THUỘC TÍNH VĂN BẢN :
Số ký hiệu : Số: 69/2018/NĐ-CP |
Ngày ban hành : 15 tháng 5 năm 2018 |
Loại VB : NGHỊ ĐỊNH |
Ngày có hiệu lực : kể từ ngày ký ban hành |
Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT |
Ngày đăng công báo : ĐÃ BIẾT |
Ngành:ĐÃ BIẾT |
Lĩnh vực : ĐÃ BIẾT |
Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : Chính Phủ |
TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phạm vi: Toàn quốc |
Tình trạng hiệu lực : .ĐÃ BIẾT |
THÔNG TIN ÁP DỤNG :
Chương VIII TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 70. Tổ chức thực hiện 1. Căn cứ quy định của Nghị định này, các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định chi Tiết, hướng dẫn thi hành Nghị định này. 2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này; phát hiện và thông báo để các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan Điều chỉnh những quy định trái với Nghị định này (nếu có) trong các văn bản quy phạm pháp luật do các bộ, cơ quan ngang bộ hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để quy định, hướng dẫn thực hiện Nghị định này. 3. Bộ Tài chính chỉ đạo ngành Hải quan có kế hoạch cung cấp cho Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan tham gia công tác quản lý, Điều hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất số liệu theo định kỳ và đột xuất về các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất; các loại hình kinh doanh; kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo danh Mục mặt hàng, thị trường. Điều 72. Điều Khoản chuyển tiếp 1. Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định việc xuất khẩu, nhập khẩu một số mặt hàng thuộc Danh Mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu ban hành trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện. 2. Các giấy phép do các bộ, cơ quan ngang bộ cấp cho thương nhân theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và các văn bản hướng dẫn liên quan trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo các nội dung và thời hạn hiệu lực của các Giấy phép này. 3. Các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công bố cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đủ Điều kiện tái xuất hàng hóa và lựa chọn thương nhân được thực hiện tái xuất hàng hóa ban hành trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo nội dung và thời hạn hiệu lực của các văn bản này. 4. Các Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp cho các doanh nghiệp trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo thời hạn hiệu lực của các Giấy chứng nhận này. 5. Việc nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh Mục hàng hóa cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, gia công, tái chế, sửa chữa được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018. 6. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được tiếp tục thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018. 7. Các văn bản quy phạm pháp luật của các bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018. Điều 73. Điều Khoản thi hành 1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. 2. Nghị định này bãi bỏ: a) Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. b) Các Điều 2, 3, 4, 5, 6, 7 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. c) Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu. 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./. XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) : (đang cập nhật) XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) : VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF): (đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/ |
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH : A. BỐ CỤC VĂN BẢN : Căn cứ ban hành:>>>XEM - Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Quyền tự do kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
- Điều 6. Chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu
- Điều 7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép,
theo Điều kiện
- Điều 8. Một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu theo quy
định riêng
- Điều 9. Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu
- Điều 10. Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với
hàng hóa nhập khẩu
- Điều 11. CFS đối với hàng hóa xuất khẩu
Chương III TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 12. Cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu;
tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
- Điều 13. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 14. Điều Tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái
xuất
- Điều 15. Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác
- Điều 16. Cửa khẩu tạm nhập, tái xuất hàng hóa
- Điều 17. Tạm xuất, tái nhập
- Điều 18. Kinh doanh chuyển khẩu
- Điều 19. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái
xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép
kinh doanh chuyển khẩu
- Điều 20. Quy trình cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập,
tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất, tái nhập; Giấy phép
kinh doanh chuyển khẩu
Mục 2. KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN - Điều 21. Danh Mục hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
có Điều kiện
- Điều 22. Một số quy định riêng đối với hoạt động kinh
doanh tạm nhập, tái xuất có Điều kiện
- Điều 23. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
thực phẩm đông lạnh
- Điều 24. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục VIII Nghị định này phải có số tiền
ký quỹ là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành
phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Điều 25. Điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
hóa đã qua sử dụng
- Điều 26. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 27. Hồ sơ, quy trình cấp Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất
- Điều 28. Thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
- Điều 29. Đình chỉ tạm thời hiệu lực Mã số kinh doanh tạm
nhập, tái xuất
- Điều 30. Quản lý, sử dụng và hoàn trả số tiền ký quỹ của
doanh nghiệp
- Điều 31. Trách nhiệm của doanh nghiệp được cấp Mã số
kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Mục 3. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH HOẠT ĐỘNG TẠM NHẬP, TÁI XUẤT; TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU - Điều 32. Bộ Công Thương
- Điều 33. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 34. Tổng cục Hải quan
- Điều 35. Quy định chung về quá cảnh hàng hóa
- Điều 36. Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quá cảnh hàng
hóa
- Điều 37. Thương nhân làm dịch vụ vận chuyển quá cảnh
hàng hóa
Chương V GIA CÔNG HÀNG HÓA CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI Mục 1. NHẬN GIA CÔNG HÀNG HÓA CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI - Điều 38. Gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
- Điều 39. Hợp đồng gia công
- Điều 40. Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ
hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
- Điều 41. Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc thiết bị của
bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công Bên nhận gia công được thuê, mượn
máy móc, thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công. Việc
thuê, mượn hoặc tặng máy móc, thiết bị phải được thỏa thuận trong hợp đồng gia
công.
- Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công
- Điều 43. Gia công chuyển tiếp
- Điều 44. Thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia
công
- Điều 45. Thủ tục hải quan
- Điều 46. Các hình thức gia công khác, sửa chữa, tái chế
máy móc, thiết bị
- Điều 47. Gia công quân phục
Mục 2. ĐẶT GIA CÔNG HÀNG HÓA Ở NƯỚC NGOÀI - Điều 48. Hợp đồng đặt gia công và thủ tục hải quan
- Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân đặt gia
công hàng hóa ở nước ngoài
Chương VI ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HÓA VỚI NƯỚC NGOÀI Mục 1. ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HÓA CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI - Điều 50. Thương nhân làm đại lý mua, bán hàng hóa cho
thương nhân nước ngoài
- Điều 51. Nghĩa vụ thuế
- Điều 52. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc hợp
đồng đại lý
- Điều 53. Trả lại hàng
Mục 2. THUÊ THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI LÀM ĐẠILÝ BÁN HÀNG TẠI NƯỚC NGOÀI - Điều 54. Thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán
hàng tại nước ngoài
- Điều 55. Nghĩa vụ về thuế
- Điều 56. Nhận lại hàng
Chương VII CƠ CHẾ PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NGOẠI
THƯƠNG Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG - Điều 57. Nguyên tắc phối hợp
- Điều 58. Nội dung phối hợp
- Điều 59. Cơ quan chủ trì
- Điều 60. Cơ quan đầu mối
- Điều 61. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
Mục 2. PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DO CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI KHỞI KIỆN - Điều 62. Tiếp nhận thông tin, tài liệu giải quyết
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 63. Xây dựng, thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 64. Trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết yêu cầu
tham vấn
- Điều 65. Xử lý trường hợp biện pháp được tham vấn có dấu
hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản
lý ngoại thương
- Điều 66. Xác định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân đã ban hành, áp dụng biện pháp trái cam kết quốc tế của Việt Nam dân đến
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương Việc xác định trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ban hành, áp dụng biện pháp trái cam kết quốc
tế của Việt Nam dẫn tới tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương được
thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam.
Mục 3. PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP DO CHÍNH PHỦ VIỆT NAM KHỞI KIỆN - Điều 67. Trách nhiệm đề xuất, tham gia giải quyết yêu
cầu tham vấn
- Điều 68. Xử lý trường hợp biện pháp được tham vấn có dấu
hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản
lý ngoại thương
- Điều 69. Xây dựng, thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
- Điều 70. Tổ chức thực hiện
- Điều 71. Trách nhiệm của thương nhân hoạt động ngoại
thương
- Điều 72. Điều Khoản chuyển tiếp
- Điều 73. Điều Khoản thi hành
PHỤ LỤC I DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) PHỤ LỤC II DANH MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) PHỤ LỤC III DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) PHỤ LỤC IV DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUỐC PHÒNG, AN NINH (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) PHỤ LỤC V DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CFS (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) PHỤ LỤC VI DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, CHUYỂN KHẨU (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) PHỤ LỤC VII DANH MỤC HÀNG THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) PHỤ LỤC VIII DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) PHỤ LỤC IX DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) PHỤ LỤC X DANH MỤC SẢN PHẨM QUÂN PHỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, GIA CÔNG SỬ DỤNG CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI (Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ) B. CÂU HỎI LIÊN QUAN: - 【Tìm hiểu】(đang cập nhật)
- 【Bộ câu hỏi và đáp án】(đang cập nhật)
Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích |
GÓC BÁO CHÍ: - 【Góc báo chí】(đang cập nhật)
|
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét