo/Cá nóc beo/cá nóc da
beo |
Dichotomyctere fluviatilis |
219 |
Cá nóc dài |
Pao leiurus |
220 |
Cá nóc mắt đỏ |
Carỉnotetraodon lorteti |
221 |
Cá nóc mít |
Pao palembangensis |
222 |
Cá ngạnh |
Cranoglanis bouderius |
223 |
Cá ngân long |
Osteoglossum bicirrhosum |
224 |
Cá ngọc long/Cá rồng úc |
Scleropages jardinii |
225 |
Cá ngũ vân |
Desmopuntius pentazona |
226 |
Cá ngừ mắt to |
Thunnus obesus |
227 |
Cá ngừ vây vàng |
Thunnus albacares |
228 |
Cá ngựa chấm |
Hampala dispar |
229 |
Cá ngựa chấm |
Hippocampus trimaculatus |
230 |
Cá ngựa đen |
Hippocampus kuda |
231 |
Cá ngựa gai |
Hippocampus histrix |
232 |
Cá ngựa nam/Cá ngựa vạch |
Hampala macrolepidota |
233 |
Cá ngựa Nhật Bản |
Hippocampus mohnikei |
234 |
Cá ngựa thân trắng |
Hippocampus kelloggi |
235 |
Cá ngựa vằn |
Hippocampus comes |
236 |
Cá ngựa Vằn/Cá sọc xanh |
Danio rerio |
237 |
Cá nheo Mỹ |
Ictalurus punctatus |
238 |
Cá nhệch |
Pisodonophis boro |
239 |
Cá nho chảo |
Sarcocheilichthys nigripinnis |
240 |
Cá nhụ bốn râu |
Eleutheronema tetradactylum |
241 |
Cá ống điếu |
Brachygobius sua |
242 |
Cá phèn trắng |
Polynemus longipectoralis |
243 |
Cá phèn vàng |
Polynemus paradiseus |
244 |
Cá quan đao |
Geophagus surinamensis |
245 |
Cá rầm nam |
Puntius brevis |
246 |
Cá rầm xanh |
Bangana lemassoni |
247 |
Cá rô biển |
Lobotes surinamensis |
248 |
Cá rô biển nước ngọt |
Pristolepis fasciata |
249 |
Cá rô đồng |
Anabas testudineus |
250 |
Cá rô phi vằn |
Oreochromis niloticus |
251 |
Cá rô phi xanh |
Oreochromis aureus |
252 |
Cá sặc bướm |
Trichopodus trichopterus |
253 |
Cá sặc điệp/Cá sặc |
Trichopodus microlepis |
254 |
Cá sặc gấm |
Colisa lalia |
255 |
Cá sặc rằn |
Trichogaster pectoralis |
256 |
Cá sặc trân châu |
Trichopodus leerii |
257 |
Cá sặc vện |
Nandus nandus |
258 |
Cá sóc |
Oryzias latipes |
259 |
Cá sơn bầu |
Parambassis wolffii |
260 |
Cá sơn xiêm |
Parambassis siamensis |
261 |
Cá sủ đất |
Protonibea diacanthus |
262 |
Cá sửu |
Boesemania microlepis |
263 |
Cá tai tượng Phi châu |
Astronotus ocellatus |
264 |
Cá tai tượng/Cá phát tài/Cá hồng
phát |
Osphronemus goramy |
265 |
Cá tầm Beluga |
Huso huso |
266 |
Cá tầm Nga |
Acipenser gueldenstaedtii |
267 |
Cá tầm Sterlet |
Acipenser ruthenus |
268 |
Cá tầm Trung Hoa |
Acipenser sinensis |
269 |
Cá tầm Xibêri |
Acipenser baerii |
270 |
Cá tuyết tiêu/Cá tuyết điêu |
Pseudotropheus socolofi |
271 |
Cá tứ vân |
Puntigrus tetrazona |
272 |
Cá tỳ bà bướm beo |
Sewellia elongata |
273 |
Cá tỳ bà bướm hổ |
Sewellia lineolata |
274 |
Cá thác lác/Cá thát lát |
Notopterus notopterus |
275 |
Cá thái hổ Vằn/Cá hường vện |
Datnioides quadrifasciatus |
276 |
Cá thái hổ/Cá hường |
Datnioides microlepis |
277 |
Cá thanh ngọc |
Trichopsis pumila |
278 |
Cá thần tiên/Cá ông tiên |
Pterophyllum scalare |
279 |
Cá thè be dài |
Acheilognathus tonkinensis |
280 |
Cá thè be sông Đáy |
Acheilognathus longibarbatus |
281 |
Cá thiên đường/săn sắt/đuôi cờ/lia thia |
Macropodus opercularis |
282 |
Cá thiểu |
Cultrichthys erythropterus |
283 |
Cá thòi lòi |
Periophthalmodon schlosseri |
284 |
Cá tra |
Pangasianodon hypophthalmus |
285 |
Cá trà sọc |
Probarbus jullieni |
286 |
Cá tráp đen |
Acanthopagrus schlegelii |
287 |
Cá tráp vây vàng |
Acanthopagrus latus |
288 |
Cá trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idella |
289 |
Cá trắm đen |
Mylopharyngodon piceus |
290 |
Cá trắng |
Barbodes binotatus |
291 |
Cá trắng |
Coregonus lavaretus |
292 |
Cá trèn bầu |
Ompok bimaculatus |
293 |
Cá trèn đá |
Kryptopterus cryptopterus |
294 |
Cá trèn lá/Cá trèn thủy tinh |
Kryptopterus bicirrhis |
295 |
Cá trèn mỡ |
Phalacronotus apogon |
296 |
Cá trê đen |
Clarias fuscus |
297 |
Cá trê phi |
Clarias gariepinus |
298 |
Cá trê trắng |
Clarias batrachus |
299 |
Cá trê vàng |
Clarias macrocephalus |
300 |
Cá trôi Ấn Độ |
Labeo rohita |
301 |
Cá trôi hai màu/Cá chuột đuôi
đỏ/Cá chuồn hai màu |
Epalzeorhynchos bicolor |
302 |
Cá trôi mrigal |
Cirrhinus cirrhosus |
303 |
Cá trôi ta |
Cirrhinus molitorella |
304 |
Cá trôi Trường Giang |
Prochilodus lineatus |
305 |
Cá vây đỏ đuôi đỏ/Cá nút |
Epalzeorhynchos frenatus |
306 |
Cá vền |
Megalobrama terminalis |
307 |
Cá vồ cờ |
Pangasius sanitwongsei |
308 |
Cá vồ đém |
Pangasius larnaudii |
309 |
Cá vược lai |
Morone chrysops X Morone saxatilis |
310 |
Cá vược mõm nhọn |
Psammoperca waigiensis |
311 |
Cá xác sọc |
Pangasius nasutus |
312 |
Cá xảm mắt bé |
Opsarius pulchellus |
313 |
Các loài thuộc Chi cá chuột |
Corydoras |
314 |
Các loài thuộc Chi cá đĩa |
Symphysodon |
315 |
Kuhli loach/Cá chạch suối Kuli |
Pangio kuhlii |
316 |
Lươn |
Monopterus albus |
II. CÁC LOÀI GIÁP XÁC
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Cua biển |
Scylla paramamosain |
2 |
Cua cà ra |
Eriocheir sinensis |
3 |
Cua đồng |
Somanniathelphusa sinensis |
4 |
Cua hải quỳ |
Neopetrolisthes maculatus |
5 |
Cua hoàng đế |
Ranina ranina |
6 |
Cua xanh/Cua bùn |
Scylla serrata |
7 |
Ghẹ xanh |
Portunus pelagicus |
8 |
Rạm |
Varuna litterata |
9 |
Tôm bác sỹ |
Lysmata amboinensis |
10 |
Tôm càng sông |
Macrobrachium nipponense |
11 |
Tôm càng xanh |
Macrobrachium rosenbergii |
12 |
Tôm hải quỳ |
Ancylocarỉs brevicarpalis |
13 |
Tôm hải quỳ hoàng đế |
Zenopontonia rex |
14 |
Tôm he Ấn Độ |
Penaeus indicus |
15 |
Tôm he Nhật Bản |
Penaeus japonicus |
16 |
Tôm hoa lan |
Hymenocera picta |
17 |
Tôm hùm bông |
Panulirus ornatus |
18 |
Tôm hùm đá |
Panulirus homarus |
19 |
Tôm hùm đỏ |
Panulirus longipes |
20 |
Tôm hùm lông/Tôm hùm Sỏi/Tôm hùm
mốc |
Panulirus stimpsoni |
21 |
Tôm hùm ma |
Panulirus penicillatus |
22 |
Tôm hùm xám/Tôm hùm tre/Tôm hùm
bùn |
Panulirus polyphagus |
23 |
Tôm hùm xanh/Tôm hùm sen/Tôm Hùm
vằn |
Panulirus versicolor |
24 |
Tôm mũ ni |
Ibacus ciliatus |
25 |
Tôm mũ ni đỏ |
Scyllarides squammosus |
26 |
Tôm mũ ni trắng |
Thenus orientalis |
27 |
Tôm mùa/Tôm lớt |
Penaeus merguiensis |
28 |
Tôm nương |
Penaeus chinensis |
29 |
Tôm rảo |
Metapenaeus ensis |
30 |
Tôm sọc hai càng |
Stenopus hispidus |
31 |
Tôm sú |
Penaeus monodon |
32 |
Tôm tít (Bề bề) harpax |
Harpiosquilla harpax |
33 |
Tôm tít (Bề bề) interrupta |
Oratosquillina interrupta |
34 |
Tôm tít (Bề bề) nepa |
Miyakella nepa |
35 |
Tôm tít (Bề bề) woodmasoni |
Erugosquilla Moodmasoni |
36 |
Tôm thẻ chân trắng |
Litopenaeus vannamei/Penaeus
vannamei |
37 |
Tôm thẻ rằn |
Penaeus semisulcatus |
III. CÁC LOÀI NHUYỄN THỂ
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Bàn mai |
Atrina pectinata |
2 |
Bào ngư bầu dục |
Haliotis ovina |
3 |
Bào ngư chín lỗ/Cửu khổng |
Haliotis diversicolor |
4 |
Bào ngư vành tai |
Haliotis asinina |
5 |
Các loài thuộc Họ ốc móng tay |
Solenidae |
6 |
Điệp |
Chlamys nobilis |
7 |
Điệp quạt |
Mimachlamys crassicostata |
8 |
Hầu Belchery |
Crassostrea belcheri |
9 |
Hầu cửa sông |
Crassostrea rivularis |
10 |
Hầu Thái Bình Dương |
Crassostrea gigas |
11 |
Mực lá |
Sepioteuthis lessoniana |
12 |
Mực nang vân hổ |
Sepia pharaonis |
13 |
Mực ống Trung Hoa |
Uroteuthis (Photololigo) chinensis |
14 |
Ngán |
Austrielia corrugata |
15 |
Ngao (Nghêu) Bến Tre |
Meretrix lyrata |
16 |
Ngao (Nghêu) dầu |
Meretrix meretrix |
17 |
Ngao (Nghêu) Lụa |
Paratapes undulatus |
18 |
Ngao Bốn cạnh (Vọp) |
Mactra quadrangularis |
19 |
Ngao giá |
Tapes literatus |
20 |
Ngao hai cùi |
Tapes dorsatus |
21 |
Ngao ô vuông |
Periglypta puerpera |
22 |
Ốc đá/ốc mầu/ốc Labi |
Monodonta labio |
23 |
Ốc đĩa/ốc đẻ đen |
Nerita balteata |
24 |
Ốc gạo |
Assiminea lutea |
25 |
Ốc hương |
Babylonia areolata |
26 |
Ốc len |
Cerithidea obtusa |
27 |
Ốc nhồi |
Pila polita |
28 |
Sò huyết |
Tegillarca granosa |
29 |
Sò lông |
Anadara subcrenata |
30 |
Sò Nodi |
Tegillarca nodifera |
31 |
Tu hài |
Lutraria rhynchaena |
32 |
Trai cánh mỏng |
Cristaria plicata |
33 |
Trai cánh xanh |
Sinohyriopsis cumingii |
34 |
Trai cóc (trai cơm) |
Lamprotula leaii |
35 |
Trai ngọc môi đen |
Pinctada margaritifera |
36 |
Trai ngọc môi vàng/Trai tai tượng |
Pinctada maxima |
37 |
Trai ngọc nữ |
Pteria penguin |
38 |
Trai ngọc trắng/Trai mã thị |
Pinctada martensii |
39 |
Trai sông |
Sinanodonta eiliptica |
40 |
Trai tai nghé |
Tridacna squamosa |
41 |
Trai tai tượng lớn |
Tridacna maxima |
42 |
Trai tai tượng vàng nghệ |
Tridacna crocea |
43 |
Vẹm xanh |
Perna viridis |
44 |
Vọp |
Geloina expansa |
IV. CÁC LOÀI BÒ SÁT, LƯỠNG CƯ
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Ba ba gai |
Palea steindachneri |
2 |
Ba ba Nam Bộ |
Amyda cartilaginea |
3 |
Ba ba trơn/Ba ba hoa |
Pelodiscus sinensis/ Trionyx
sinensis |
4 |
Ếch đồng |
Hoplobatrachus tigerinus |
5 |
Ếch Thái Lan |
Hoplobatrachus rugulosus |
V. CÁC LOÀI DA GAI, GIUN ĐỐT
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Cầu gai đá/Nhum đá |
Heterocentrotus mammillatus |
2 |
Cầu gai đen |
Diadema setosum |
3 |
Cầu gai sọ dừa/Nhum sọ |
Tripneustes gratilla |
4 |
Cầu gai tím |
Heliocidaris crassispina |
5 |
Cầu gai/Nhím biển |
Hemicentrotus pulcherrimus |
6 |
Giun nhiều tơ |
Perinereis nuntia |
7 |
Giun nhiều tơ |
Marphysa mossambica |
8 |
Giun nhiều tơ/Rươi biển/Dời biển |
Perinereis nuntia var. brevicirris |
9 |
Hải sâm |
Apostichopus japonicus |
10 |
Hải sâm cát/Đồn đột |
Holothuria scabra |
11 |
Hải sâm đen mềm |
Holothuria leucospilota |
12 |
Hải sâm đen/Đồn đột đen |
Holothuria atra |
13 |
Hải sâm lựu |
Thelenota ananas |
14 |
Hải sâm mít hoa/Đồn đột dừa |
Actinopyga mauritiana |
15 |
Hải sâm mít/Đồn đột mít |
Actinopyga echinites |
16 |
Hải sâm vú |
Holothuria nobilis |
17 |
Rươi |
Tylorrhynchus heterochaetus |
18 |
Sá sùng/Trùng biển/Sâu đất |
Sipunculus nudus |
VI. CÁC LOÀI RONG
TT |
Tên tiếng Việt Nam |
Tên khoa học |
1 |
Rong bắp sú |
Kappaphycus striatum |
2 |
Rong câu cước |
Gracilariopsis bailiniae |
3 |
Rong câu chân vịt |
Hydropuntia eucheumatoides |
4 |
Rong câu chỉ |
Gracilaria tenuistipitata |
5 |
Rong câu thắt |
Gracilaria firma |
6 |
Rong hồng vân |
Betaphycus gelatinus |
7 |
Rong lá mơ lá dày |
Sargassum crassifolium |
8 |
Rong lá mơ Mucclurei |
Sargassum mcclurei |
9 |
Rong lá mơ nhiều phao |
Sargassum polycystum |
10 |
Rong mơ |
Sargassum oligocystum |
11 |
Rong mơ bìa đôi |
Sargassum duplicatum |
12 |
Rong mơ lá phao |
Sargassum mcclurei f. duplicatum |
13 |
Rong mơ Quy Nhơn |
Sargassum quinhonese |
14 |
Rong mơ swartzii |
Sargassum swartzii |
15 |
Rong nho |
Caulerpa lentillifera |
16 |
Rong sụn (Rong đỏ) |
Kappaphycus alvarezii |
17 |
Rong sụn gai |
Eucheuma denticulatum |
VII. CÁC LOÀI VI TẢO
TT |
Tên khoa học |
1 |
Coscinodiscus excentricus |
2 |
Coscinodiscus rothii |
3 |
Cyclotella comta |
4 |
Cyclotella stylorum |
5 |
Cyclotella striata |
6 |
Chaetoceros calcitrans |
7 |
Chaetoceros gracilis |
8 |
Chaetoceros muelleri |
9 |
Chlorella vulgaris |
10 |
Chroomonas salina |
11 |
Diacronema lutheri |
12 |
Dunaliella salina |
13 |
Dunaliella tertiolecta |
14 |
Haematococcus pluvialis |
15 |
Isochrysis galbana |
16 |
Melosira granulata |
17 |
Nannochloropsis oculata |
18 |
Navicula cancellata |
19 |
Navicula cari f. cari |
20 |
Nitzschia longissima |
21 |
Phaeodactylum tricornutum |
22 |
Rhodomonas salina |
23 |
Schizochytrium limacinum |
24 |
Schizochytrium mangrovei |
25 |
Skeletonema costatum |
26 |
Spirulina platensis |
27 |
Tetraselmis convolutae |
28 |
Tetraselmis chuii |
29 |
Thalassionema frauenfeldii |
30 |
Thalassionema nitzschioides |
31 |
Thalassiosira pseudonana |
32 |
Thalassiosira weissflogii |
33 |
Thalassiothrix frauenfeldii |
34 |
Thraustochytrium aureum |
35 |
Thraustochytrium striatum |
36 |
Các loài thuộc chi Labyrinthula |
VIII. CÁC LOÀI ĐỘNG VẬT PHÙ DU
TT |
Tên khoa học |
1 |
Acartia (Acanthacartia) tons a |
2 |
Artemia franciscana |
3 |
Artemia monica |
4 |
Artemia persimilis |
5 |
Artemia salina |
6 |
Artemia sinica |
7 |
Artemia tibetiana |
8 |
Artemia urmiana |
9 |
Brachionus angularis |
10 |
Brachionus calyciflorus |
11 |
Brachionus plicatilis |
12 |
Brachionus rotundiformis |
13 |
Calanopia thompsoni |
14 |
Daphnia magna |
15 |
Daphnia pulex |
16 |
Labidocera pavo |
17 |
Moina dubia |
18 |
Moina macrocopa |
19 |
Moina micrura |
20 |
Proales similis |
IX. CÁC LOÀI SAN HÔ
TT |
Tên tiếng Việt |
Tên khoa học |
1 |
Các loài san hô mềm |
Alcyonium sp. |
2 |
Các loài san hô mềm |
Nephthea sp. |
3 |
Các loài san hô mềm |
Pachyclavularia sp. |
4 |
Các loài san hô mềm |
Sarcophyton sp. |
5 |
Các loài san hô nấm mềm |
Discosoma sp. |
6 |
Các loài san hô nấm mềm |
Rhodatis sp. |
7 |
Các loài san hô nút áo |
Zoanthus sp. |
X. TRƯỜNG HỢP KHÁC (CÁC LOÀI ĐƯỢC PHÉP KINH
DOANH TẠI VIỆT NAM)
1. Giống thuỷ sản được
chọn tạo từ các loài có tên trong danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh
tại Việt Nam nêu trên đã công nhận thông qua khảo nghiệm, nghiên cứu khoa học
và công nghệ hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
2. Giống thuỷ sản từ
các loài chưa có tên trong danh mục này đã được công nhận thông qua khảo
nghiệm, nghiên cứu khoa học và công nghệ hoặc được cơ quan có thẩm quyền cho
phép.
Phụ lục V
KÍCH THƯỚC TỐI
THIỂU ĐƯỢC PHÉP KHAI THÁC CỦA CÁC LOÀI
THỦY SẢN SỐNG TRONG
VÙNG NƯỚC TỰ NHIÊN
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
____________
1. Cá biển:
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài đo |
Chiều dài nhỏ nhất được phép khai thác (mm) |
1 |
Cá trích xương |
Sardinella jussieu |
FL |
80 |
2 |
Cá cơm mõm nhọn Cá cơm sọc xanh |
Encrasicholina heteroloba Encrasicholina puntifer |
FL |
50 50 |
3 |
Cá nục sồ |
Decapterus maruadsi |
FL |
190 |
4 |
Cá chỉ vàng |
Selaroides leptolepis |
FL |
100 |
5 |
Cá chim đen |
Parastromateus niger |
FL |
140 |
6 |
Cá chim trắng |
Pampus argenteus |
FL |
200 |
7 |
Cá thu chấm |
Scomber omorus guttatus |
FL |
320 |
8 |
Cá thu nhật |
Scomber japonicus |
FL |
200 |
9 |
Cá thu vạch |
Scomberomorus commerson |
FL |
730 |
10 |
Cá úc |
Arius sp |
FL |
250 |
11 |
Cá ngừ chù |
Auxis thazard |
FL |
200 |
12 |
Cá ngừ chấm |
Euthynnus affmis |
FL |
360 |
13 |
Cá bạc má |
Rastrelliger kanagurta |
FL |
180 |
14 |
Cá chuồn |
Cypselurus spPanulirus |
FL |
120 |
15 |
Cá hố |
Trichiurus lepturus |
AL |
170 |
16 |
Cá hồng đỏ |
Lutjanus erythropterus |
FL |
260 |
17 |
Cá mối thường Cá mối vạch |
Saurida tumbil Saurida undosquamis |
FL |
170 170 |
18 |
Cá sủ |
Miichthys miiuy |
TL |
330 |
19 |
Cá nhụ |
Eleutheronema tetradactylum |
FL |
820 |
20 |
Cá gộc |
Polydactylus plebejus |
FL |
200 |
21 |
Cá lạt (dưa) |
Muraenesox cinereus |
TL |
900 |
22 |
Cá cam |
Seriolina nigrofasciata |
FL |
300 |
23 |
Cá cam sọc |
Seriola dumerili |
FL |
560 |
24 |
Cá lượng vàng |
Dentex tumifrons |
FL |
150 |
25 |
Cá hè xám |
Gymnocranius griseus |
FL |
150 |
26 |
Cá đé |
Ilisha elongata |
FL |
180 |
27 |
Cá bẹ ấn độ |
Ilisha meiastoma |
FL |
120 |
28 |
Cá lè ké |
Alepes kleinii |
FL |
120 |
29 |
Cá ngân |
Atule mate |
FL |
180 |
30 |
Cá cơm đê vi |
Encrasicholina devisi |
FL |
60 |
31 |
Cá vạng mỡ |
Lactarius lactarius |
FL |
120 |
32 |
Cá sòng gió |
Megalaspis cordyla |
FL |
210 |
33 |
Cá chim gai |
Psenopsis anomala |
FL |
170 |
34 |
Cá ba thú |
Rastrelliger brachysoma |
FL |
140 |
35 |
Cá trích lầm |
Sardinella aurita |
FL |
150 |
36 |
Cá trích xương |
Sardinella gibbosa |
FL |
110 |
37 |
Cá tráo mắt to |
Selar crumenophthalmus |
FL |
160 |
38 |
Cá cơm thường |
Stolephorus commersonii |
FL |
70 |
39 |
Cá cơm ấn độ |
Stolephorus indicus |
FL |
100 |
40 |
Cá sòng nhật |
Trachurus japonicus |
FL |
190 |
41 |
Cá đù ru xen |
Dendrophysa russelii |
TL |
120 |
42 |
Cá bánh đường |
Evynnis cardinalis |
FL |
110 |
43 |
Cá khoai |
Harpadon nehereus |
TL |
200 |
44 |
Cá đù uốp bê lăng |
Johnius belangerii |
TL |
130 |
45 |
Cá đù uốp |
Johnius borneensis |
TL |
110 |
46 |
Cá đối xám |
Moolgarda perusii |
FL |
150 |
47 |
Cá phèn dải vàng |
Mulloidichthys vanicolensis |
FL |
100 |
48 |
Cá lượng sâu |
Nemipterus bathybius |
FL |
170 |
49 |
Cá lượng mê sô |
Nemipterus mesoprion |
FL |
120 |
50 |
Cá lượng phu cô |
Nemipterus furcosus |
FL |
150 |
51 |
Cá lượng nhật |
Nemipterus japonicus |
FL |
160 |
52 |
Cá lượng đuôi dài |
Nemipterus virgatus |
FL |
160 |
53 |
Cá đù đuôi bằng |
Pennahia anea |
TL |
150 |
54 |
Cá đù đầu to |
Pennahia macrocephalus |
TL |
170 |
55 |
Cá trác ngắn |
Priacanthus macracanthus |
TL |
180 |
56 |
Cá mối ngắn |
Saurida elongata |
FL |
210 |
57 |
Cá lượng dơi |
Scolopsis taeniopterus |
FL |
130 |
58 |
Cá đục bạc |
Sillago sihama |
FL |
120 |
59 |
Cá mối hoa |
Trachinocephalus myops |
FL |
140 |
60 |
Cá phèn khoai |
Upeneus iaponicus |
FL |
110 |
61 |
Cá phèn dải nâu |
Upeneus subvittatus |
FL |
90 |
62 |
Cá phèn 2 sọc |
Upeneus sulphureus |
FL |
120 |
63 |
Cá ngừ ồ |
Auxis rochei |
FL |
210 |
64 |
Cá ngừ vây vàng |
Thunnus albacares |
FL |
1130 |
65 |
Cá ngừ mắt to |
Thunnus obesus |
FL |
1140 |
66 |
Cá ngừ văn |
Katsuwonus pelamis |
FL |
500 |
2. Tôm biển: (tính từ hố mắt đến cuối đốt đuôi)
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Tôm rảo |
Metapenaeus ensis |
85 |
2 |
Tôm bộp (chì) |
Metapenaeus affinis |
100 |
3 |
Tôm vàng |
Metapenaeus joyneri |
70 |
4 |
Tôm đuôi xanh |
Metapenaeus intermedius |
95 |
5 |
Tôm bạc nghệ |
Metapenaeus tenuipes |
85 |
6 |
Tôm nghệ |
Metapenaeus brevicornis |
90 |
7 |
Tôm choán |
Metapenaeopsis barbata |
80 |
8 |
Tôm he mùa |
Penaeus merguiensis |
130 |
9 |
Tôm sú |
Penaeus monodon |
140 |
10 |
Tôm he ấn độ |
Penaeus indicus |
120 |
11 |
Tôm he rằn |
Penaeus semisulcatus |
120 |
12 |
Tôm he nhật |
Penaeus japonicus |
120 |
13 |
Tôm hùm ma |
Panulirus penicillatus |
200 |
14 |
Tôm hùm lông |
Panulirus stimpsoni |
160 |
15 |
Tôm sắt cứng |
Parapenaeopsis hardwickii |
70 |
16 |
Tôm sắt rằn |
Parapenaeopsis sculptitis |
110 |
17 |
Tôm tít nepa |
Miyakaea nepa |
110 |
18 |
Tôm tít |
Harpiosquilla harpax |
160 |
3. Tôm nước ngọt:
(Tính từ hốc mắt đến cuối đốt đuôi)
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Tôm càng xanh |
Macrobrachium rosenbergii |
100 |
4. Các loài thuỷ sản biển:
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài đo |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Mực ống |
Loligo edulis Loligo chinensis |
ML |
80 170 |
2 |
Mực ống beka |
Loligo beka |
ML |
60 |
3 |
Mực lá |
Sepioteuthis lessoniana |
ML |
120 |
4 |
Mực nang vân hổ |
Sepia pharaonis |
ML |
100 |
5 |
Mực nang lỗ |
Sepiella inermis |
ML |
50 |
6 |
Bào ngư |
Haliotis diversicolor |
L |
70 |
7 |
Sò huyết |
Area granosa |
L |
30 |
8 |
Điệp tròn |
Placuna placenta |
L |
75 |
9 |
Điệp quạt |
Mimachlamys crassicostata |
L |
60 |
10 |
Hải sâm |
Holothuria leucospilota |
L |
170 |
11 |
Cua |
Scylla serrata Scylla paramamosaim |
CW |
100 |
12 |
Sá sùng |
Sipunculus nudus |
L |
100 |
13 |
Ngao |
Meretrix lusoria |
L |
50 |
14 |
Cầu gai sọ dừa |
Tripneustes gratilla |
L |
50 |
15 |
Sò lông |
Anadara antiquata |
L |
55 |
16 |
Dòm nâu |
Modiolus philippinarum |
L |
120 |
17 |
Ốc hương |
Babylonia areolata |
L |
55 |
18 |
Nghêu bến tre |
Meretrix lyrata |
L |
30 |
19 |
Ghẹ xanh |
Portunus pelagicus |
CW |
100 |
20 |
Ghẹ ba chấm |
Portunus sanguinolentus |
CW |
80 |
21 |
Nghêu lụa |
Paphia textile hoặc Paphia
Undulata |
L |
30 |
5. Cá nước ngọt:
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
Chiều dài đo |
Chiều dài nhỏ nhất cho phép khai thác (mm) |
1 |
Cá chép |
Cyprinus carpio |
FL |
150 |
2 |
Cá hoả |
Labeo tonkinensis |
FL |
430 |
3 |
Cá trôi |
Cirrhina molitorella |
FL |
220 |
4 |
Cá trắm đen |
Myiopharyngodon piceus |
FL |
400 |
5 |
Cá trắm cỏ |
Ctenopharyngodon idellus |
FL |
450 |
6 |
Cá mè trắng |
Hypophthaimichthys molitrix |
FL |
300 |
7 |
Lươn |
Monopterus albus |
TL |
360 |
8 |
Cá Tra |
Pangasianodon hypophthalmus |
FL |
300 |
9 |
Cá bông (cá lóc) |
Channa micropeltes |
TL |
380 |
10 |
Cá trê vàng |
Clarias macrocephalus |
TL |
200 |
11 |
Cá sặt rằn |
Trichogaster pectoralis |
TL |
100 |
12 |
Cá cóc |
Cyclocheilichthys enoplos |
FL |
200 |
13 |
Cá dầy |
Cyprinus centralus |
FL |
160 |
14 |
Cá chát trắng |
Acrossocheilus krempfi |
FL |
200 |
15 |
Cá ngão gù |
Erythroculter recurvirostris |
FL |
260 |
16 |
Cá chày mắt đỏ |
Squaliobalbus curriculus |
FL |
170 |
17 |
Cá rô đồng |
Anabas testudineus |
TL |
80 |
18 |
Cá chạch sông |
Mastacembelus armatus |
TL |
200 |
19 |
Cá lóc (cá quả) |
Channa striata |
TL |
220 |
20 |
Cá linh ống |
Cirrhinus siamensis |
FL |
50 |
21 |
Cá mè vinh |
Barbonymus gonionotus |
FL |
100 |
22 |
Cá bống tượng |
Oxyeleotris marmorata |
TL |
200 |
23 |
Cá thát lát |
Notopterus notopterus |
TL |
200 |
24 |
Cá chài |
Leptobarbus hoevenii |
FL |
200 |
25 |
Cá nhưng |
Carassioides cantonensis |
FL |
150 |
Ghi chú:
- Tỷ lệ cho phép lẫn các đối tượng nhỏ hơn
kích thước quy định không quá 15% sản lượng thuỷ sản khai thác được (lấy tối thiểu
3 mẫu ngẫu nhiên để tính tỷ lệ bình quân).
- FL: chiều dài tính từ đầu mõm đến chẽ vây
đuôi.
- TL: chiều dài tính từ đầu mõm đến mép cuối
vây đuôi.
- AL: chiều dài tính từ đầu mõm đến lỗ hậu
môn.
- ML: chiều dài tính từ mép trên áo đến điểm
cuối của thân.
- CW: chiều rộng lớn nhất của mai.
- L: chiều dài (chiều rộng hoặc đường kính)
lớn nhất.
Phụ lục VI
DANH MỤC CƠ SỞ VẬT
CHẤT, GIẢNG VIÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO,
BỒI DƯỠNG THUYỀN
VIÊN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
___________
I. YÊU CẦU CƠ SỞ
VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ TỐI THIỂU (*)
TT |
Tên trang bị, dụng vụ, thiết bị |
Quy cách |
Số lượng |
1 |
Đào tạo thuyền trưởng |
|
|
a |
Thiết bị hàng hải, báo hiệu hàng
hải |
Định vị vệ tinh GPS, ra đa, đo
sâu, hải đồ; các thiết bị báo hiệu hàng hải, la bàn từ |
01 bộ |
b |
Thiết bị thông tin liên lạc, thiết
bị giám sát hành trình tàu cá |
Thiết bị thông tin liên lạc HF,
VHF; thiết bị giám sát hành trình tàu cá (VMS). Thiết bị nhận dạng tự động
(AIS) |
01 bộ |
c |
Trang thiết bị và ngư cụ khai thác |
Có trang thiết bị và ngư cụ khai
thác các nghề vây, rê, câu, chụp, lưới kéo, lổng bẫy hoặc mô hình mô phỏng |
01 bộ |
d |
Tàu cá |
Có chiều dài lớn nhất tương ứng
hạng thuyền trưởng, máy trưởng đào tạo |
01 tàu |
2 |
Đào tạo máy trưởng, thợ máy |
|
|
a |
Máy thủy, hệ động lực tàu thủy |
Có hệ động lực tàu thủy hoặc mô
hình mô phỏng |
01 bộ |
b |
Trang thiết bị khai thác |
Có trang thiết bị khai thác các
nghề vây, rê, câu, chụp, lưới kéo, lồng bẫy hoặc mô hình mô phỏng |
01 bộ |
c |
Thiết bị điện tàu cá |
Có hệ thống thiết bị điện tàu cá
hoặc mô hình mô phỏng |
01 bộ |
d |
Tàu cá |
Có chiều dài lớn nhất tương ứng
hạng thuyền trưởng, máy trưởng đào tạo |
01 tàu |
* Các trang thiết
bị, tàu cá có thể thuê hoặc mượn (có
hợp đồng thuê/mượn).
II. YÊU CẦU SỐ LƯỢNG, TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN
1. Điều kiện chung
a) Giảng viên dạy lý thuyết: Có trình độ đại
học trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung đào tạo hoặc bồi dưỡng.
b) Giảng viên hướng dẫn thực hành: Có trình độ
trung cấp nghề trở lên các chuyên ngành tương ứng với nội dung hướng dẫn và có
kinh nghiệm làm việc thực tế trên tàu cá, tàu biển hoặc cơ sở đóng sửa tàu, sửa
chữa máy tàu hoặc công tác quản lý tàu cá, giảng dạy từ 03 năm trở lên.
2. Yêu cầu cụ thể
TT |
Chuyên môn |
Số lượng tối thiểu |
1 |
Khai thác thủy sản |
02 |
2 |
Đảm bảo an toàn tàu cá hoặc hàng
hải |
01 |
3 |
Máy tàu hoặc cơ khí tàu thuyền |
02 |
4 |
Điện |
01 |
Ghi chú:
(*) Giảng viên phải
có hợp đồng lao động với cơ sở đào tạo bồi dưỡng từ 12 tháng trở lên theo quy
định của Luật Lao động.
Ngoài giảng viên
đáp ứng các tiêu chuẩn trên, cơ sở bồi dưỡng thuyền viên tàu cá được thuê các
chuyên gia trong và ngoài ngành, có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên liên
quan đến lĩnh vực bồi dưỡng và có kinh nghiệm công tác từ 60 tháng trở lên tham
gia giảng dạy, hướng dẫn các chuyên đề.
Phụ lục VII
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH
LẮP ĐẶT TRÊN TÀU CÁ
(Kèm theo Nghị định số 37/2024/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
___________
1. Phải được kết nối,
đồng bộ dữ liệu với Trung tâm dữ liệu của đơn vị cung cấp thiết bị và dịch vụ
giám sát tàu cá.
2. Tối thiểu có kết
nối truyền dữ liệu thông qua vệ tinh; thiết bị có thể tích hợp thêm tính năng
truyền dữ liệu qua thông tin di động GSM, hệ thống thông tin sóng mặt đất sử
dụng các băng tần MF, HF, VHF; truyền dữ liệu tối thiểu 12 vị trí/ngày với tần
suất 02 giờ/lần các thông tin: vị
trí tàu (kinh độ, vĩ độ) theo thời gian thực, thời gian
(phút/giờ/ngày/tháng/năm - giờ Việt Nam); tốc độ tàu; mã nhận dạng thiết bị;
trạng thái của thiết bị; có khả năng cảnh báo sớm tối thiểu 01 hải lý trước
vùng cấm khai thác, vượt qua ranh giới cho phép trên biển bằng âm thanh hoặc
đèn. Thiết bị dừng cảnh báo khi tàu quay lại ranh giới và ra khỏi vùng cấm khai
thác.
3. Sai số tọa độ vị
trí tàu cá nhận từ hệ thống định vị toàn cầu GPS hiển thị trên thiết bị giám
sát hành trình tàu cá không quá 500 mét, độ tin cậy 99%.
4. Mỗi thiết bị phải
có một mã nhận dạng độc lập.
5. Phải đảm bảo hoạt
động bình thường trong môi trường hoạt động trên biển theo tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của Việt Nam:
a) Đáp ứng các thử
nghiệm môi trường như: Điều kiện hoạt động trong môi trường biển thử theo mức
khắc nghiệt 3 theo TCVN 7699-2-52:2007. Một chu kỳ thử nghiệm bao gồm: bốn giai
đoạn phun, mỗi giai đoạn 2 giờ, cùng với giai đoạn lưu giữ ở điều kiện ẩm từ 20
giờ đến 22 giờ sau mỗi giai đoạn phun; sau đó một giai đoạn bảo quản là ba ngày
trong điều kiện khí quyển tiêu chuẩn để thử nghiệm ở (23 ± 2)° C và độ ẩm từ
45% đến 55%; điều kiện hoạt động trong môi trường rung theo TCVN 7699-2-6:2009.
Thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu của phép kiểm tra đặc tính; thiết bị đặt
trong ca bin tàu cá tối thiểu đạt IP66, ăng ten và các cấu phần của thiết bị
đặt bên ngoài tối thiểu đạt IP67. Phương pháp thử theo TCVN 4255:2008 (IEC
60529:2001).
b) Phải thỏa mãn các
quy chuẩn tương thích điện từ QCVN 18: 2022/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về Tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện; QCVN 47: 2015/
BTTTT về tần số vô tuyến điện và phổ bức xạ áp dụng cho máy thu phát vô tuyến điện;
QCVN 12: 2015/BTTTT về thiết bị đầu cuối thông tin di động GSM.
6. Thiết bị giám sát
hành trình trên tàu cá phải có các thành phần, bộ phận như sau:
a) Bộ nhớ để lưu
trữ các dữ liệu hành trình theo quy định. Thời gian lưu trữ 01 tháng gần nhất
đối với dữ liệu mất sóng chưa gửi được, 06 tháng với dữ liệu lưu nội tại trong
bộ nhớ thiết bị. Trường hợp thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá mất kết
nối máy chủ thời gian dài, chỉ gửi lại 01 tháng gần nhất khi có sóng. Có khả
năng ghi nhận và lưu vào bộ nhớ nội dung các thông tin tối thiểu trong vòng 6
tháng gần nhất, đảm bảo tối thiểu 15 phút ghi nhận 1 lần. Thông tin đảm bảo
không bị thay đổi, mất trong quá trình hoạt động.
b) Bộ phận thông báo về tình trạng hoạt động
bằng màn hình hoặc LED trạng thái. Các trạng thái phải thông báo được gồm có:
nguồn chính, nguồn phụ (pin dự phòng), tình trạng định vị vị trí, tình trạng
kết nối vệ tinh, tình trạng hoạt động bình thường hay có lỗi của thiết bị. Phải
có nhãn hướng dẫn phân biệt các trạng thái này và các trạng thái cảnh báo khác.
c) Tối thiểu một nút bấm khẩn cấp ở vị trí dễ
thao tác. Kết cấu của nút bấm phải có bảo vệ để tránh khả năng bấm nhầm.
d) Cổng trích xuất dữ liệu để đọc thông tin từ
bộ nhớ của thiết bị. Đơn vị cung cấp thiết bị có trách nhiệm bàn giao và hướng
dẫn sử dụng cho Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và người sử dụng thiết bị giám sát hành trình trên tàu cá.
Các tùy chọn mở rộng cho phép thêm các chuẩn giao tiếp không dây khác như
bluetooth, wifi.
đ) Có nguồn phụ
(pin dự phòng) với dung lượng đảm bảo cho thiết bị hoạt động liên tục trong
vòng ít nhất 24 giờ kể từ khi mất nguồn chính.
7. Nguồn điện sử dụng cho thiết bị giám sát
hành trình được lấy từ điện ắc quy trên tàu. Cho phép sử dụng nguồn điện năng
lượng mặt trời và phải đảm bảo sự liên tục trong việc cung cấp điện. Mức điện
áp sử dụng của thiết bị phải phù hợp với mức điện áp danh định của tàu cá và có
khả năng chịu cắm ngược cực theo quy định như sau: Điện áp danh định 12 (V),
điện áp thử nghiệm cắm ngược cực 14 ± 0,1 (V); điện áp danh định 24 (V), điện
áp thử nghiệm cắm ngược cực 28 ± 0,2 (V); điện áp danh định 136 (V), điện áp thử
nghiệm cắm ngược cực 42 ± 0,2 (V).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét