Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Chủ Nhật, 29 tháng 9, 2024

【Review】Luật 54/2019/QH14 Luật Chứng khoán【Luật Chứng khoán năm 2019】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : số: 54/2019/QH14

Ngày ban hành : ngày 26 tháng 11 năm 2019.

Loại VB :   LUẬT

Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 01 năm 2021.

Nguồn thu thập.....................

Ngày đăng công báo : .....................

Ngành:.....................

Lĩnh vực : .....................

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký :  CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Đã ký: Nguyễn Thị Kim Ngân

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực : CÒN HIỆU LỰC

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương X

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 134. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.

2. Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 và Luật số 62/2010/QH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Điều 135. Quy định chuyển tiếp

1. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp giấy phép trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định sau đây:

a) Công ty chứng khoán phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định tại khoản 1, điểm c và điểm d khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 74 của Luật này;

b) Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định tại khoản 1, điểm b và điểm c khoản 2, khoản 4, khoản 5 Điều 75 của Luật này;

c) Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 76 của Luật này;

d) Chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 76 của Luật này.

2. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp giấy phép trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 71 của Luật này; không phải thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, trừ trường hợp có yêu cầu.

Sau 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam đã được cấp giấy phép trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép theo quy định của Luật này.

3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, tổ chức, cá nhân khác đã được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán cấp phép, chấp thuận trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì không phải thực hiện thủ tục cấp phép, chấp thuận lại theo quy định của Luật này.

Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đăng ký, đề nghị cấp phép, chấp thuận đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành chưa được cấp phép hoặc chưa được chấp thuận thì phải thực hiện theo quy định của Luật này.

4. Công ty đại chúng có cổ phiếu đã niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà vẫn đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2010/QH12 và các văn bản quy định chi tiết thi hành thì không bị hủy tư cách công ty đại chúng, không bị hủy niêm yết, đăng ký giao dịch, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác.

5. Công ty đại chúng có cổ phiếu chưa niêm yết hoặc chưa đăng ký giao dịch trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không đáp ứng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Luật này thì bị hủy tư cách công ty đại chúng.

6. Trong thời hạn 02 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam phải hoạt động theo quy định của Luật này.

Các Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán đã thành lập và hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành tiếp tục tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 62/2010/QH12 cho đến khi Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam hoạt động theo quy định của Luật này.

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/

SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC  VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Áp dụng Luật Chứng khoán, các luật có liên quan
  • Điều 4. Giải thích từ ngữ
  • Điều 5. Nguyên tắc hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán
  • Điều 6. Chính sách phát triển thị trường chứng khoán
  • Điều 7. Biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn thị trường chứng khoán
  • Điều 8. Quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường chứng khoán
  • Điều 9. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
  • Điều 10. Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về chứng khoán
  • Điều 11. Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
  • Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán

Chương II
CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN

  • Điều 13. Mệnh giá chứng khoán
  • Điều 14. Hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 15. Điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 16. Đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 17. Điều kiện thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng
  • Điều 18. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 19. Bản cáo bạch
  • Điều 20. Báo cáo tài chính
  • Điều 21. Tổ chức kiểm toán và kiểm toán viên hành nghề được chấp thuận
  • Điều 22. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 24. Thông tin trước khi chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 25. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 26. Phân phối chứng khoán
  • Điều 27. Đình chỉ chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 28. Hủy bỏ chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Điều 29. Nghĩa vụ của tổ chức phát hành

  • Điều 30. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là công ty đại chúng
  • Điều 31. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán

Chương III
CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

  • Điều 32. Công ty đại chúng
  • Điều 33. Hồ sơ đăng ký công ty đại chúng
  • Điều 34. Quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng
  • Điều 35. Chào mua công khai
  • Điều 36. Công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình
  • Điều 37. Báo cáo mua lại cổ phiếu, công bố thông tin và thực hiện việc mua lại cổ phiếu
  • Điều 38. Hủy tư cách công ty đại chúng
  • Điều 39. Hồ sơ hủy tư cách công ty đại chúng

  • Điều 40. Nguyên tắc quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng
  • Điều 41. Nội dung quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng

  • Điều 42. Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán
  • Điều 43. Thành lập và hoạt động của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
  • Điều 44. Cơ cấu tổ chức quản lý của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
  • Điều 45. Điều lệ Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
  • Điều 46. Quyền và nghĩa vụ của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
  • Điều 47. Thành viên của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam
  • Điều 48. Niêm yết, đăng ký giao dịch chứng khoán
  • Điều 49. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con
  • Điều 50. Giao dịch chứng khoán
  • Điều 51. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  • Điều 52. Thành lập và hoạt động của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
  • Điều 53. Cơ cấu tổ chức quản lý của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
  • Điều 54. Điều lệ Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
  • Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
  • Điều 56. Thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
  • Điều 57. Điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
  • Điều 58. Hồ sơ đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
  • Điều 59. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
  • Điều 60. Đình chỉ hoạt động lưu ký chứng khoán, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán
  • Điều 61. Đăng ký chứng khoán
  • Điều 62. Lưu ký chứng khoán
  • Điều 63. Bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán
  • Điều 64. Xác lập, chuyển quyền sở hữu và quyền khác đối với chứng khoán
  • Điều 65. Bảo vệ tài sản của khách hàng
  • Điều 66. Quỹ hỗ trợ thanh toán
  • Điều 67. Quỹ bù trừ
  • Điều 68. Tạm ngừng, đình chỉ, khôi phục hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ, thanh toán chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
  • Điều 69. Ngân hàng thanh toán

Chương VI
CÔNG TY CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

  • Điều 70. Thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
  • Điều 71. Đăng ký doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh
  • Điều 72. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán
  • Điều 73. Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 74. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán
  • Điều 75. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 76. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 77. Tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 78. Văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 79. Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
  • Điều 80. Điều lệ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 81. Nội dung Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
  • Điều 82. Tên của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 83. Công bố thông tin hoạt động
  • Điều 84. Ngày chính thức hoạt động

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN,
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN

  • Điều 85. Duy trì các điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán
  • Điều 86. Hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và chi nhánh, văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 87. Những hoạt động phải được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận
  • Điều 88. Quản lý tài sản của khách hàng
  • Điều 89. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 90. Nghĩa vụ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 91. Hạn chế đối với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 92. An toàn tài chính

  • Điều 93. Tổ chức lại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 94. Đình chỉ hoạt động của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 95. Thu hồi Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 96. Giải thể, phá sản công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam

  • Điều 97. Chứng chỉ hành nghề chứng khoán
  • Điều 98. Trách nhiệm của người hành nghề chứng khoán

Chương VII
QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ NGÂN HÀNG GIÁM SÁT

  • Điều 99. Các loại hình quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 100. Thành lập và tổ chức hoạt động của quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 101. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư tham gia vào quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 102. Đại hội nhà đầu tư quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 103. Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 104. Giải thể quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 105. Hợp nhất, sáp nhập quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 106. Xác định giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư chứng khoán
  • Điều 107. Báo cáo về quỹ đầu tư chứng khoán

  • Điều 108. Huy động vốn để thành lập quỹ đại chúng
  • Điều 109. Ban đại diện quỹ đại chúng
  • Điều 110. Hạn chế đối với quỹ đại chúng
  • Điều 111. Quỹ mở
  • Điều 112. Quỹ đóng
  • Điều 113. Thành lập quỹ thành viên

  • Điều 114. Công ty đầu tư chứng khoán
  • Điều 115. Thành lập và hoạt động của công ty đầu tư chứng khoán

  • Điều 116. Ngân hàng giám sát
  • Điều 117. Hạn chế đối với ngân hàng giám sát

Chương VIII CÔNG BỐ THÔNG TIN

  • Điều 118. Đối tượng công bố thông tin
  • Điều 119. Nguyên tắc công bố thông tin
  • Điều 120. Công bố thông tin của công ty đại chúng
  • Điều 121. Công bố thông tin của tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng
  • Điều 122. Công bố thông tin của tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp
  • Điều 123. Công bố thông tin của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
  • Điều 124. Công bố thông tin về quỹ đại chúng
  • Điều 125. Công bố thông tin về công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
  • Điều 126. Công bố thông tin của Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
  • Điều 127. Công bố thông tin của cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng
  • Điều 128. Công bố thông tin của người nội bộ và người có liên quan của người nội bộ

  • Điều 129. Thanh tra chứng khoán
  • Điều 130. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
  • Điều 131. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán
  • Điều 132. Xử lý vi phạm
  • Điều 133. Giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại

  • Điều 134. Hiệu lực thi hành
  • Điều 135. Quy định chuyển tiếp

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)

GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét