Nội dung Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật được biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/; www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn /

218 DANH MỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Thứ Năm, 1 tháng 5, 2025

【Review】Luật số 45/2024/QH15 Di sản văn hóa【Luật Di sản văn hoá năm 2024】

THUỘC TÍNH VĂN BẢN :

Số ký hiệu : Luật số: 45/2024/QH15

Ngày ban hành : ngày 23 tháng 11 năm 2024./.

Loại VB : LUẬT

Ngày có hiệu lực : ngày 01 tháng 7 năm 2025.

Nguồn thu thập : ĐÃ BIẾT

Ngày đăng công báo :  ĐÃ BIẾT

Ngành: ĐÃ BIẾT

Lĩnh vực :  ĐÃ BIẾT

Cơ quan ban hành/ chức danh/Người ký : QUỐC HỘI

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI


Trần Thanh Mẫn

Phạm vi:  Toàn quốc

Tình trạng hiệu lực :  ĐÃ BIẾT

THÔNG TIN ÁP DỤNG : 

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 93Sửa đổi, bổ sung luật có liên quan

Bổ sung điểm h vào sau điểm g khoản 3 Điều 49 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14 như sau:

“h) Dự án đầu tư công trình bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh”.

Điều 94. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2009/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 95 của Luật này.

Điều 95. Quy định chuyển tiếp

1. Các hoạt động, quy hoạch, dự án trong khu vực bảo vệ di tích đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2009/QH12.

2. Di sản văn hóa phi vật thể đã được đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia theo Luật Di sản văn hóa số 28/2001/QH10 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2009/QH12 thì được chuyển sang Danh mục quốc gia về di sản văn hóa phi vật thểloại hình “Tiếng nói, chữ viết”  loại hình “Ngữ văn dân gian” được chuyển sang loại hình Các biểu đạt và truyền thống truyền khẩu” kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

      3. Đối với Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú ở loại hình “Tiếng nói, chữ viết” và loại hình “Ngữ văn dân gian” được chuyển sang loại hình “Các biểu đạt và truyền thống truyền khẩu” kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành. 

XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN (PDF) :
NGHE ĐỌC VĂN BẢN LUẬT (AUDIO) :
(đang cập nhật)
XEM NỘI DUNG TOÀN VĂN BẢN ( WORD) :
VĂN BẢN ĐƯỢC DỊCH SANG TIẾNG ANH (FILE PDF):
(đang cập nhật)
(Biên tập lại từ 04 nguồn chính: https://vbpl.vn/;  www.congbao.hochiminhcity.gov.vn; https://congbao.chinhphu.vn/ và https://www.ipvietnam.gov.vn/
SƠ LƯỢC NHỮNG ĐIỂM CHÍNH :

A. BỐ CỤC VĂN BẢN :

Căn cứ ban hành:>>>XEM

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Giải thích từ ngữ
  • Điều 4. Sở hữu di sản văn hóa
  • Điều 5. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đối với di sản văn hóa
  • Điều 6. Nguyên tắc quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
  • Điều 7. Chính sách của Nhà nước về di sản văn hóa
  • Điều 8. Ngày Di sản văn hóa Việt Nam
  • Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm

  • Điều 10. Các loại hình di sản văn hóa phi vật thể
  • Điều 11. Kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và Danh mục kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể
  • Điều 12. Danh mục, danh sách và tiêu chí ghi danh, ghi danh bổ sung về di sản văn hóa phi vật thể
  • Điều 13. Ghi danh, ghi danh bổ sung và hủy bỏ ghi danh di sản văn hóa phi vật thể
  • Điều 14. Chính sách đối với nghệ nhân, chủ thể di sản văn hóa phi vật thể
  • Điều 15. Duy trì thực hành, truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể
  • Điều 16. Nghiên cứu, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa phi vật thể
  • Điều 17. Quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể đã được kiểm kê và ghi danh
  • Điều 18. Bảo vệ di sản văn hóa phi vật thể có nguy cơ mai một, thất truyền
  • Điều 19. Biện pháp bảo vệ và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dân tộc Việt Nam
  • Điều 20. Biện pháp bảo vệ và phát huy giá trị lễ hội truyền thống

Chương III
BẢO VỆ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI SẢN VĂN HÓA VẬT THỂ

  • Điều 21. Các loại hình di tích
  • Điều 22. Tiêu chí nhận diện di tích theo loại hình
  • Điều 23. Kiểm kê di tích và Danh mục kiểm kê di tích
  • Điều 24. Xếp hạng và hủy bỏ xếp hạng di tích
  • Điều 25. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hồ sơ xếp hạng, xếp hạng bổ sung, hủy bỏ quyết định xếp hạng và bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ khoa học di tích, di sản thế giới
  • Điều 26. Hoạt động phát huy giá trị di tích
  • Điều 27. Khu vực bảo vệ di tích, nguyên tắc xác định và cắm mốc giới các khu vực bảo vệ di tích, điều chỉnh khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
  • Điều 28. Sửa chữa, cải tạo, xây dựng công trình, thực hiện các hoạt động trong khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
  • Điều 29. Dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, sửa chữa, cải tạo, xây dựng lại nhà ở riêng lẻ, thực hiện hoạt động trong khu vực bảo vệ di tích, di sản thế giới
  • Điều 30. Dự án đầu tư xây dựng, xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ, thực hiện hoạt động nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích, nằm ngoài vùng đệm của khu vực di sản thế giới
  • Điều 31. Đưa thêm, di dời, thay đổi hiện vật trong di tích
  • Điều 32. Tổ chức, người đại diện được giao quản lý, sử dụng di tích
  • Điều 33. Nhiệm vụ của tổ chức được giao quản lý, sử dụng di tích
  • Điều 34. Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
  • Điều 35. Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
  • Điều 36. Bảo quản thường xuyên, sửa chữa nhỏ, tu sửa cấp thiết di tích
  • Điều 37. Quy hoạch khảo cổ
  • Điều 38. Quản lý, bảo vệ địa điểm, khu vực khảo cổ
  • Điều 39. Thăm dò, khai quật khảo cổ

  • Điều 40. Phân loại và xác định di vật, cổ vật
  • Điều 41. Giám định, điều kiện thực hiện giám định di vật, cổ vật
  • Điều 42. Sưu tầm, kiểm kê di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
  • Điều 43. Đăng ký di vật, cổ vật
  • Điều 44. Công nhận, công nhận bổ sung, hủy bỏ công nhận bảo vật quốc gia
  • Điều 45. Quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia và xử lý di vật, cổ vật được phát hiện, giao nộp
  • Điều 46. Yêu cầu bảo vệ, bảo quản di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
  • Điều 47. Bảo quản, phục chế di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
  • Điều 48. Trưng bày di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
  • Điều 49. Bảo vệ và phát huy giá trị di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong nhà truyền thống, nhà lưu niệm, nhà trưng bày, thiết chế văn hóa khác
  • Điều 50. Đưa di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đi trưng bày, nghiên cứu hoặc bảo quản có thời hạn ở trong nước và nước ngoài
  • Điều 51. Thu hồi, mua và đưa di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có nguồn gốc Việt Nam ở nước ngoài về nước
  • Điều 52. Bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia

  • Điều 53. Phân loại và tiêu chí nhận diện di sản tư liệu
  • Điều 54. Kiểm kê di sản tư liệu và Danh mục kiểm kê di sản tư liệu
  • Điều 55. Danh mục và tiêu chí ghi danh, ghi danh bổ sung di sản tư liệu
  • Điều 56. Ghi danh, ghi danh bổ sung và hủy bỏ ghi danh di sản tư liệu
  • Điều 57. Bảo quản di sản tư liệu
  • Điều 58. Nghiên cứu và sưu tầm di sản tư liệu
  • Điều 59. Phục chế di sản tư liệu
  • Điều 60. Hoạt động quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản tư liệu
  • Điều 61. Đề án, dự án, kế hoạch và báo cáo định kỳ về bảo vệ và phát huy giá trị di sản tư liệu sau khi được ghi danh
  • Điều 62. Đưa di sản tư liệu được ghi danh đi trưng bày, nghiên cứu hoặc bảo quản ở trong nước, nước ngoài; đưa di sản tư liệu có nguồn gốc Việt Nam từ nước ngoài về nước
  • Điều 63. Bản sao di sản tư liệu

  • Điều 64. Hệ thống bảo tàng Việt Nam
  • Điều 65. Thành lập bảo tàng công lập
  • Điều 66. Sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể bảo tàng công lập
  • Điều 67. Cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
  • Điều 68. Nhiệm vụ của bảo tàng
  • Điều 69. Xếp hạng, xếp lại hạng bảo tàng và thẩm quyền xếp hạng, xếp lại hạng bảo tàng
  • Điều 70. Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và trưng bày bảo tàng công lập
  • Điều 71. Hoạt động sưu tầm hiện vật của bảo tàng
  • Điều 72. Hoạt động kiểm kê, tư liệu hóa hiện vật của bảo tàng
  • Điều 73. Hoạt động bảo quản hiện vật của bảo tàng
  • Điều 74. Hoạt động trưng bày hiện vật và giới thiệu di sản văn hóa phi vật thể của bảo tàng
  • Điều 75. Hoạt động giáo dục của bảo tàng
  • Điều 76. Hoạt động truyền thông của bảo tàng
  • Điều 77. Hoạt động dịch vụ của bảo tàng

  • Điều 78. Kinh doanh bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
  • Điều 79. Kinh doanh giám định di vật, cổ vật
  • Điều 80. Kinh doanh di vật, cổ vật
  • Điều 81. Kinh doanh dịch vụ bảo tàng

  • Điều 82. Nguồn tài chính để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
  • Điều 83. Ngân sách nhà nước chi cho hoạt động bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
  • Điều 84. Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng cho nhân lực quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá
  • Điều 85. Cơ sở dữ liệu quốc gia về di sản văn hóa và chuyển đổi số trong lĩnh vực di sản văn hóa
  • Điều 86. Tuyên truyền, quảng bá, giáo dục truyền thống thông qua di sản văn hóa và phát huy giá trị di sản văn hóa trên môi trường điện tử
  • Điều 87. Xã hội hóa trong bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa
  • Điều 88. Sử dụng, khai thác di sản văn hóa
  • Điều 89. Quỹ bảo tồn di sản văn hóa

  • Điều 90. Trách nhiệm quản lý nhà nước về di sản văn hóa
  • Điều 91. Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia
  • Điều 92. Thanh tra chuyên ngành di sản văn hóa

Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Điều 93. Sửa đổi, bổ sung luật có liên quan
  • Điều 94. Hiệu lực thi hành
  • Điều 95. Quy định chuyển tiếp

 

B. CÂU HỎI LIÊN QUAN:

  • Tìm hiểu(đang cập nhật)
  • Bộ câu hỏi và đáp án(đang cập nhật)

Luật Gia Vlog - NGUYỄN KIỆT- tổng hợp & phân tích

VIDEO :
(đang cập nhật)
GÓC BÁO CHÍ:

  • Góc báo chí(đang cập nhật)


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét