Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Hai, 17 tháng 7, 2023

【Review】Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : 24/2023/TT-BCA

Ngày ban hành : 01/07/2023

Loại VB :  Thông tư 

Ngày có hiệu lực : 15/08/2023

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  Bộ Công An

Bộ trưởng: Tô Lâm

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :.....................

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 
(đang cập nhật) 
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :



04 PHỤ LỤC & 14 BIỂU MẪU 
(đính kèm)
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Nguồn : Cơ Sở Dữ Liệu Quốc Gia Về Văn Bản Pháp Luật - vbpl.vn)
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC & HIỆU LỰC : 

Thông 24/2023/TT-BCA qui định về cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới được Bộ trưởng Bộ Công An ký ban hành vào ngày 01/7/2023 và có hiệu lực từ ngày 15/08/2023. Thông tư gồm có 40 ĐIỀU KHOẢN (chia thành 03 Chương) + ĐÍNH KÈM 04 PHỤ LỤC & 14 BIỂU MẪU sau đây :

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Nguyên tắc đăng ký xe
  • Điều 4. Cơ quan đăng ký xe
  • Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký xe và cán bộ đăng ký xe
  • Điều 6. Trách nhiệm của chủ xe
  • Điều 7. Thời hạn giải quyết đăng ký xe

Chương II

HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ XE

Mục 1

ĐĂNG KÝ XE LẦN ĐẦU

  • Điều 8. Hồ sơ đăng ký xe lần đầu
  • Điều 9. Giấy khai đăng ký xe
  • Điều 10. Giấy tờ của chủ xe
  • Điều 11. Giấy tờ của xe
  • Điều 12. Thủ tục đăng ký xe lần đầu

Mục 2

ĐĂNG KÝ SANG TÊN, DI CHUYỂN XE

  • Điều 13. Trường hợp đăng ký sang tên, di chuyển xe
  • Điều 14. Hồ sơ đăng ký sang tên, di chuyển xe
  • Điều 15. Thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe

Mục 3

CẤP ĐỔI, CẤP LẠI

CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE

  • Điều 16. Trường hợp cấp đổi, cấp lại
  • Điều 17. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại
  • Điều 18. Thủ tục cấp đổi, cấp lại

Mục 4

ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI

  • Điều 19. Trường hợp đăng ký xe tạm thời
  • Điều 20. Hồ sơ đăng ký xe tạm thời
  • Điều 21. Thủ tục đăng ký xe tạm thời
  • Điều 22. Thời hạn có giá trị của chứng nhận đăng ký xe tạm thời

Mục 5

THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE

  • Điều 23. Trường hợp thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe
  • Điều 24. Hồ sơ thu hồi
  • Điều 25. Thủ tục thu hồi
  • Điều 26. Trách nhiệm của Công an các đơn vị, địa phương trong việc thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe

Mục 6

ĐĂNG KÝ, CẤP BIỂN SỐ XE Ô TÔ TRÚNG ĐẤU GIÁ

  • Điều 27. Hồ sơ đăng ký, cấp biển số xe trúng đấu giá
  • Điều 28. Thủ tục đăng ký xe
  • Điều 29. Quản lý biển số xe trúng đấu giá, sau khi đăng ký xe.

Mục 7

HƯỚNG DẪN GIẢI QUYẾT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ

  • Điều 30. Các trường hợp liên quan đến số máy, số khung của xe
  • Điều 31. Giải quyết đăng ký sang tên xe đối với xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều tổ chức, cá nhân
  • Điều 32. Giải quyết một số trường hợp khi đăng ký, cấp biển số xe
  • Điều 33. Cấp phù hiệu kiểm soát cho xe ô tô mang biển số khu kinh tế theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa

Chương III

BIỂU MẪU, THỜI HẠN SỬ DỤNG CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE,

XÁC ĐỊNH NĂM SẢN XUẤT CỦA XE VÀ BIỂN SỐ XE

  • Điều 34. Phụ lục và biểu mẫu sử dụng trong đăng ký xe
  • Điều 35. Thời hạn sử dụng chứng nhận đăng ký xe
  • Điều 36. Xác định năm sản xuất của xe
  • Điều 37. Quy định về biển số xe

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 38. Hiệu lực thi hành
    • 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
    • 2. Thông tư này thay thế :
      • Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (đã được bãi bỏ một phần theo Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật).
    • 3. Thông tư này bãi bỏ:
      • Điều 3, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 7 Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 43/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và sát hạch, cấp Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; 
      • Thông tư số 45/2017/TT-BCA ngày 20 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về trình tự đăng ký mẫu con dấu, thu hồi và hủy con dấu, hủy giá trị sử dụng con dấu, kiểm tra việc quản lý và sử dụng con dấu; 
      • Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; 
      • Thông tư số 65/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông; 
      • Thông tư số 68/2020/TT-BCA ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy; 
      • Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.
  • Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
    • 1. Đối với xe đã đăng ký biển 5 số trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa làm thủ tục thu hồi thì số biển số đó được xác định là biển số định danh của chủ xe.
    • 2. Đối với xe đã đăng ký biển 5 số, nếu chủ xe đã làm thủ tục thu hồi trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì số biển số đó được chuyển vào kho biển số để cấp biển số theo quy định.
    • 3. Đối với xe đã đăng ký biển 5 số có ký hiệu “LD”, “DA”, “MĐ”, “R” thì tiếp tục được phép tham gia giao thông, kể cả khi cấp đổi, cấp lại biển số, trừ trường hợp chủ xe có nhu cầu cấp sang biển số theo quy định của Thông tư này.
    • 4. Đối với xe đã đăng ký biển 3 hoặc 4 số thì tiếp tục được phép tham gia giao thông, trừ trường hợp chủ xe có nhu cầu cấp sang biển số định danh hoặc khi chủ xe thực hiện thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký xe, cấp đổi biển số xe, cấp lại chứng nhận đăng ký xe, cấp lại biển số xe hoặc đăng ký sang tên, di chuyển xe theo quy định của Thông tư này thì thực hiện thu hồi biển 3 hoặc 4 số đó và cấp đổi sang biển số định danh theo quy định.
    • 5. Đối với Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe mô tô trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện đăng ký xe theo quy định tại Thông tư này.
    • 6. Mẫu chứng nhận đăng ký xe ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an và biển số xe ô tô, rơmoóc, sơmi rơmoóc, mô tô biển 5 số đã sản xuất trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng đến hết.
  • Điều 40. Trách nhiệm thi hành
============================
PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM:

  • Phụ lục số 01: CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ  TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG (>>>xem chi tiết )
  • Phụ lục số 02: KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC (>>>xem chi tiết )
  • Phụ lục số 03: KÝ HIỆU BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI (>>>xem chi tiết )
  • Phụ lục số 04QUY ĐỊNH KÍCH THƯỚC CỦA BIỂN SỐ, CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ Ô TÔ, MÔ TÔ, MÁY KÉO, XE MÁY ĐIỆN, RƠ MOÓC, SƠMI RƠMOÓC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI (>>>xem chi tiết )

===========================
BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM:
B. TÓM TẮT NỘI DUNG VĂN BẢN:

Biển số định danh (phải là 5 số) :

    • Từ ngày 15/8/2023, với xe không chính chủ đã đăng ký biển 05 số thì biển đó MẶC ĐỊNH là biển số định danh của người đang đứng tên trên Giấy đăng ký xe (chứ không phải người đang sử dụng)
    • Biển số định danh là biển số xe được cấp và quản lý theo mã định danh của chủ xe
    • Từ ngày 15/8 khi bán xe, chủ xe phải giữ lại Giấy đăng ký và biển số, không được giao cho chủ mới của xe. Và đồng thời chủ cũ phải nộp lại Giấy đăng ký xe & biển số cho công an để làm thủ tục thu hồi (biển số này sẽ được cấp lại cho xe khác thuộc sở hữu của mình; biển số này được lưu giữ lại cho chủ xe trong 5 năm kể từ ngày thu hồi, quá thời hạn 5 năm sẽ đưa vào kho số.
    • Người dân cũng không bị hạn chế số lượng Biển số định danh.
    • Các xe đã đăng ký biển số 5 số trước ngày 15/8 mà chưa làm thủ tục thu hồi thì mặc định biển số đó là Biển số định danh của chủ xe (chỉ áp dụng Biển 5 số). Còn Biển đã đăng ký 3 hoặc 4 số thì vẫn tiếp tục được phép lưu thông, Nếu người dân có nhu cầu thì công an sẽ thu hồi Biển 3-4 số rồi cấp sang Biển 5 số để quản lý định danh cá nhân của chủ biển số.

Cách giải quyết đăng ký sang tên với xe đã qua nhiều chủ :

    • Có chứng từ chuyển nhượng :
      • Ra quyết định xử phạt về hành vi không làm thủ tục thu hồi (02 ngày)
      • Cơ quan đăng ký sang tên theo quy định
    • Không có chứng từ chuyển quyền:
      • Cơ quan công an cấp Giấy hẹn sử dụng trong 30 ngày
        • Gửi thông báo cho chủ xe, cơ quan đã đăng ký cho xe đó
        • Niêm yết công khai về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký
        • Tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe
      • Sau 30 ngày, nếu không có tranh chấp hoặc khiếu kiện, cơ quan đăng ký xe sẽ ra Quyết định xử phạt về hành vi không làm thủ tục thu hồi và tiến hành đăng ký sang tên.

Theo Báo Tuổi Trẻ (ngày 14/8/2023)

C. CÂU HỎI & TRẢ LỜI:

(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN:

Văn bản căn cứ :

(đang cập nhật)

Văn bản dẫn chiếu :

(đang cập nhật)

Văn bản bị hết hiệu lực :

(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét