Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Ba, 2 tháng 7, 2024

【Review】Luật 25/2018/QH14 Tố cáo【Luật Tố cáo năm 2018】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 25/2018/QH14

Ngày ban hành : 12/06/2018

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực : 01/01/2019

Nguồn thu thập.ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo : 14/07/2018

Ngành:ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Quốc Hội

Chủ tịch Quốc Hội : Nguyễn Thị Kim Ngân

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : Hết hiệu lực một phần

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 66. Hiệu lực thi hành

  1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
  2. Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
  3. Tố cáo đã được thụ lý, đang xem xét và chưa có kết luận trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục giải quyết theo quy định của Luật Tố cáo số 03/2011/QH13.

Điều 67. Quy định chi tiết

  • Chính phủ quy định chi tiết Chương VI của Luật này và các điều, khoản được giao trong Luật; quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân.

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2018.    

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ: https://vbpl.vn/ và luatvietnam.vn)

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Giải thích từ ngữ
  • Điều 3. Áp dụng pháp luật về tố cáo và giải quyết tố cáo
  • Điều 4. Nguyên tắc giải quyết tố cáo
  • Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo
  • Điều 6. Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết tố cáo
  • Điều 7. Chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo
  • Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo

  • Điều 9. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
  • Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
  • Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của người giải quyết tố cáo

Chương III
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO ĐỐI VỚI HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT TRONG VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CÔNG VỤ

Mục 1. THẨM QUYỀN GIẢIQUYẾT TỐ CÁO

  • Điều 12. Nguyên tắc xác định thẩm quyền
  • Điều 13. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước
  • Điều 14. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Tòa án nhân dân
  • Điều 15. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Viện kiểm sát nhân dân
  • Điều 16. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong Kiểm toán nhà nước
  • Điều 17. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong cơ quan khác của Nhà nước
  • Điều 18. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập
  • Điều 19. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ của người có chức danh, chức vụ trong doanh nghiệp nhà nước
  • Điều 20. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
  • Điều 21. Thẩm quyền giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của người được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà không phải là cán bộ, công chức, viên chức

Mục 2. HÌNH THỨC TỐ CÁO,TIẾP NHẬN,  XỬ LÝ BAN ĐẦU THÔNG TIN TỐ CÁO

  • Điều 22. Hình thức tố cáo
  • Điều 23. Tiếp nhận tố cáo
  • Điều 24. Xử lý ban đầu thông tin tố cáo
  • Điều 25. Tiếp nhận, xử lý thông tin có nội dung tố cáo
  • Điều 26. Tiếp nhận, xử lý tố cáo do cơ quan báo chí, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển đến
  • Điều 27. Xử lý tố cáo có dấu hiệu của tội phạm, áp dụng biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm

Mục 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO

  • Điều 28. Trình tự giải quyết tố cáo
  • Điều 29. Thụ lý tố cáo
  • Điều 30. Thời hạn giải quyết tố cáo
  • Điều 31. Xác minh nội dung tố cáo
  • Điều 32. Trách nhiệm của Chánh thanh tra các cấp và Tổng Thanh tra Chính phủ
  • Điều 33. Rút tố cáo
  • Điều 34. Tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết tố cáo
  • Điều 35. Kết luận nội dung tố cáo
  • Điều 36. Việc xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo
  • Điều 37. Việc tố cáo tiếp, giải quyết lại vụ việc tố cáo
  • Điều 38. Giải quyết tố cáo trong trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết
  • Điều 39. Hồ sơ giải quyết vụ việc tố cáo
  • Điều 40. Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo

  • Điều 41. Nguyên tắc xác định thẩm quyền
  • Điều 42. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo
  • Điều 43. Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo có nội dung rõ ràng, chứng cứ cụ thể, có cơ sở để xử lý ngay

  • Điều 44. Trách nhiệm của người giải quyết tố cáo
  • Điều 45. Trách nhiệm của người bị tố cáo
  • Điều 46. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan

Chương VI
BẢO VỆ NGƯỜI TỐ CÁO

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 47. Người được bảo vệ, phạm vi bảo vệ
  • Điều 48. Quyền và nghĩa vụ của người được bảo vệ
  • Điều 49. Cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp bảo vệ

Mục 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BẢO VỆ

  • Điều 50. Đề nghị áp dụng biện pháp bảo vệ
  • Điều 51. Xem xét, quyết định bảo vệ người tố cáo
  • Điều 52. Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ
  • Điều 53. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân
  • Điều 54. Thay đổi, bổ sung, chấm dứt việc áp dụng biện pháp bảo vệ
  • Điều 55. Hồ sơ áp dụng biện pháp bảo vệ

Mục 3. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ

  • Điều 56. Biện pháp bảo vệ bí mật thông tin
  • Điều 57. Biện pháp bảo vệ vị trí công tác, việc làm
  • Điều 58. Biện pháp bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, tài sản, danh dự, nhân phẩm

  • Điều 59. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác giải quyết tố cáo
  • Điều 60. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Kiểm toán nhà nước, cơ quan khác của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
  • Điều 61. Trách nhiệm thông tin, báo cáo trong công tác giải quyết tố cáo

  • Điều 62. Khen thưởng
  • Điều 63. Xử lý hành vi vi phạm của người giải quyết tố cáo
  • Điều 64. Xử lý hành vi vi phạm của người có trách nhiệm chấp hành quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo
  • Điều 65. Xử lý hành vi vi phạm của người tố cáo và những người khác có liên quan

Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 66. Hiệu lực thi hành
  • Điều 67. Quy định chi tiết

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét