THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : 73/2021/QH14 |
Ngày ban hành : 30/03/2021 |
Loại VB : LUẬT |
Ngày có hiệu lực : 01/01/2022 |
Nguồn thu thập : ..................... |
Ngày đăng công báo : ..................... |
Ngành:..................... |
Lĩnh vực : ..................... |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : Quốc Hội |
Chủ tịch Quốc Hội : Nguyễn Thị Kim Ngân |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : Còn hiệu lực |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 54. Hiệu lực thi hành - Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
- Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Điều 55. Quy định chuyển tiếp - Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành:
- a) Người đang thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hoặc tại cơ sở cai nghiện thì tiếp tục thực hiện cai nghiện ma túy tự nguyện đến hết thời hạn đã đăng ký theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12 và bị quản lý sau cai nghiện ma túy theo quy định của Luật này;
- b) Người đang bị quản lý sau cai nghiện ma túy thì tiếp tục chấp hành quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy đến hết thời hạn quản lý sau cai nghiện theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12. Trường hợp người đang trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy đủ 18 tuổi kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tái nghiện thì áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- c) Người đang chấp hành quyết định cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12 thì được đăng ký cai nghiện tự nguyện theo quy định của Luật này. Thời gian đã chấp hành quyết định cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng được tính vào thời hạn cai nghiện ma túy tự nguyện;
- d) Người thuộc trường hợp phải đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12 đang trong quá trình lập hồ sơ đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì thực hiện việc cai nghiện ma túy theo quy định của Luật này;
- đ) Giấy phép liên quan đến hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy đã được cấp tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trên giấy phép.
- Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc được thành lập theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12 phải đáp ứng đủ điều kiện của cơ sở cai nghiện ma túy công lập theo quy định của Luật này.
- Các cơ sở khác về cai nghiện ma túy theo quy định của Luật Phòng, chống ma túy số 23/2000/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 16/2008/QH12 đã được cấp giấy phép hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục hoạt động cho đến khi hết thời hạn của giấy phép.
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 30 tháng 3 năm 2021. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ: https://vbpl.vn/ và luatvietnam.vn) |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Chính sách của Nhà
nước về phòng, chống ma túy
- Điều 4. Nguồn tài chính cho
phòng, chống ma túy
- Điều 5. Các hành vi bị nghiêm
cấm
- Điều 6. Trách nhiệm của cá
nhân, gia đình
- Điều 7. Trách nhiệm của cơ
quan nhà nước
- Điều 8. Trách nhiệm của cơ sở
giáo dục
- Điều 9. Trách nhiệm của cơ
quan báo chí
- Điều 10. Trách nhiệm của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận và tổ chức khác
- Điều 11. Cơ quan chuyên trách
phòng, chống tội phạm về ma túy
- Điều 12. Các hoạt động hợp
pháp liên quan đến ma túy
- Điều 13. Kiểm soát hoạt động
nghiên cứu, giám định, sản xuất chất ma túy, tiền chất
- Điều 14. Kiểm soát hoạt động
vận chuyển chất ma túy, tiền chất
- Điều 15. Kiểm soát hoạt động
liên quan đến thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu
làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm
thuốc
- Điều 16. Kiểm soát hoạt động
liên quan đến thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
- Điều 17. Kiểm soát hoạt động
nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, quá cảnh chất ma
túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên
liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng
làm thuốc
- Điều 18. Lập hồ sơ các hoạt
động hợp pháp liên quan đến ma túy
- Điều 19. Kiểm soát hoạt động
hợp pháp liên quan đến ma túy vì mục đích quốc phòng, an ninh
- Điều 20. Kiểm soát thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất vì mục đích sơ cứu, cấp cứu trong
cuộc hành trình, du lịch quốc tế, điều trị bệnh cho bản thân người nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh
- Điều 21. Xử lý chất ma túy,
tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, nguyên liệu làm
thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc,
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thu giữ trong vụ việc vi phạm pháp
luật Chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền
chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền
chất dùng làm thuốc, thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất bị thu giữ
trong các vụ án hình sự, vụ việc vi phạm hành chính được xử lý theo quy định
của pháp luật về tố tụng hình sự, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Điều 22. Xét nghiệm chất ma
túy trong cơ thể
- Điều 23. Quản lý người sử
dụng trái phép chất ma túy
- Điều 24. Trách nhiệm của
người sử dụng trái phép chất ma túy
- Điều 25. Trách nhiệm của gia
đình, cơ quan, tổ chức, cộng đồng trong quản lý người sử dụng trái phép chất ma
túy
- Điều 26. Lập danh sách người
sử dụng trái phép chất ma túy
Chương V CAI NGHIỆN MA TÚY - Điều 27. Xác định tình trạng
nghiện ma túy
- Điều 28. Các biện pháp cai
nghiện ma túy
- Điều 29. Quy trình cai nghiện
ma túy
- Điều 30. Cai nghiện ma túy tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng
- Điều 31. Cai nghiện ma túy tự
nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy
- Điều 32. Đối tượng bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Điều 33. Cai nghiện ma túy
cho người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi
- Điều 34. Lập hồ sơ đề nghị
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến
dưới 18 tuổi
- Điều 35. Cơ sở cai nghiện ma
túy công lập
- Điều 36. Cơ sở cai nghiện ma
túy tự nguyện
- Điều 37. Áp dụng biện pháp
cai nghiện ma túy cho người Việt Nam bị nước ngoài trục xuất về nước do có hành
vi sử dụng trái phép chất ma túy, nghiện ma túy; người nước ngoài nghiện ma túy
sinh sống tại Việt Nam
- Điều 38. Cai nghiện ma túy
cho người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên cơ sở giáo dục bắt buộc, học sinh
trường giáo dưỡng
- Điều 39. Miễn chấp hành thời
gian còn lại trong quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người
từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi đang cai nghiện ma túy bắt buộc
- Điều 40. Quản lý sau cai
nghiện ma túy tại nơi cư trú
- Điều 41. Biện pháp can thiệp
giảm tác hại đối với người sử dụng trái phép chất ma túy và người nghiện ma túy
- Điều 42. Trách nhiệm của gia
đình người nghiện ma túy, cộng đồng
- Điều 43. Lập danh sách người
nghiện ma túy, người bị quản lý sau cai nghiện ma túy
- Điều 44. Nội dung quản lý nhà
nước về phòng, chống ma túy
- Điều 45. Trách nhiệm quản lý
nhà nước về phòng, chống ma túy
- Điều 46. Trách nhiệm của Bộ
Công an
- Điều 47. Trách nhiệm của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 48. Trách nhiệm của Bộ
Quốc phòng
- Điều 49. Trách nhiệm của Bộ Y
tế
- Điều 50. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
- Điều 51. Nguyên tắc trong hợp
tác quốc tế về phòng, chống ma túy
- Điều 52. Chính sách hợp tác
quốc tế về phòng, chống ma túy
- Điều 53. Chuyển giao hàng hóa
có kiểm soát
- Điều 54. Hiệu lực thi hành
- Điều 55. Quy định chuyển tiếp
B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét